Show Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Tóm tắt đầy đủ, xúc tích chương trình hóa học lớp 9 để phục vụ cho kỳ thi hết học kì IITổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Quảng cáo II. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN 1.Ô nguyên tố : - Cho biết:số hiệu nguyên tử,kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối 2.Chu kỳ: - Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được sắp xếp thành một cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 Có đáp án chi tiết được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức môn Hóa học lớp 9 hiệu quả. Bộ đề thi học kì 2 hóa 9 dưới đây gồm các dạng cấu trúc đề thi hóa 9 cả hình thức đánh giá tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Đây là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện trước kì thi. Mời các bạn tải về tham khảo. Mời các bạn tham khảo đề thi hóa 9 học kì 2 mới nhất do VnDoc biên soạn này Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 - Đề Số 1
Câu 1: Benzen làm mất màu dung dịch brom vì:
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dung dịch Brom?
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 2 mol khí butan C4H10 cần ít nhất là:
Câu 4: Khí ẩm nào sau đây có tính tẩy màu?
Câu 5: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:
Câu 6: Dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 4 mol brom. Hiện tượng quan sát là:
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1.17g hợp chất hữu cơ A thu được 2.016 lít CO2 đktc và 0.81 g H2O.Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0.336 lít H2. Công thức phân tử A là:
Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 9: Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh.
Câu 10: Số ml rượu etylic có trong 250 ml rượu 45 độ là:
II. Tự luận: 7 điểm Câu 1: Có 4 chất sau: NaHCO3, KOH, CaCl2, CaCO3. a/ Chất nào tác dụng với dung dịch HCl? b/ Chất nào tác dụng với NaOH? Viết phương trình hóa học xảy ra?. Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí sau đây: C6H6, C2H4, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có? Câu 3: Chia a g axít axetic thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0.25 lít dd NaOH 0.25lít dd NaOH 0.2M. Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic thu được m g este giả sử hiệu suất xảy ra hoàn toàn. a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra? b/ Tính giá trị của a và m? Đáp án đề kiểm tra học kì 2 hóa 9 Đề số 1 Phần 1. Trắc nghiệm khách quan 1D2B3B4B5D6C7D8D9D10C Phần 2. Tự luận Câu 1 a) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O KOH + HCl → CaCl2 + 2H2O CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O b) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O Câu 2 Dẫn các khí đi qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4: C2H4 + Br2 → C2HBr2 Còn lại C2H6 và H2. Dẫn 2 khí đi qua bột CuO nung nóng. Khí nào làm bột đồng chuyển đỏ là H2: H2 + CuO → Cu + H2O Còn lại là C2H6 Câu 3. Phương trình phản ứng hóa học CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 0,05 ← 0,05 CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O 0,05 ← 0,05 Tổng số mol CH3COOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol a = 0,1.60 = 6 g m = 0,05.88 = 4,4g Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 - Đề số 2
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Những hiđrôcacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn:
Câu 2: Một hiđrôcacbon thành phần chứa 75% Cacbon, Hy đrôcacbon có công thức hóa học:
Câu 3: Giấm ăn là dung dịch A xit a xê tic có nồng độ:
Câu 4: Thể tích rượu êtylíc nguyên chất có trong 500ml rượu 20 độ là:
Câu 5: Những hidrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba.
