Show
Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền móng đầu tiên bạn phải học thật chắc nếu có ý định chinh phục ngoại ngữ này. Học tốt bảng chữ cái sẽ giúp bạn tạo được tiền đề vững vàng cho những bài học nâng cao tiếp theo. Hơn nữa, tiếng Hàn lại là chữ tượng âm nên bảng chữ cái ít nhiều sẽ gây khó khăn trong quá trình học. Nếu không tìm ra một phương pháp học hiệu quả sẽ khiến bạn dễ nản chí và bỏ cuộc. Đây có lẽ là vấn đề mà nhiều học viên tiếng Hàn đã và đang mắc phải. Hiểu được khó khăn này, NETVIET đã hệ thống bảng chữ cái theo phụ âm, nguyên âm và các lưu ý trong bài viết dưới đây, giúp bạn biết cách học bảng chữ cái tiếng Hàn hiệu quả.
Giới thiệu tổng quan về bảng chữ cái tiếng HànLịch sử hình thành bảng chữ cái tiếng HànChosongul hay Hangul chính là tên gọi chung của bảng chữ cái tiếng Hàn hiện hành. Theo lịch sử Hàn Quốc ghi chép lại, bảng chữ cái Hangul được sáng lập vào đời vua thứ tư của triều đại Sejong. Mục đích ban đầu nhằm đơn giản hoá bộ chữ Hán được sử dụng tại Hàn Quốc lúc bấy giờ. Đồng thời xây dựng hệ thống ngôn ngữ riêng biệt cho chính người dân của đất nước này. Vua Sejong là vị vua sáng lập ra bảng chữ cái tiếng Hàn Đến năm 1446, triều đình đã ban hành rộng bảng chữ cái Hàn Quốc cũng như cách đọc đến người dân khắp nơi trên cả nước, lấy tên là Huấn dân chính âm. Bảng chữ cái được tạo ra để giúp cho người dân đọc và viết dễ dàng hơn nhất là các tầng lớp bình dân. Thay vì việc sử dụng ngôn ngữ chữ Hán hay các văn bản tiếng Triều Tiên như trước kia. Hơn nữa, việc phổ rộng và lan truyền thành công bảng chữ cái Hangul còn góp phần quan trọng trong việc truyền đạt các tư tưởng của giai cấp lãnh đạo. Và Bảng chữ cái tiếng Hàn đã tồn tại cho đến ngày nay. Trở thành ngôn ngữ chính thức của người dân Hàn Quốc. Vào năm 1997, UNESCO đã công nhận giá trị văn hoá và vinh danh của Hangul, trở thành Di sản tư liệu thế giới. Hàng năm, rất nhiều các hoạt động ý nghĩ được tổ chức vào dịp Quốc lễ Hangul mùng 9 tháng 10. Nhằm mục đích kỷ niệm ngày hệ thống ngôn ngữ riêng của Đại hàn Dân Quốc được ra đời. Cấu tạo bảng chữ cái Hàn QuốcBảng chữ cái Hàn Quốc ban đầu được cấu tạo với 54 ký tự. Bao gồm 24 chữ tượng hình, 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, có 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành phụ âm kép. Cùng với 11 chữ phúc được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau. Bảng chữ cái tiếng Hàn gồm có nguyên âm và phụ âm Sau nhiều đợt cải biên, Bộ Huấn Dân chính âm được nghiên cứu và rút gọn xuống còn 40 ký tự. Bao gồm 21 nguyên âm (đơn và kép) và 19 phụ âm. Việc rút gọn này giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Hiện nay, có rất nhiều học sinh Việt Nam lựa chọn theo học bộ môn tiếng Hàn với nhiều mục đích khác nhau. Nhưng dù tiếp cận tiếng Hàn với mục đích nào đi chăng nữa thì đây cũng sẽ là cơ hội tốt để các bạn nâng tầm ngôn ngữ và kiến thức của mình. Chắc chắn tiếng Hàn sẽ là chìa khoá giúp bạn mở ra nhiều cánh cửa tri thức trong tương lai. Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng HànVề bản chất, nguyên âm trong tiếng Hàn được tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인). Trong đó:
Nguyên âm cơ bảnTrong bảng chữ cái tiếng Hàn có tất cả 10 nguyên âm. Lần lượt là ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ. Mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trình tự cụ thể. Khi tập viết bảng chữ cái Hangul bạn cần phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản. Đó là viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải. Nguyên âm cơ bản trong tiếng Hàn Nguyên âm đơnCác nguyên âm đơn trong bảng chữ cái Hàn Quốc cụ thể như sau:
Nguyên âm ghépBảng nguyên âm ghép trong tiếng Hàn chi tiết bao gồm các âm sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê Những lưu ý khi đọc nguyên âm
Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Phụ âm ㅇPhụ âm này sẽ được thêm vào nguyên âm với vai trò làm đầy mặt chữ khi nguyên âm đứng độc lập. Phụ âm ㅇ còn có tên gọi khác là âm câm. Chính vì thế khi phát âm phụ âm này sẽ không được đọc lên. Chữ chỉ được phát âm theo nguyên âm đi kèm. Phụ âm tiếng Hàn cần liệt kê để tránh học sót Phụ âm cuốiTương tự như tiếng Việt, các phụ âm trong tiếng Hàn vừa có thể đứng đầu, vừa có thể đứng cuối. Đối với phụ âm cuối sẽ chỉ có 7 cách phát âm như sau:
Cách ghép nguyên âm với phụ âm trong bảng chữ cái Tiếng hànCách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Những nguyên âm này sẽ được đặt bên phải của phụ âm trong âm tiết, theo nguyên tắc bảng chữ cái.
Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Những nguyên âm này được đặt ngay dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết, theo nguyên tắc bảng chữ cái.
Lưu ý, khi không có âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì âm “ㅇ” sẽ được tự động thêm vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” là một “âm câm” và có vai trò như là một ký tự làm đầy. Nguyên tắc nối âm trong tiếng Hàn (nguyên âm của từ trước với phụ âm của từ sau)Patchim là một phần đặc biệt của bảng chữ cái tiếng Hàn Nguyên tắc này được hình thành khi các nguyên âm và phụ âm kết hợp với nhau tạo nên các phụ âm tiết cuối. Một tên gọi phổ biến khác mà người Hàn hay sử dụng để gọi nguyên tắc nối âm này là Patchim (tiếng Hàn là 받침). Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên tắc Patchim trong bảng chữ cái Hàn Quốc.
Một số câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bảnKhi đã nắm được sơ lược về bảng chữ cái tiếng Hàn, bạn sẽ dễ dàng sử dụng được một số mẫu câu giao tiếp cơ bản dưới đây:
Bảng chữ cái tiếng Hàn sẽ khó học nếu bạn chưa tìm ra cách học phù hợp. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hệ thống chi tiết bảng chữ cái sao cho dễ nhớ và dễ học nhất. Hãy học tập thật chăm chỉ để làm chủ tiếng Hàn và nếu có ý định đi du học trong tương lai gần, bạn hãy tham khảo ngay thông tin các trường tại NETVIET nhé. Tin liên quan
DU HỌC NETVIEThttps://nv.edu.vn/ Đặc quyền đăng ký du học tại NETVIET EDU : Không cần đặt cọc tiền đầu vào khi nộp hồ sơ ghi danh du học - Liên kết với hơn 500 trường - Tối ưu chi phí du học ở mức thấp nhất - Uy tín - Chuyên nghiệp - Hiệu quả |