1/2 cup là bao nhiêu ml

Tìm hiểu 1 cup bao nhiêu gram có thể giúp bạn có được lượng nguyên liệu hoàn hảo để nấu ăn hoặc làm bánh. Trong bài viết này, Vua Nệm sẽ cùng các bạn tìm hiểu 1 cup bằng bao nhiêu gram và cách đổi cup các nguyên liệu nấu ăn thành gram, nó sẽ giúp ích cho việc nấu ăn của bạn rất nhiều đấy.

Nội dung

1. Cup là gì? Gram là gì?

1.1. Cup là gì?

Chúng ta khá quen thuộc với những đơn vị đo lường trong nấu ăn như muỗng cà phê, muỗng canh, thìa canh, thìa cà phê… Bên cạnh những đơn vị đo này, thì cup cũng được sử dụng rất nhiều trong đong đo nguyên liệu nấu ăn.

Cup hay dịch ra là cốc, chính là một đơn vị dùng để đo thể tích của người nước ngoài, chính là sử dụng phổ biến ở các nước Châu Âu. Ở Việt Nam cup được dùng để chỉ chén hoặc cốc.

1/2 cup là bao nhiêu ml
Ở Việt Nam, cup thường dùng để chỉ cốc hoặc chén, bát

1.2. Gram là gì?

Gram là một đơn vị đo trọng lượng trong hệ thống đo lường quốc tế SI tính theo hệ mét.

1g = 100 miligam (mg) = 1/1000 kilogam (kg).

Gram là đơn vị được sử dụng rộng rãi nhất để đo trọng lượng các nguyên liệu nấu ăn ở dạng khô, dạng bột (nói chung là nguyên liệu không ở dạng lỏng) và dùng để đo khối lượng khi mua sắm thực phẩm. Nó là đơn vị chung được sử dụng trên toàn thế giới.

Hầu hết các quốc gia đều mua nguyên liệu theo gam và kilôgam. Nhưng một số quốc gia như Hoa Kỳ, Myanma và Liberia sử dụng hệ thống đo Imperial – hệ thống đo lường hoàng gia Anh. Trong hệ thống đo lường này, khối lượng được tính bằng pound, độ dài tính bằng foot và đơn vị đo thời gian là giây.

2. 1 cup bằng bao nhiêu gram?

Mọi người thường băn khoăn 1 cup bằng bao nhiêu gram? Đó là một câu hỏi khá phổ biến khi mọi người sử dụng cốc để đo lường nguyên liệu khi nấu ăn. Trên thực tế thì cốc và gram không phải là đơn vị có thể hoán đổi cho nhau. Chúng gần như hoàn toàn khác nhau về bản chất.

Ngoài ra, tùy vào các loại nguyên liệu khác nhau thì sẽ có số gram khác nhau trong mỗi cốc nguyên liệu. Nên điều quan trọng là bạn cần phải xác định chính xác nguyên liệu bạn sẽ đong đo bằng cup thì mới biết được nó bao nhiêu gram.

Ví dụ, một cốc đường cát bằng 200g, trong khi một cốc bột mì đa dụng chỉ có 125g.

Không có đơn vị gram chính xác cho một cốc, vì số gram là bao nhiêu cần phải xem xét mật độ của thành phần nguyên liệu.

1/2 cup là bao nhiêu ml
1 cup bằng bao nhiêu gram còn tùy thuộc vào loại nguyên liệu

3. Cách chuyển đổi 1 cup thành gram

Trước khi chuyển đổi các thành phần thành gram, cần phải tìm hiểu một số điều, chẳng hạn như một cốc chứa những nguyên liệu khác nhau có trọng lượng khác nhau.

1 cup bằng bao nhiêu gram là không thể xác định chung chung mà cần có nguyên liệu cụ thể mới biết được con số chính xác. Ví dụ, một cốc muối có thể nặng tới 300g, trong khi một cốc vụn bánh mì tươi chỉ nặng có 60g. Tất cả phụ thuộc vào mật độ của thành phần.

Nếu làm bánh, bạn cần một lượng thích hợp bột mì trắng, muối nở, đường, dầu, bơ và chất kết dính hoặc hương liệu khác. Khi không biết được tỉ lệ và số gram chính xác, bạn có thể cho quá nhiều bất kỳ nguyên liệu nào, thì nó sẽ làm hỏng hương vị và kết cấu của bánh. Ví dụ quá ít bột nở thì bánh của bạn sẽ cứng hơn, không mềm xốp…

Vì vậy, một phần quan trọng trong quá trình làm bánh là sử dụng thang đo thích hợp và luôn lấy số lượng theo gam và miligam, không nên sử dụng cốc, thìa hoặc bát. Do đó mà người ta vẫn thường phải chuyển đổi các nguyên liệu thành gram để cân đo đong đếm một cách chính xác.

