Bài tập liên kết cộng hóa trị có đáp an

Bài tập về link cộng hóa trị có đáp án và giải thuật – Hóa lớp 10
Liên kết cộng hóa trị và link ion là những link đa phần trong những hợp chất hóa học. Liên kết cộng hóa trị là link được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung ( có link cộng hóa trị có cực và link cộng hóa trị không cực ). Liên kết ion là link được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa những ion mang điện tích trái dấu .

Nếu dựa và hiệu độ âm điện thì link cộng hóa trị không cực ( cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào ) từ 0,0 đến I. Liên kết cộng hóa trị – Kiến thức cần nhớ

– Để làm bài tập về link cộng hóa trị, những em hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm bài viết vừa đủ : Liên kết cộng hóa trị là gì ? link cộng hóa trị có cực và không cực
– Dưới đây là 1 số ít nội dung chính để vận dụng làm bài tập link cộng hóa trị mà những em cần nhớ :

 Loại liên kết

 Liên kết cộng hóa trị

 Không cực

 Có cực

 Định nghĩa

Liên kết cộng hóa trị là link được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung

 Bản chất của liên kết

Cặp e chung không lệch về phía nguyên tử nào Cặp e chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn

 Hiệu độ âm điện

từ 0 đến từ 0,4 đến

– Dấu hiệu nhận ra link cộng hóa trị là : Phân tử đơn chất và hợp chất được hình thành từ phi kim .

* Ví dụ: Liên kết giữa các nguyên tử giống nhau (đơn chất) và các nguyên tử khác nhau (hợp chất) sau: O2, H2, N2, F2, F2O, HF, H2O,…

II. Bài tập về liên kết cộng hóa trị có lời giải

* Bài 1 trang 64 SGK Hóa 10: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị là liên kết

A. Giữa những phi kim với nhau . B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử . C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau .

D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung .

° Lời giảiL

– Đáp án đúng : D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung .

* Bài 2 trang 64 SGK Hóa 10: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trong link cộng hóa trị cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn . B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7 . C. Liên kết cộng hóa trị không có cực được tạo nên từ những nguyên tử khác hẳn nhau về đặc thù hóa học .

D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu .

° Lời giải:

– Đáp án đúng : B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7 .

* Bài 3 trang 64 SGK Hóa 10: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho

A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành link hóa học . B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác . C. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó . D. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác .

Chọn đáp án đúng .

° Lời giải:

– Đáp án đúng : A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành link hóa học .

* Bài 4 trang 64 SGK Hóa 10: Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị có cực. Cho thí dụ minh họa.

° Lời giải:

– Liên kết ion là link được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa những ion mang điện trái dấu. Thí dụ : K + + Cl – → KCl . – Liên kết cộng hóa trị không cực là link được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng những cặp electron chung. Thí dụ : Cl. +. Cl → Cl : Cl

– Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là link cộng hóa trị có cực. Thí dụ : H. +. Cl → H : Cl hay H – Cl .

* Bài 5 trang 64 SGK Hóa 10: Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nào trong các chất sau đậy: AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3? (Lấy giá trị độ âm điện của các nguyên tố ở bảng 6 trang 45).

° Lời giải:

– Hiệu độ âm điện : CaCl2 : 2,16. Liên kết ion AlCl3 : 1,55. Liên kết cộng hóa trị có cực CaS : 1,58. Liên kết cộng hóa trị có cực .

Al2S3 : 0,97. Liên kết cộng hóa trị có cực .

* Bài 6 trang 64 SGK Hóa 10: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H2, C2H4,NH4.

Xem thêm: Tổng hợp đáp án game Đuổi hình bắt chữ (2710 câu) mới và đầy đủ

° Lời giải:

– Công thức electron và công thức cấu trúc những phân tử sau :

* Bài 7 trang 64 SGK Hóa 10: X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.

a ) Viết thông số kỹ thuật electron nguyên tử của những nguyên tố đó .
b ) Dự đoán link hóa học hoàn toàn có thể có giữa những cặp X và A, A và Z, Z và X .

° Lời giải:

a ) 9X : 1 s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98 . 19A : 1 s22s22p63s23p64s1 Đây là K có độ âm điện là 0,82 . 8Z : 1 s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44 . b ) Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là : 3,98 – 0,82 = 3,16, có link ion . – Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là : 3,44 – 0,82 = 2,62, có link ion .

– Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là : 3,98 – 3,44 = 0,54, có link cộng hóa trị có cực .

III. Bài tập về liên kết cộng hóa trị có đáp án

* Bài tập 1: Cho X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.

a ) Viết thông số kỹ thuật electron nguyên tử của những nguyên tố đó .
b ) Dự đoán link hóa học hoàn toàn có thể có giữa những cặp X và A ; A và Z ; Z và X .

* Hướng dẫn:

a ) Viết thông số kỹ thuật electron nguyên tử của những nguyên tố : 9X : 1 s22s22p5 : Là nguyên tố F có độ âm điện ( tra bảng độ âm điện ) là 3,98 19A : 1 s22s22p63s23p64s1 : Là nguyên tố K có độ âm điện là 0,82 9Z : 1 s22s22p4 : Là nguyên tố O có độ âm điện là 3,44 b ) Dự đoán link hóa học hoàn toàn có thể có giữa những cặp X và A ; A và Z ; Z và X – Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là : 3,98 – 0,82 = 3,16 → có link ion . – Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là : 3,44 – 0,82 = 2,62 → có link ion .

– Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là : 3,98 – 3,44 = 0,54 → có link cộng hóa trị có cực .

* Bài tập 2: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là

A. N2 và HCl B. HCl và MgO C. N2 và NaCl

D. NaCl và MgO

* Hướng dẫn:

– Đáp án : A : N2 và HCl
– Còn NaCl và MgO là link ion

* Bài tập 3: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực?

A. N2, Cl2, H2, HCl B. N2, Cl2, H2, CO2 C. N2, Cl2, CH4, HI

D. Cl2, F2, O2, N2

* Hướng dẫn:

– Đáp án : D : Cl2, F2, O2, N2

* Bài tập 4: Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. O2, H2O, NH3 B. HCl, H2S, O2 C. H2O, HCl, H2S

D. HCl, Cl2, H2O

* Hướng dẫn:

– Đáp án : C. H2O, HCl, H2S

* Bài tập 5: Hợp chất nào dưới đây chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?

A. MgO B. H2SO4 C. Na2SO4 D. HCl

* Hướng dẫn:

– Đáp án : C. Na2SO4
– Liên kết giữa Na với SO42 – là link ion, link giữa S với O là link cộng hóa trị .

Hy vọng với phần bài tập về liên kết cộng hóa trị ở trên hữu ích cho các em, giúp các em hiểu rõ việc vận dụng lý thuyết để giải các bài tập về liên kết hóa học. Mọi thắc mắc và góp ý để bài viết tốt hơn các em hãy để lại dưới phần nhận xét của bài viết.

Xem thêm: Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Đăng bởi : trung học phổ thông Sóc Trăng
Chuyên mục : Giáo Dục

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

+ Liên kết ion được tạo thành từ kim loại và phi kim:

Kim loại – e → Cation

Phi kim + e → Anion

+ Giữa anion và cation tạo thành có lực hút tĩnh điện và tạo thành liên kết ion

+ Hiệu độ ấm điện giữa 2 nguyên tố liên kết thường ≥ 1,7

Ví dụ 1: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là :

A. NH4Cl.     B. HCl.

C. NH3.     D. H2O.

Hướng dẫn giải:

Liên kết giữa cation NH4+ và anion Cl-

⇒ Đáp án A

Ví dụ 2: Có 2 nguyên tố X ( Z = 19); Y (Z =17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là:

A. XY, liên kết ion

B. X2Y, liên kết ion

C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực

D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Cấu hình e:

X: [Ar]4s1 ⇒ X thuộc nhóm IA

Y: [Ne]3s23p5 ⇒ Y thuộc nhóm VIIA

Ta có: X – 1e → X+

Y + 1e → Y-

⇒ Hợp chất tạo bởi X và Y là XY và liên kết ion

⇒ Đáp án C

Ví dụ 3: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion ?

A. NH4Cl, OF2, H2S.

B. CO2, Cl2, CCl4.

C. BF3, AlF3, CH4.

D. I2, CaO, CaCl2.

Hướng dẫn giải:

+ Đáp án A: Hợp chất ion NH4Cl

+ Đáp án C: Hợp chất ion BF3, AlF3

+ Đáp án D: Hợp chất ion CaCl2

⇒ Đáp án B

Ví dụ 4: Cho các hợp chất:  NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4. Chất có liên kết ion là:

A. NH3, H2O, K2S, MgCl2

B. K2S, MgCl2, Na2O, CH4

C. NH3, H2O, Na2O, CH4 

D. K2S, MgCl2, Na2O 

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án D

Quảng cáo

Ví dụ 5: X, Y, Z là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19, 8.

1. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của X, Y, Z.

2. Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z. Viết công thức phân tử của các hợp chất tạo thành.

Hướng dẫn giải:

 1. Cấu hình electron của các nguyên tử X, Y, Z:

X:  (Z = 9)    : 1s2 2s2 2p5

Y:  (Z = 19)   : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1

Z:  (Z = 8)    : 1s2 2s2 2p4

Tính chất đặc trưng của Y là tính kim loại, của X và Z là tính phi kim.

2. Liên kết giữa X và Y, giữa Y và Z là liên kết ion.

- Sự hình thành liên kết giữa X và Y:

X  +  1e   →  X-

Y  →  Y+  +  1e

Các ion Y+ và X- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất YX.

- Sự hình thành liên kết giữa Y và Z:

Z  +  2e  →   Z2-

2Y  →  2Y+  +  21e

Các ion Y+ và Z2- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất Y2Z.

- X và Z là các phi kim nên liên kết giữa chúng là liên kết cộng hóa trị. Để đạt được cấu hình bền vững, mỗi nguyên tử X cần góp chung 1e, mỗi nguyên tử Z cần góp chung 2e. Như vậy 2 nguyên tử X sẽ tham gia liên kết với 1 nguyên tử Z bằng 2 liên kết cộng hóa trị đơn nhờ 2 cặp electron góp chung. Do đó công thức phân tử của hợp chất là X2Z.

+ Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cặp electron chung

-  Cặp e dùng chung phân bố đối xứng giữa hai hạt nhân nguyên tử tham gia liên kết thì đó là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

-  Khi cặp e dùng chung bị hút về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.

+ Hiệu độ âm điện trong liên kết cộng hóa trị:

-  Hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong liên kết cộng hóa trị không cực: Từ 0 đến nhỏ hơn 0,4

-  Hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong liên kết cộng hóa trị có cực: Từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7

Ví dụ 1: Các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực ?

A. HCl, KCl, HNO3, NO.

B. NH3, KHSO4, SO2, SO3. 

C. N2, H2S, H2SO4, CO2.

D.CH4, C2H2,  H3PO4, NO2.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào hiệu độ âm điện

⇒ Đáp án D

Ví dụ 2: Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là :

A. Đều có những cặp electron dùng chung.

B. Đều tạo thành từ những electron chung giữa các nguyên tử.

C. Đều là những liên kết tương đối kém bền.

D. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án B

Ví dụ 3: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?

A. N2, CO2, Cl2, H2.

B. N2, Cl2, H2, HCl.

C. N2, HI, Cl2, CH4.

D. Cl2, O2, N2, F2.

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án D

Ví dụ 4: Cho các oxit : Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là : 

A. SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. 

B. SiO2, P2O5, Cl2O7, Al2O3.

C. Na2O, SiO2, MgO, SO3.

D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3.

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án A

Ví dụ 5: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử

A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron.

B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron.

C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron.

D. được tạo thành từ sự cho nhận electron giữa chúng.

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án C

+ Lai hóa sp

- Là sự tổ hợp 1 obitan s với 1 obitan p tạo thành 2 obitan lai hóa sp.

- 2 obitan sp này nằm thẳng hàng với nhau, hướng về 2 phía, đối xứng nhau.

- Góc liên kết bằng 180o.

+ Lai hóa sp2

- Là sự tổ hợp 1 obitan s với 2 obitan p tạo thành 3 obitan lai hóa sp2.

- 3 obitan sp2này nằm trong 1 mặt phẳng, định hướng từ tâm đến đỉnh của tam giác đều.

- Góc liên kết bằng 120o.

+ Lai hóa sp3

- Là sự tổ hợp 1 obitan s với 3 obitan p tạo thành 4 obitan lại hóa sp3.

- Định hướng từ tâm đến 4 đỉnh của hình tứ diện đều.

- Các trục đối xứng của chúng tạo với nhau 1 góc 109o28'.