Câu 6: Rượu êtylic phản ứng được với Natri vì:
Câu 7: Dầu ăn là:
Câu 8: Có 2 bình đựng khí khác nhau là CH4 và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể dùng :
Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải là của khí Clo:
Câu 10: Những dãy chất nào sau đây đều là Hiđrocacbon :
Câu 11: Chỉ dùng quỳ tím và kim loại Na có thể phân biệt 3 dung dịch nào sau đây :
Câu 12: Trong các chất sau, chất nào có phản ứng tráng bạc:
II.Phần tự luận:( 7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện các chuyển đổI hoá học theo sơ đồ sau: C2H4 → C2H5OH → CH3COOH →CH3COOC2H5 → CH3COONa Câu 2: (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ bị mất nhãn: rượu etylic, axitaxetic, benzen. Câu 3: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,4g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 7,2 g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 16. Tìm công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A Đáp án đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 Đề số 2 Phần 1. Trắc nghiệm khách quan 1C2D3A4A5D6C7D8B9A10C11C12B Phần 2. Tự luận Câu 1. C2H4 + H2O → C2H5OH C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Câu 2. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Dùng quỳ tím nhận được axit axetic (quì tím hóa đỏ) Cho mẫu kim loại Na vào hai mẫu còn lại, nếu mẫu thử nào có sủi bọt khí H2 là rượu etylic C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 (khí) Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là benzen. Câu 3. nCO2= 0,2 = nC => mC = 2,4g nH = 2nH2O = 0,8 mol => mH = 0,8g Bảo toàn nguyên tố Oxi \=> mO = 6,4 - 2,4 - 0,8 = 3,2g \=> nO = 0,2 mol nC: nH : nO= 0,2: 0,8: 0,2= 1:4:1 \=> CTĐGN (CH4O)n M= 16 .2 = 32 => n=1 Vây CTPT là CH4O Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 - Đề số 3Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm) Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng Câu 1. Etilen thuộc nhóm
Câu 2. Phát biểu nào sau đúng khi nói về metan?
Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở của C4H8 là:
Câu 4. Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Câu 5. Ancol etylic tác dụng được với
Câu 6. Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây?
Câu 7. Glucozơ có tính chất nào dưới đây?
Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về polime?
Câu 9. Thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy 4,6 gam ancol etylic là:
Câu 10. Thủy phân protein trong dung dịch axit sinh ra sản phẩm là:
Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đối hóa học sau: Glucozơ → Rượu etylic → Axit axetic → Natri axetat → Metan Câu 2. (1,5 điểm) Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học: Acol etylic, axit axetic, glucozơ Câu 3. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam.
(Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1) Đáp án đề thi học kì 2 hóa 9 Đề số 3 Phần 1. Trắc nghiệm khách quan 1A2C3C4B5A6A7D8D9A10D Phần 2. Tự luận Câu 1. (1) C6H12O6 → 2C2H5OH + CO2 (2) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (3) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (4) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 Câu 2. Nhúng quỳ tím vào các chất trên, chất làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic. Các chất còn lại không làm đổi màu quỳ tím. Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào các chất còn lại, chất nào xảy ra phản ứng tráng gương là glucozơ. C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag ↓ Ancol etylic không phản ứng với AgNO3/NH3 Câu 3.
![\begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} = 0,3mol\ \left{ \begin{array}{l} {m_{{C_x}{H_y}{O_z}}} = {m_C} + {m_H} + {m_O}\ {m_C} = {n_{C{O_2}}} \times 12,{m_H} = 2{n_{{H_2}O}} \times 1,{m_O} = {n_{C{O_2}}} \times 12\ {m_O} = {m_{{C_x}{H_y}{O_z}}} - {m_C} - {m_H} \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} {m_C} = {n_{C{O_2}}} \times 12 = 0,15 \times 12 = 1,8g\ {m_H} = 2{n_{{H_2}O}} \times 1 = 2 \times 0,3 = 0,6g\ {m_O} = {m_{{C_x}{H_y}{O_z}}} - {m_C} - {m_H} = 2,4g \end{array} \right. \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bn_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%20%3D%200%2C3mol%5C%5C%0A%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bm_%7B%7BC_x%7D%7BH_y%7D%7BO_z%7D%7D%7D%20%3D%20%7Bm_C%7D%20%2B%20%7Bm_H%7D%20%2B%20%7Bm_O%7D%5C%5C%0A%7Bm_C%7D%20%3D%20%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%20%5Ctimes%2012%2C%7Bm_H%7D%20%3D%202%7Bn_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%20%5Ctimes%201%2C%7Bm_O%7D%20%3D%20%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%20%5Ctimes%2012%5C%5C%0A%7Bm_O%7D%20%3D%20%7Bm_%7B%7BC_x%7D%7BH_y%7D%7BO_z%7D%7D%7D%20-%20%7Bm_C%7D%20-%20%7Bm_H%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bm_C%7D%20%3D%20%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%20%5Ctimes%2012%20%3D%200%2C15%20%5Ctimes%2012%20%3D%201%2C8g%5C%5C%0A%7Bm_H%7D%20%3D%202%7Bn_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%20%5Ctimes%201%20%3D%202%20%5Ctimes%200%2C3%20%3D%200%2C6g%5C%5C%0A%7Bm_O%7D%20%3D%20%7Bm_%7B%7BC_x%7D%7BH_y%7D%7BO_z%7D%7D%7D%20-%20%7Bm_C%7D%20-%20%7Bm_H%7D%20%3D%202%2C4g%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%0A%5Cend%7Barray%7D) ![\begin{array}{l} \left{ \begin{array}{l} x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O} = \frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\ = \frac{{1,8}}{{12}}:\frac{{0,6}}{1}:\frac{{2,4}}{{16}} = 1:4:1 \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} A:{(C{H_4}O)_n}\ {M_A} = \frac{{3,2}}{{0,1}} = 32 = A:C{H_4}O \end{array} \right.\ \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%3Ay%3Az%20%3D%20%7Bn_C%7D%3A%7Bn_H%7D%3A%7Bn_O%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_C%7D%7D%7D%7B%7B12%7D%7D%3A%5Cfrac%7B%7B%7Bm_H%7D%7D%7D%7B1%7D%3A%5Cfrac%7B%7B%7Bm_O%7D%7D%7D%7B%7B16%7D%7D%5C%5C%0A%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B1%2C8%7D%7D%7B%7B12%7D%7D%3A%5Cfrac%7B%7B0%2C6%7D%7D%7B1%7D%3A%5Cfrac%7B%7B2%2C4%7D%7D%7B%7B16%7D%7D%20%3D%201%3A4%3A1%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AA%3A%7B(C%7BH_4%7DO)_n%7D%5C%5C%0A%7BM_A%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B3%2C2%7D%7D%7B%7B0%2C1%7D%7D%20%3D%2032%20%3D%20%20%3E%20A%3AC%7BH_4%7DO%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%5C%5C%0A%0A%5Cend%7Barray%7D) A phản ứng với Na => A có nhóm -OH: CH3OH ![\left{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{C{H_3}OH}} = \frac{1}{2} \times 0,15 = 0,075mol\ {V_{{H_2}}} = 0,075 \times 22,4 = 1,68l \end{array} \right.](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bn_%7B%7BH_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%7Bn_%7BC%7BH_3%7DOH%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%20%5Ctimes%200%2C15%20%3D%200%2C075mol%5C%5C%0A%7BV_%7B%7BH_2%7D%7D%7D%20%3D%200%2C075%20%5Ctimes%2022%2C4%20%3D%201%2C68l%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 - Đề số 4Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm) Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng Câu 1. Etilen thuộc nhóm
Câu 2. Phát biểu nào sau đúng khi nói về metan?
Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở của C4H8 là:
Câu 4. Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Câu 5. Ancol etylic tác dụng được với
Câu 6. Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây?
Câu 7. Glucozơ có tính chất nào dưới đây?
Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về polime?
Câu 9. Thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy 4,6 gam ancol etylic là:
Câu 10. Thủy phân protein trong dung dịch axit sinh ra sản phẩm là:
Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đối hóa học sau: Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Natri axetat Metan Câu 2. (1,5 điểm) Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học: Acol etylic, axit axetic, glucozơ Câu 3. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam.
(Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1) Đáp án đề thi học kì 2 hóa 9 Đề số 4 Phần 1. Trắc nghiệm(2 điểm) 1A2C3C4B5A6A7D8B9A10D Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1) C6H12O6 2C2H5OH + CO2 (2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (3) CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O (4) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 Câu 2. Nhúng quỳ tím vào các chất trên, chất làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic. Các chất còn lại không làm đổi màu quỳ tím. Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào các chất còn lại, chất nào xảy ra phản ứng tráng gương là glucozơ. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag ↓ Ancol etylic không phản ứng với AgNO3/NH3 Câu 3.
