Bài 13 sgk toán 9 tập 2 trang 43 năm 2024

Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.

  1. \({x^2} + 8x = - 2 \Leftrightarrow {x^2} + 2.x.4 + {4^2} = - 2 + {4^2}\)

\(\Leftrightarrow {(x - 4)^2} = 14\)

  1. \({x^2} + 2x = {1 \over 3} \Leftrightarrow {x^2} + 2.x.1 + {1^2} = {1 \over 3} + {1^2}\)

\(\Leftrightarrow {(x + 1)^2} = {4 \over 3}\).

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 9 (sách cũ) - Lớp 9. Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Bài 13 trang 43 SGK Toán 9 tập 2 Phương trình bậc hai một ẩn với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 9. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!

Giải bài 13 Toán 9 trang 43

Bài 13 (trang 43 SGK): Cho các phương trình:

  1. x2 + 8x = -2

Hãy cộng vào hai vế của phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.

Hướng dẫn giải

Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng

ax2 + bx + c = 0

Trong đó x là ẩn, a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và a ≠ 0.

Lời giải chi tiết

  1. x2 + 8x = -2

\=> x2 + 2.x.4 + 42 = -2 + 42

\=> (x + 4)2 = 14

\=> x2 + 2x + 1 = 1 + 1/3

\=> (x + 1)2 = 4/3

----> Câu hỏi tiếp theo: Bài 14 trang 43 SGK Toán 9

---------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 13 trang 43 SGK Toán 9 tập 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 4 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) Phương trình bậc hai một ẩn. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!

Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.

Lời giải

Kiến thức áp dụng

+ Các hằng đẳng thức:

(a + b)2 = a2 + 2ab + b2

(a – b)2 = a2 – 2ab + b2.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Bài 3 khác:

  • Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 3 trang 40 : Trong các phương trình sau, phương trình....
  • Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 3 trang 41 : Giải phương trình 2x2 + 5x = 0....
  • Bài 11 trang 42 SGK Toán lớp 9 Tập 2: Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c: ...
  • Bài 12 trang 42 SGK Toán lớp 9 Tập 2: Giải các phương trình sau: ...
  • Bài 13 trang 43 SGK Toán lớp 9 Tập 2: Cho các phương trình: ...
  • Bài 14 trang 43 SGK Toán lớp 9 Tập 2: Hãy giải phương trình 2x2 + 5x + 2 = 0 theo các bước như ...

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 9 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy / Cô giáo biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 9 Tập 1, Tập 2 Đại số & Hình học.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề