Hiện nay, việc đổi đơn vị thuộc bảng đơn vị đo độ dài không quá khó. Các bạn chỉ cần ghi nhớ các đơn vị theo thứ tự sau để xác định độ lớn của độ dài: km > hm > dam > m > dm > cm > mm.
Đề-ca-mét: là một đơn vị đo độ dài. Được viết tắt là dam.
1dam=10m1dam=10m
⚡ Đề-xi-mét
Đêximét hay đềximét (ký hiệu dm) là một đơn vị đo chiều dài trong hệ mét
Bảng đề-xi-mét
1 dm = 10 cm10 cm = 1 dmĐể có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì ta cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thì chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.
1 dam bằng bao nhiêu dm ? Công cụ quy đổi từ Đề-ca-mét ra Đề-xi-mét (dam → dm) bằng tiện ích đổi đơn vị online trực tiếp. Chỉ cần nhập giá trị có ngay kết quả & công thức cách đổi
Đang tải...
Đề – ca -mét. Héc- tô-mét.
Trang 44 sách giáo khoa Toán lớp 3
Bài 1.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1hm = …m 1 m = …dm
1 dam = …m 1 m = …cm
1hm = …dam 1cm = …mm
1km = …m 1m = ….mm
Bài giải:
1hm = 100 m 1 m = 10 dm
1 dam = 10 m 1 m = 100 cm
1hm = 10 dam 1cm = 10 mm
1km = 1000 m 1m = 1000mm
Xem thêm : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
Bài 2.
a) 4 dam = …m
Nhận xét:
4 dam = 1 dam x 4
= 10 m x 4
= 40m.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Mẫu : 4 dam = 40m 8hm = 800m
7 dam = …m 7hm =… m
9 dam = …m 9hm = …m
6 dam = …m 5hm = …m.
Bài giải:
b) 7 dam = 70 m 7hm = 700m
9 dam = 90m 9hm = 900m
6 dam = 60m 5hm = 500m.
Bài 3.
Tính theo mẫu:
Mẫu: 2dam + 3dam = 5dam
24dam – 10dam = 14dam
25dam + 50dam = 45dam – 16dam =
8dam + 12dam = 67 dam – 25dam =
36dam + 18dam = 72dam – 48dam =
Bài giải:
25dam + 50dam = 75dam 45dam – 16dam = 29dam
8dam + 12dam = 20dam 67 dam – 25dam = 42dam
36dam + 18dam = 54dam 72dam – 48dam = 24dam.
Share
- Tweet
Related
10 để cả mét bằng bao nhiêu mét?
Được viết tắt là hm. 1hm=100m=10dam. 1 h m = 100 m = 10 d a m .1 héc tơ mét bằng bao nhiêu để cả mét?
1. Đề-ca-mét: là một đơn vị đo độ dài. Được viết tắt là dam. 1hm=100m=10dam.1 để cả mét bằng bao nhiêu km?
Đêcamét hay đềcamét là đơn vị đo khoảng cách với tỉ lệ với kilômét là 1/100 kilômét (1 km = 100dam Chữ đề-ca (hoặc trong viết tắt là da) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân lên 10 lần.Héc tơ mét viết kiểu gì?
2. Héc-tô-mét: là một đơn vị đo độ dài. Được viết tắt là hm. 1hm=100m=10dam.