![\begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} = 0,3mol\ \left{ \begin{array}{l} {m_{{C_x}{H_y}{O_z}}} = {m_C} + {m_H} + {m_O}\ {m_C} = {n_{C{O_2}}} \times 12,{m_H} = 2{n_{{H_2}O}} \times 1,{m_O} = {n_{C{O_2}}} \times 12\ {m_O} = {m_{{C_x}{H_y}{O_z}}} - {m_C} - {m_H} \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} {m_C} = {n_{C{O_2}}} \times 12 = 0,15 \times 12 = 1,8g\ {m_H} = 2{n_{{H_2}O}} \times 1 = 2 \times 0,3 = 0,6g\ {m_O} = {m_{{C_x}{H_y}{O_z}}} - {m_C} - {m_H} = 2,4g \end{array} \right. \end{array}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bn_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%20%3D%200%2C3mol%5C%5C%0A%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bm_%7B%7BC_x%7D%7BH_y%7D%7BO_z%7D%7D%7D%20%3D%20%7Bm_C%7D%20%2B%20%7Bm_H%7D%20%2B%20%7Bm_O%7D%5C%5C%0A%7Bm_C%7D%20%3D%20%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%20%5Ctimes%2012%2C%7Bm_H%7D%20%3D%202%7Bn_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%20%5Ctimes%201%2C%7Bm_O%7D%20%3D%20%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%20%5Ctimes%2012%5C%5C%0A%7Bm_O%7D%20%3D%20%7Bm_%7B%7BC_x%7D%7BH_y%7D%7BO_z%7D%7D%7D%20-%20%7Bm_C%7D%20-%20%7Bm_H%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bm_C%7D%20%3D%20%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%20%5Ctimes%2012%20%3D%200%2C15%20%5Ctimes%2012%20%3D%201%2C8g%5C%5C%0A%7Bm_H%7D%20%3D%202%7Bn_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%20%5Ctimes%201%20%3D%202%20%5Ctimes%200%2C3%20%3D%200%2C6g%5C%5C%0A%7Bm_O%7D%20%3D%20%7Bm_%7B%7BC_x%7D%7BH_y%7D%7BO_z%7D%7D%7D%20-%20%7Bm_C%7D%20-%20%7Bm_H%7D%20%3D%202%2C4g%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%0A%5Cend%7Barray%7D) c) ![\begin{array}{l} \left{ \begin{array}{l} x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O} = \frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}\ = \frac{{1,8}}{{12}}:\frac{{0,6}}{1}:\frac{{2,4}}{{16}} = 1:4:1 \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} A:{(C{H_4}O)_n}\ {M_A} = \frac{{3,2}}{{0,1}} = 32 = A:C{H_4}O \end{array} \right.\ \end{array}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%3Ay%3Az%20%3D%20%7Bn_C%7D%3A%7Bn_H%7D%3A%7Bn_O%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_C%7D%7D%7D%7B%7B12%7D%7D%3A%5Cfrac%7B%7B%7Bm_H%7D%7D%7D%7B1%7D%3A%5Cfrac%7B%7B%7Bm_O%7D%7D%7D%7B%7B16%7D%7D%5C%5C%0A%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B1%2C8%7D%7D%7B%7B12%7D%7D%3A%5Cfrac%7B%7B0%2C6%7D%7D%7B1%7D%3A%5Cfrac%7B%7B2%2C4%7D%7D%7B%7B16%7D%7D%20%3D%201%3A4%3A1%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AA%3A%7B(C%7BH_4%7DO)_n%7D%5C%5C%0A%7BM_A%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B3%2C2%7D%7D%7B%7B0%2C1%7D%7D%20%3D%2032%20%3D%20%20%3E%20A%3AC%7BH_4%7DO%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%5C%5C%0A%0A%5Cend%7Barray%7D)
![\left{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{C{H_3}OH}} = \frac{1}{2} \times 0,15 = 0,075mol\ {V_{{H_2}}} = 0,075 \times 22,4 = 1,68l \end{array} \right.](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bn_%7B%7BH_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%7Bn_%7BC%7BH_3%7DOH%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%20%5Ctimes%200%2C15%20%3D%200%2C075mol%5C%5C%0A%7BV_%7B%7BH_2%7D%7D%7D%20%3D%200%2C075%20%5Ctimes%2022%2C4%20%3D%201%2C68l%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) Tài liệu vẫn còn dài, mời các bạn tải miễn phí các đề này về qua đường link bên dưới để ôn thi tốt hơn ................................................... VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 Có đáp án chi tiết tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải để học tốt Hóa học 9. Ngoài ra, để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 9 sắp tới đạt kết quả cao, các em học sinh cần thực hành luyện đề để nâng cao kỹ năng giải đề cũng như làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau. Chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 9 nói chung và Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa nói riêng, sẽ là nguồn tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, ôn luyện hiệu quả. |