1/2 cup là bao nhiêu ml
Đổi cup thành gram để xác định khối lượng nguyên liệu phù hợp khi nấu ăn

Để đo được 1 cup bằng bao nhiêu gram, các bạn cần phải biết được số gam của thành phần nguyên liệu, sau đó nhân với số cốc. Ví dụ:

Vì một cốc đường cát bằng 200g, để chuyển đổi cốc thành gam, hãy nhân số cốc với 200, trong đó 200 là hệ số chuyển đổi cho đường hạt, ta có:

2 cốc x 200 = 400g

Vậy có 400 gram trong 2 cốc đường cát.

Hay 1 cốc bột là 125g, thì ta có:

2 cốc x 125 = 250g

Vậy có 250 gram trong 2 chén bột.

4. Bảng quy đổi cup nguyên liệu nấu ăn thành gram

Để biết được trọng lượng của từng loại nguyên liệu trong một chiếc cốc, các bạn cần nhớ được số gam của các nguyên liệu này. Dưới đây là bảng quy đổi các cup nguyên liệu trong nấu ăn sang gram cần nhớ.

4.1. Nguyên liệu bơ

CốcGram1/4 chén bơ57 gam1/3 chén bơ76 gam1/2 chén bơ113 gam1 chén bơ227 gam

4.2. Nguyên liệu là đồ khô

CốcGram1/8 c (2 muỗng canh)16 g1/4 cốc32g1/3 cốc43g1/2 cốc64g2/3 cốc85 g3/4 cốc96g1 cái ly128 gam

4.3. Nguyên liệu bột mì

CốcGram1/4 cốc34g1/3 cốc45 g1/2 cốc68g1 cái ly136 gam

4.4. Yến mạch cán

CốcGram1/4 cốc21g1/3 cốc28 gam1/2 cốc43g1 cái ly85 g

4.5. Đường trắng (Hạt)

CốcGram2 muỗng canh25g1/4 cốc50g1/3 cốc67g1/2 cốc100g2/3 cốc134 gam3/4 cốc150 g1 cái ly201 gam

4.6. Đường nâu đóng gói

CốcGram1/4 cốc55 gam1/3 cốc73g1/2 cốc110 gam1 cốc220 gam

4.7. Mật ong, mật đường & siro

CốcGram2 muỗng canh43g1/4 cốc85 g1/3 cốc113 gam1/2 cốc170 gam2/3 cốc227 gam3/4 cốc255 gam1 cái ly340 gam

4.8. Nguyên liệu nước

CốcGram1 muỗng cà phê5g1 muỗng canh15g1/8 cốc30 g1/4 cốc59 gam1/3 cốc79g1/2 cốc118 gam2/3 cốc158 gam3/4 cốc177g1 cốc237 gam

4.9. Nguyên liệu sữa

CốcGram1 muỗng cà phê5g1 muỗng canh15g1/8 cốc31 g1/4 cốc61 gam1/3 cốc81g1/2 cốc122 gam2/3 cốc163 gam3/4 cốc183g1 cốc244 gam

4.10. Dầu thực vật

CốcGram1 muỗng cà phê5g1 muỗng canh14g1/8 cốc28 g1/4 cốc56 gam1/3 cốc74g1/2 cốc112 gam2/3 cốc149 gam3/4 cốc168g1 cốc223 gam

4.11. Bơ thực vật

CốcGram1 muỗng cà phê4,5g1 muỗng canh14g1/8 cốc27 g1/4 cốc54 gam1/3 cốc72g1/2 cốc109 gam2/3 cốc145 gam3/4 cốc163g1 cốc217 gam

Chúng ta vừa tìm hiểu 1 cup bằng bao nhiêu gram. Tùy vào loại nguyên liệu sẽ có số gram khác nhau. Vì vậy, để xác định đúng 1 cup nguyên liệu nấu ăn bao nhiêu gram thì các bạn nên nhớ những thông tin trong các bảng trên mà Vua Nệm vừa chia sẻ. Nếu không, hãy ghi nhớ cách chuyển đổi cup thành gram để đong đo chính xác nhất khối lượng, trọng lượng của nguyên liệu khi nấu ăn.