113 tiền đô bằng bao nhiêu tiền việt

Đồng USD đã giảm nhẹ trong phiên giao dịch vừa qua so với các loại tiền tệ chính, trong khi đồng bảng Anh giảm sau khi Liz Truss cho biết bà sẽ từ chức Thủ tướng Anh.

Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ tiếp tục tăng lãi suất khi lạm phát vẫn ở mức cao, với một số dự báo lãi suất cho vay qua đêm sẽ đạt đỉnh trên 5%. Tỷ lệ hiện tại đang nằm trong khoảng 3,00% -3,25%.

113 tiền đô bằng bao nhiêu tiền việt
 Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch.

Chủ tịch Fed Philadelphia Patrick Harker hôm 20-10 cho biết, Ngân hàng trung ương sẽ chưa thể kết thúc việc tăng lãi suất trong ngắn hạn khi lạm phát vẫn ở mức rất cao, đồng thời nói thêm rằng, Ngân hàng Trung ương Mỹ có khả năng sẽ tạm dừng quá trình thắt chặt chính sách vào năm tới.

Thị trường nhà ở là một trong những lĩnh vực bị ảnh hưởng nhiều nhất từ việc tăng lãi suất, ngay cả khi các lĩnh vực khác, bao gồm thị trường việc làm, vẫn ổn định. Dữ liệu mới công bố ngày 21-10 cho thấy, doanh số bán nhà mới tại Mỹ đã giảm trong tháng 9, tiếp nối đà giảm 8 tháng liên tiếp.

Đặc biệt, đồng USD đã vượt mốc 150 yên lần đầu tiên kể từ năm 1990 vào phiên giao dịch ngày 20-10. Theo đó, đồng tiền Nhật Bản đã giảm mạnh từ mức cao nhất, từ 150,09 xuống còn 149,63 chỉ trong vòng một phút, điều này làm dấy lên suy đoán rằng Bộ Tài chính và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) có thể đang thực hiện các biện pháp can thiệp bí mật đối với đồng yên. Tuy nhiên, ngay sau đó, đồng yên đã tăng trở lại mức cao nhất trong 32 năm, đạt mốc 150,18. BOJ sẽ tổ chức cuộc họp chính sách tiếp theo vào ngày 27 và 28-10.

Trong khi đó, đồng bảng Anh giảm trong phiên giao dịch vừa qua, sau khi Liz Truss cho biết bà sẽ từ chức thủ tướng. Trong bài phát biểu trước Dinh Thủ tướng, số 10 phố Downing ngày 20-10, Thủ tướng Anh Liz Truss thông báo rằng bà sẽ từ chức, song sẽ tiếp tục giữ chức vụ này cho tới khi bầu được người kế nhiệm. Đồng bảng Anh tăng trước thông báo từ chức và sau đó đạt mức cao nhất trong phiên giao dịch, trước khi thay đổi xu hướng và giảm trở lại. Nó đã giảm 0,05%, ở mức 1,1219 USD.

Ở một diễn biến ngược lại, đồng Euro tăng 0,13%, đạt mốc 0,9785 USD.

113 tiền đô bằng bao nhiêu tiền việt
Tỷ giá USD hôm nay 21-10: Đồng USD hạ nhiệt. Ảnh minh họa: Reuters. 

Trên thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch 20-10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng ở mức: 24.380 đồng.

Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào bán ra tăng nhẹ ở mức: 22.312 đồng - 24.380 đồng.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:

Vietcombank: 24.390 đồng – 24.670 đồng

VietinBank: 24.330 đồng - 24.770 đồng

Tỷ giá Euro tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ ở mức: 21.962 đồng – 24.274 đồng.

2058679.2000000002 Việt Nam Đồng sang các đơn vị khác2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)123.44421658571687 Đô la Úc (AUD)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)113 Đô la Canada (CAD)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)78.64037527121597 Franc Thụy Sĩ (CHF)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)589.091158821863 Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)592.5654974699066 Krone Đan Mạch (DKK)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)78.94525890333739 Đồng EURO (EUR)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)68.63385019553195 Bảng Anh (GBP)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)654.0327289709531 Đô la Hồng Kông (HKD)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)6687.931908258074 Rupee Ấn Độ (INR)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)11173.292808683853 Yên Nhật (JPY)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)105303.28388746803 Won Hàn Quốc (KRW)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)25.252864849747187 Dinar Kuwait (KWD)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)371.03079368626703 Ringgit Malaysia (MYR)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)814.5958436871846 Krone Na Uy (NOK)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)5002.865613608748 Rúp Nga (RUB)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)309.5660437790687 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)862.711237946771 Krona Thụy Điển (SEK)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)113.67261161971443 Đô la Singapore (SGD)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)2906.7126014825276 Baht Thái (THB)2058679.2000000002 Việt Nam Đồng (VND)84.92900990099011 Đô la Mỹ (USD)

2046497.8 Việt Nam Đồng sang các đơn vị khác2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)122.71378545301914 Đô la Úc (AUD)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)112.33136828700654 Đô la Canada (CAD)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)78.1750527152156 Franc Thụy Sĩ (CHF)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)585.6054505861783 Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)589.0592312430559 Krone Đan Mạch (DKK)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)78.47813232198119 Đồng EURO (EUR)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)68.22773719707553 Bảng Anh (GBP)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)650.1627553078944 Đô la Hồng Kông (HKD)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)6648.358781105841 Rupee Ấn Độ (INR)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)11107.179375848033 Yên Nhật (JPY)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)104680.19437340154 Won Hàn Quốc (KRW)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)25.10344125432702 Dinar Kuwait (KWD)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)368.8353693043575 Ringgit Malaysia (MYR)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)809.7758028521234 Krone Na Uy (NOK)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)4973.263183475091 Rúp Nga (RUB)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)307.73431214954115 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)857.6064937622838 Krona Thụy Điển (SEK)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)113 Đô la Singapore (SGD)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)2889.513307447935 Baht Thái (THB)2046497.8 Việt Nam Đồng (VND)84.42647689768977 Đô la Mỹ (USD)