Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều

Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Hướng dẫn Giải Bài 1 (Trang 39, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Cánh Diều)

<p><strong>B&agrave;i 1 (Trang 39 SGK To&aacute;n lớp 6 Tập 1 - Bộ C&aacute;nh diều):</strong></p> <p>Cho c&aacute;c số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 v&agrave; 72 102. Trong c&aacute;c số đ&oacute;:</p> <p>a) Số n&agrave;o chia hết cho 3? V&igrave; sao?</p> <p>b) Số n&agrave;o kh&ocirc;ng chia hết cho 3? V&igrave; sao?</p> <p>c) Số n&agrave;o chia hết cho 9? V&igrave; sao?</p> <p>d) Số n&agrave;o chia hết cho 3, nhưng kh&ocirc;ng chia hết cho 9? V&igrave; sao?</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong><em><span style="text-decoration: underline;">Hướng dẫn giải:</span></em></strong></p> <p>Ta &aacute;p dụng dấu hiệu chia hết cho 3 v&agrave; dấu hiệu chia hết cho 9 để thực hiện b&agrave;i tập n&agrave;y.</p> <p>a) Trong c&aacute;c số đ&atilde; cho ta c&oacute;:&nbsp;</p> <p>+ Số 627 chia hết cho 3 v&igrave; tổng c&aacute;c chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3.</p> <p>+ Số 3 114 chia hết cho 3 v&igrave; tổng c&aacute;c chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 3.</p> <p>+ Số 6 831 chia hết cho 3 v&igrave; tổng c&aacute;c chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3.</p> <p>+ Số 72 102 chia hết cho 3 v&igrave; tổng c&aacute;c chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3.</p> <p>b) Ta c&oacute;:&nbsp;</p> <p>+ Số 104 kh&ocirc;ng chia hết cho 3 v&igrave; tổng c&aacute;c chữ số 1 + 0 + 4 = 5 kh&ocirc;ng chia hết cho 3.</p> <p>+ Số 5 123 kh&ocirc;ng chia hết cho 3 v&igrave; tổng c&aacute;c chữ số 5 + 1 + 2 + 3 = 11 kh&ocirc;ng chia hết cho 3.</p> <p>c) Ta c&oacute;:&nbsp;</p> <p>+ Số 3 114 chia hết cho 9 v&igrave; tổng c&aacute;c chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 9.</p> <p>+ Số 6 831 chia hết cho 9 v&igrave; tổng c&aacute;c chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 9.</p> <p>d) Ta c&oacute;:&nbsp;</p> <p>+ Số 627 chia hết cho 3 v&agrave; kh&ocirc;ng chia hết cho 9 v&igrave; tổng c&aacute;c chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3 nhưng kh&ocirc;ng chia hết cho 9.</p> <p>+ Số 72 102 chia hết cho 3 v&agrave; kh&ocirc;ng chia hết cho 9 v&igrave; tổng c&aacute;c chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3 nhưng kh&ocirc;ng chia hết cho 9.</p>

Hướng dẫn Giải Bài 1 (Trang 39, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Cánh Diều)

GV:

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
GV colearn

Xem lời giải bài tập khác cùng bài

Hướng dẫn Giải Bài 2 (Trang 39, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Cánh Diều)

Xem lời giải

Hướng dẫn Giải Bài 3 (Trang 39, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Cánh Diều)

Xem lời giải

Hướng dẫn Giải Bài 4 (Trang 39, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Cánh Diều)

Xem lời giải

Hướng dẫn Giải Bài 5 (Trang 39, SGK Toán 6, Tập 1, Bộ Cánh Diều)

Xem lời giải

Video hướng dẫn giải bài tập

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều

Tham khảo lời giải bài tập 1, 2, 3... của bài học Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 tại tài liệu Giải toán lớp 6 trang 39, 40 tập 1 sách Cánh Diều. Các em nhớ xem lại kiến thức để hiểu được các bước làm bài, nắm chắc kiến thức đã học.


Tham khảo nhiều tài liệu học tốt Toán 6
- Trọn bộ Giải Toán lớp 6 sách Cánh Diều
- Giải toán lớp 6 trang 30 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 9: Ước và bội
- Giải toán lớp 6 trang 27 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Luyện tập chung trang 27

Giải toán lớp 6 trang 39, 40 tập 1 sách Cánh Diều

Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giải Bài 1 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 sách Cánh Diều

Lời giải:

Giải Bài 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 sách Cánh Diều

Lời giải:

Giải Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 sách Cánh Diều

Lời giải:

Giải Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1 sách Cánh Diều

Lời giải:

Giải Bài 5 trang 40 Toán lớp 6 Tập 1 sách Cánh Diều

Lời giải:

Hy vọng thông qua tài liệu Giải toán lớp 6 trang 39, 40 tập 1 sách Cánh Diều, các em có thể làm bài tập, nắm chắc kiến thức bài học Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hiệu quả.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-6-trang-39-40-tap-1-sach-canh-dieu-71445n.aspx
Bài tham khảo:
-Giải toán lớp 6 trang 42, 43 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
-Giải toán lớp 6 trang 46 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Giải Toán 6 bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần luyện tập, vận dụng và bài tập được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Toán 6 trang 39, 40 Cánh diều giúp các em hiểu được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Giải Toán 6 bài 9 sách Cánh diều được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, mời các bạn cùng tải tại đây.

Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3

b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3

Giải:

a) 123 : 3 = 41 => Số 123 chia hết cho 3

b) Tổng các chữ số của số 123: S = 1 + 2 + 3 = 6 => S chia hết cho 3

Luyện tập vận dụng 1

Viết một số có hai chữ số sao cho

a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5

b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5

Giải:

a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5 là: 15

b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5 là 60

Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 9

a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9

b) Tìm tổng S các chữ số của 135 và nêu quan hệ chia hết của S với 9

Giải:

a) 135 : 9 = 15 => 135 chia hết cho 9

b) S = 1 + 3 + 5 = 9 => S chia hết cho 9

Luyện tập vận dụng 2

Viết một số có hai chữ số sao cho

a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9

b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9

Giải:

a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9 là: 36

b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9 là: 90

Giải Toán 6 trang 39, 40 phần bài tập

Bài 1

Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123,6 831 và 72 102. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?

b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?

c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?

Gợi ý đáp án:

a)

  • Số 627 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3.
  • 3 114 chia hết cho 3 vì tổng các chữa số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 3
  • 6 831 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3
  • 72 102 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3.

b)

  • Số 104 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 1 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho 3
  • Số 5 123 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 5 + 1 + 2 + 3 = 11 không chia hết cho 3.

c)

  • Số 3 114 chia hết cho 9 vì tổng các chữa số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 9
  • Số 6 831 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 9

d)

  • Số 627 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
  • Số 72 102 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Trong các số 2, 3, 5, 9 số nào là ước của n với

Gợi ý đáp án:

a) n = 4 536. Các số là ước của n là 2, 3, 9

b) n = 3 240. Các số là ước của n là 2, 5, 3 , 9

c) n = 9 805. Các số là ước của n là 5

Bài 3

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

a)

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
chia hết cho 3;

b)

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
chia hết cho 9

Gợi ý đáp án:

a)

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
chia hết cho 3 => Tổng (3 + * + 7) chia hết cho 3

Suy ra * = {2; 5; 8}

b)

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
 chia hết cho 9 => Tổng các chữ số (3 + 7 + *) chia hết cho 9

Vậy nên * = 8

Bài 4

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

a)

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
 chia hết cho 5 và 9;

b)

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
 chia hết cho 2 và 3.

Gợi ý đáp án:

a)

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
 chia hết cho 5 nên * = 0 hoặc * = 5

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
 chia hết cho 9 => Tổng các chữ số (1 + 3 + *) phải chia hết cho 9

=> * = 5

b)

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
 chia hết cho 2 nên * = {0; 2; 4; 6; 8)

Bài 1 trang 39 Toán 6 Cánh Diều
 chia hết cho 3 nên tổng các chữ số (6 + 7 + *) phải chia hết cho 3

=> (13 + *) chia hết cho 3

=> * = 2 hoặc * = 8

Bài 5

Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi:

a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

c) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?

d) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?

Gợi ý đáp án:

a) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành ba hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 3.

Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì:

+ Số 45 chia hết cho 3 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 3)

+ Số 39 chia hết cho 3 (vì 39 có tổng các chữ số là 3 + 9 = 12 chia hết cho 3)

+ Số 42 chia hết cho 3 (vì 42 có tổng các chữ số là 4 + 2 = 6 chia hết cho 3)

Vậy các lớp 6B, 6C; 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

b) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành chín hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 9.

Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì chỉ có số 45 chia hết cho 9 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 9).

Vậy chỉ có lớp 6B có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

c) Tổng số học sinh của cả 5 lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E là:

40 + 45 + 39 + 44 + 42 = 210 (học sinh)

Ta có số 210 là số chia hết cho 3 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 chia hết cho 3)

Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số chia hết cho 3.

Vậy ta có thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

d) Ta có số 210 là số không chia hết cho 9 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 không chia hết cho 9)

Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số không chia hết cho 9.

Vậy ta không thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

1. Dấu hiệu chia hết cho 9

Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó chia hết cho 9.

Ví dụ:

+ Số 792 có tổng các chữ số là 7 + 9 + 2 = 18 chia hết cho 9 thì số 792 chia hết cho 9.

+ Số 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 10 chia hết cho 9 thì số 108 chia hết cho 9.

2. Dấu hiệu chia hết cho 3

Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

Ví dụ:

+ Số 102 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 thì số 102 chia hết cho 3.

+ Số 321 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 1 = 6 chia hết cho 6 thì số 321 chia hết cho 3.