3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Dòng Ryzen APU 2000 series sắp có thêm 2 phiên bản gồm Ryzen 5 2400GE và Ryzen 3 2200GE. Về cơ bản đây là 2 phiên bản tiếp kiệm điện năng của Ryzen 5 2400G và Ryzen 2200G được AMD ra mắt hồi đầu tháng 1 tại CES 2018. Mức TDP được cắt xuống còn 35 W và dĩ nhiên xung nhịp cũng thấp hơn so với các phiên bản 65 W.

Nhắc lại thì Ryzen APU 2000 series là dòng APU (vi xử lý tích hợp nhân đồ họa) đầu tiên của AMD khai thác kiến trúc Zen hay chính xác hơn là Zen+ với bộ tính năng SenseMI cải tiến về cơ chế tăng xung Boost lẫn OC, quản lý nguồn tốt hơn và đặc biệt là tích hợp nhân đồ họa Vega giúp mang lại trải nghiệm chơi game với GPU tích hợp tốt hơn bao giờ hết.

Chẳng hạn như phiên bản Ryzen 3 2200G có nhân Radeon Vega 8 tức có 8 đơn vị xử lý (CU), mỗi CU có 64 nhân xử lý Stream (SP) thành ra tổng số nhân Stream đạt 512 SP và Vega 8 chạy ở xung nhịp cơ bản 1100 MHz có hỗ trợ ép xung. Tương tự với phiên bản Ryzen 2400G có nhân Radeon Vega 11, 702 SP và con Vega này chạy ở xung nhịp cơ bản 1250 MHz cũng hỗ trợ ép xung. AMD hứa hẹn nhân đồ họa Vega tích hợp trên 2 phiên bản Ryzen APU 2000 series cho phép người dùng chơi được nhiều tựa game eSport ở khung hình trên 60 fps với thiết lập đồ họa trung bình hay thậm chí là nhiều tựa game AAA ở 30 fps với thiết lập đồ họa thấp và phân giải thấp.

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Trở lại với 2 phiên bản có hậu tố GE thì cấu hình của chúng vẫn tương tự các phiên bản hậu tố G nhưng TDP từ 65 W xuống còn 35 W khiến xung nhịp của cả 2 thấp hơn đáng kể. Ryzen 3 2200GE và Ryzen 5 2400GE đều có xung cơ bản 3,2 GHz chưa rõ Boost lên bao nhiêu và có hỗ trợ OC hay không. Phần còn lại khá giống nhau, Ryzen 3 2200GE có 4 nhân 4 luồng, Ryzen 5 2400GE có 4 nhân 8 luồng.

TDP thấp hơn cũng đồng nghĩa với việc nhân đồ họa Vega trên 2 phiên bản này cũng chạy ở xung thấp hơn và chưa rõ cấu hình về số CU, SP có giống Vega 8 và Vega 11 trên Ryzen 3 2200G và Ryzen 5 2400G hay không.

Được biết các phiên bản 35 W này sẽ cho phép AMD cạnh tranh trong phân khúc máy tính cỡ nhỏ (SFF) do OEM sản xuất hay những người dùng thích build máy form mini-ITX. Đây là một xu hướng đang lên trên thị trường máy tính PC.

Thông tin trên xuất hiện từ trang hỗ trợ cho bo mạch chủ AM4 của ASUS và có vẻ như nó chưa chính xác hoàn toàn.

Sản phẩm CPU AMD mới đây ra mắt mang tên Ryzen 3 2200G và Ryzen 5 2400G khiến cho thị trường thêm sôi nổi ,

khiến cho người dùng càng thêm nhiều lựa chọn phù hợp cho mình. Ấy thế nhưng hiệu năng thực sự của CPU AMD Ryzen3 2200G

và CPU AMD Ryzen5 2400G đến đâu thì hãy cùng chúng tôi - Súp heo và AnPhatComputer tìm hiểu qua clip này nhé!!

Chúng tôi đã thực hiện một số bài thử để so sánh trực tiếp sức mạnh của CPU Coffee Lake, cụ thể là i3 8100 và i5 8400; với bộ đôi APU Ryzen mà AMD mới ra mắt cách đây ít lâu

Vừa qua, AMD đã chính thức ra mắt dòng APU Ryzen 3 2200G và Ryzen 5 2400G tại thị trường Việt Nam. Bộ đôi APU này được thiết kế hướng đến người dùng phổ thông, với giá thành phải chăng cùng hiệu năng mạnh mẽ. Đặc biệt, chúng còn được tích hợp trong đó chip đồ họa Vega, giúp đáp ứng nhu cầu chơi game cơ bản của người sử dụng mà không cần đến VGA rời - biến đây trở thành lựa chọn rất đáng lưu tâm cho những game thủ sở hữu ví tiền eo hẹp giữa mùa bão giá VGA.

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Bộ đôi sản phẩm APU nói trên được AMD tung ra để đối đầu với CPU Coffee Lake đến từ Intel, cụ thể hơn là chip Core i3 8100 và Core i5 8400, khi chúng có mức giá gần như tương đương nhau. Vậy nên, chúng tôi sẽ thực hiện một số bài thử để so sánh trực tiếp khả năng cặp Core i3 8100/Ryzen 3 2200G và cặp Core i5 8400/Ryzen 5 2400G, qua đó giúp các bạn có một cái nhìn tổng quan hơn về sức mạnh của hai dòng sản phẩm này.

Cấu hình mà chúng tôi sử dụng trong thử nghiệm như sau:

CPU & Mainboard: CPU Intel Core i3 8100 / Core i5 8400 và Mainboard ASRock Z370 Pro4 APU AMD Ryzen 3 2200G / Ryzen 5 2400G và Mainboard ASRock AB350M Pro4 RAM: Adata XPG Spectrix D40 16GB (2x8GB) RGB DDR4 3000MHz Ổ cứng: SSD ADATA XPG SX6000 512GB M2 NVMe 2280 Nguồn: AcBel iPower 90M 500W

So sánh kết quả benchmark

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

So sánh nhiệt độ khi chạy AIDA Stress Test. Do bộ đôi APU của AMD được tích hợp thêm chip đồ họa trong đó nên nhiệt độ chip khá cao, với nhiệt độ trung bình là khoảng 75 độ C. Có thể thấy bộ đôi CPU đến từ Intel chạy mát hơn rất nhiều.

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Điểm số Cinebench của bộ đôi APU đến từ AMD cũng thấp hơn bộ đôi CPU đến từ Intel

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Tính điểm Geekbench, bộ đôi APU của AMD tiếp tục thất bại trước Intel. Đặc biệt, kết quả benchmark đa nhân của i5 8400 "hủy diệt" tất cả các đối thủ khác. Đây cũng là điều dễ hiểu, bởi i5 8400 là một chiếc CPU 6 nhân, trong khi các đối thủ khác đều chỉ là CPU 4 nhân mà thôi.

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Đo thời gian Render (càng nhanh càng tốt). Có thể thấy về hiệu năng xử lý thì CPU của Intel tiếp tục giành chiến thắng áp đảo.

So sánh khả năng chơi game

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Với tựa game DotA 2, bộ đôi APU của AMD cho tốc độ khung hình rất khả quan, khi FPS trung bình lần lượt là 47 và 51 - tức đã đạt mức có thể chơi được. Trong khi đó, bộ đôi CPU của Intel cho tốc độ khung hình vô cùng "lẹt đẹt"

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Kết quả tương tự khi thử nghiệm ở tựa game CS:GO, độ phân giải 1080p và thiết lập cấu hình trung bình.

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Tuy nhiên, tất cả những con chip được chúng tôi đem ra thử nghiệm đều không thể nào cân nổi tựa game đình đám PUBG: Chip Intel thì khả năng chơi game quá kém, còn chip AMD thì... PUBG xưa giờ vẫn được tối ưu rất tệ trên những sản phẩm đến từ "đội đỏ".

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Thử nghiệm cuối cùng là tựa game Dirt 3 ở độ phân giải 1080p, sức mạnh đồ họa của hai con chip đến từ Intel yếu đến mức không thể chạy nổi game.

Mặc dù AMD thất bại trước Intel ở tất cả các bài thử liên quan đến hiệu năng CPU, nhưng đến lúc thử nghiệm chơi game thì kết quả đảo ngược hoàn toàn. Rõ ràng, những con chip đồ họa tích hợp trong APU của AMD tỏ ra vượt trội hơn hẳn so với Intel, biến Ryzen 3 2200G và Ryzen 5 2400G trở thành một lựa chọn vô cùng sáng giá giữa mùa bão VGA.

Vậy chọn gì, Coffee Lake hay Ryzen APU?

Xét về khả năng đồ họa, bộ đôi APU đến từ AMD áp đảo toàn diện, nhờ vào chip đồ họa Vega được tích hợp vào bên trong con chip. Tuy nhiên, điều này khiến cho những con chip này chạy nóng hơn CPU của Intel rất nhiều. Còn xét về sức mạnh và hiệu năng của CPU, thì Coffee Lake của Intel vẫn đi

trước AMD một bước. Đặc biệt là CPU i5 8400 sở hữu tới 6 nhân, khiến sức mạnh của con chip này trong các tác vụ dùng nhiều nhân CPU cùng một lúc trở nên vô cùng mạnh mẽ.

3 2200g vs 5 2400g so sánh năm 2024

Vậy nên, việc chọn CPU Coffee Lake hay APU Ryzen sẽ hoàn toàn dựa vào nhu cầu của người sử dụng. Nếu như bạn đã có sẵn VGA rời, và tìm kiếm một

chiếc CPU giá thành phải chăng cùng sức mạnh và hiệu năng tốt, Coffee Lake chính là lựa chọn của bạn. Tuy nhiên, nếu bạn muốn build một cỗ máy

chơi game "chống cháy" trong lúc chờ cơn bão giá VGA qua đi, thì bộ đôi APU Ryzen đến từ AMD lại là lựa chọn hết sức tuyệt vời.