Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về Show
Phương pháp giảiĐể lựa chọn đáp án phù hợp cần ghi nhớ: Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về catot và bị khử. Hướng dẫn giảiTrong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về catot và bị khử. ⇒ Đáp án C. 2. Giải bài 2 trang 142 SGK Hóa 12 nâng caoPhát biểu nào sau đây không đúng?
Phương pháp giảiĐể lựa chọn đáp án phù hợp cần ghi nhớ bản chất của ăn mòn kim loại. Hướng dẫn giảiPhát biểu không đúng: Ăn mòn kim loại là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí. ⇒ Đáp án B. 3. Giải bài 3 trang 143 SGK Hóa 12 nâng caoPhản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện:
Phương pháp giảiĐể lựa chọn đáp án phù hợp cần nắm rõ bản chất của phương pháp nhiệt luyện. Hướng dẫn giảiPhản ứng điều chế kim loại thuộc phương pháp nhiệt luyện là: C + ZnO → Zn + CO ⇒ Đáp án A. 4. Giải bài 4 trang 143 SGK Hóa 12 nâng caoTừ MgCO3 điều chế Mg. Từ CuS điều chế Cu. Từ K2SO4 điều chế K (các chất trung gian tùy ý chọn). Hãy viết các phương trình hóa học. Phương pháp giảiĐể viết phương trình hóa học điều chế các kim loại trên cần nắm rõ phương pháp điều chế kim loại từ các chất đã cho. Hướng dẫn giải- Từ MgCO3 điều chế Mg: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O MgCl2 \({\xrightarrow{{dpnc}}}\) Mg + Cl2 - Từ CuS điều chế Cu: 2CuS + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CuO + 2SO2 H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu + H2O - Từ K2SO4 điều chế K: K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl 2KCl \({\xrightarrow{{dpnc}}}\) 2K + Cl2 5. Giải bài 5 trang 143 SGK Hóa 12 nâng caoKhi nung 23,2 gam sunfua của một kim loại hóa trị hai trong không khí rồi làm nguội sản phẩm thu được một chất lỏng và một chất khí. Lượng sản phẩm khí này làm mất màu 25,4 gam iot. Xác định tên của kim loại đó. Phương pháp giải
Hướng dẫn giảiGọi kim loại hóa trị II là M ⇒ Muối là MS nung trong không khí thu được một chất là SO2 và một chất lỏng. SO2 phản ứng với I2 theo phương trình: SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI Bảo toàn nguyên tố S ta có: \(\begin{array}{*{20}{l}} {{n_{S{O_2}}} = {n_{{I_2}}} = {n_{MS}} = \frac{{25,4}}{{254}} = 0,1\;mol}\\ \begin{array}{l} \Rightarrow {M_{MS}} = \frac{{23,2}}{{0,1}} = 232 = M + 32\\ \Rightarrow M = 200 \end{array} \end{array}\) ⇒ M là thủy ngân Hg. 6. Giải bài 6 trang 143 SGK Hóa 12 nâng caoĐiện phân 100 ml một dung dịch có hòa tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ)
Phương pháp giải
Hướng dẫn giảiCâu a nCuCl2 = 13,5 / 135 = 0,1 mol ; nKCl = 14,9 / 74,5 = 0,2 mol ⇒ nCl- = 0,4 mol; nCu2+ = 0,1 mol Sơ đồ điện phân: Phương trình điện phân : CuCl2 → Cu + Cl2 2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2 Câu b Khối lượng clo thoát ra m = (71 . 5,1 . 7200) / (2 . 96500) = 13,5 gam ⇒ nCl = 0,19 mol ⇒ Cl- còn dư Hết Cu2+: 2H2O + 2e → H2 + 2OH- (dd) Chất còn lại sau điện phân là K+ 0,2 mol; Cl- dư 0,02 mol; OH- dư 0,18 mol ⇒ KOH 0,18 mol; KCl 0,02 mol. Câu c Nồng độ của các chất trong dung dịch sau điện phân: CM KOH = 0,18 / 0,2 = 0,9 M. CM KCl = 0,02 / 0,2 = 0,1M. 7. Giải bài 7 trang 143 SGK Hóa 12 nâng caoThực hiện sự điện phân dung dịch CuSO4 với một điện cực bằng graphit và một điện cực bằng đồng. Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cực graphit với cực dương và điện cực đồng nối với cực âm của nguồn điện. Thí nghiệm 2: Đảo lại, người ta nối điện cực graphit với cực âm và điện cực đồng rồi với cực dương của nguồn điện.
|