Ví dụ 1: Cho các phân tử sau : C2H2 (1) ; BF3 (2) ; BeCl2 (3) ; C2H4 (4) ; CH4 (5) ; Cl2 (6) ; H2 (7) ; H2O (8) ; NH3 (9) ; HCl (10). Trong các phân tử trên, sự hình thành liên kết trong các phân tử nhờ :

a. Sự lai hoá sp các AO hoá trị là :

A. (1), (3), (6).     B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (3), (4), (7).     D. (1), (3).

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án D

b. Sự lai hoá sp2 các AO hoá trị là :

A. (2), (4).     B. (2), (6).

C. (2), (3), (4).     D. A, B, C.

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án A

b. Sự lai hoá sp3 các AO hoá trị là :

A. (5), (6), (8), (10).     B. (5), (8), (9).

C. (3), (5), (8), (9).     D. (5), (6), (8), (9).

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án B

Ví dụ 2: Trong mạng tinh thể kim cương, góc liên kết tạo bởi các nguyên tử cacbon là :

A. 90o.     B. 120o.

C. 104o30'.     D. 109o28'.

Hướng dẫn giải:

C (kim cương) có lại hóa sp3

⇒ Đáp án D

Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất:

Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp nc

Công thức electron : Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung (bằng các dấu chấm) lên xung quanh kí hiệu nguyên tử

Công thức cấu tạo: Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang

Ví dụ 1: R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.

1. Xác định R

2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Y.

3. Viết công thức cấu tạo các phân tử RO2; RO3; H2RO4.

Hướng dẫn giải:

 1. Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.

Số oxi hóa cao nhất của R trong oxit là +m nên ở lớp ngoài cùng nguyên tử R có m electron.

Số oxi hóa trong hợp chất của R với hiđro là -n nên để đạt được cấu hình 8 electron bão hòa của khí hiếm, lớp ngoài cùng nguyên tử R cần nhận thêm n electron.

Ta có: m + n = 8.  Mặt khác, theo bài ra: +m + 2(-n) = +2   m - 2n = 2.

Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.

Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh.

2. Trong hợp chất X, S có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức phân tử là H2S.

Gọi công thức oxit Y là SOn.

Do %S = 50% nên  n =  2.  Công thức phân tử của Y là SO2.

3. Công thức cấu tạo của SO2; SO3; H2SO4:

Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4

Hướng dẫn giải:

Hóa trị:

    - Hợp chất ion:

+ Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị của nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau

+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , IIA , IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường nên có điện hóa trị là 1+ , 2+ , 3+

+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , VIIA nên có 6, 7 electron lớp ngoài cùng , có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng , nên có điện hóa trị 2– , 1–

    - Hợp chất cộng hóa trị:

+ Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó

Số oxi hóa:

Quy tắc 1 : SOXH của các nguyên tố trong các đơn chất bằng không

Quy tắc 2 : Trong 1 phân tử, tổng số SOXH của các nguyên tố bằng 0

Quy tắc 3 : SOXH của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó . Trong ion đa nguyên tử , tổng số SXOH của các nguyên tố bằng điện tích của ion

Quy tắc 4 : Trong hầu hết các hợp chất, SOXH của H bằng +1 , trừ 1 số trường hợp như hidru, kim loại (NaH , CaH2...). SOXH của O bằng –2 trừ trường hợp OF2, peoxit (chẳng hạn H2O2,...)

Lưu ý: SOXH được viết bằng chữ số thường dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố

Ví dụ 1: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là :

A. 2 và 1.     B. 2+ và 1–.

C. +2 và –1.     D. 2+ và 2–

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án B

Ví dụ 2: Cộng hóa trị của Cl và O trong Cl2O7 theo thứ tự là :

A. 7 và 2.     B. 2 và 7.

C. 4 và 1.     D. 1 và 2.

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án A

Ví dụ 3: Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 và NH4+ (theo thứ tự) là :

A. 5 và 4.     B. 4 và 4.

C. 3 và 4.     D. 4 và 3

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án B

Ví dụ 4: Cộng hoá trị của C và N trong CH4 và NH3 lần lượt là :

A. 2 và 4.     B. 4 và 3.

C. 3 và 3.     D. 1 và 4.

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án B

Ví dụ 5: Cộng hoá trị của O và N2 trong H2O và N2 lần lượt là :

A. 2 và 3.     B. 4 và 2.

C. 3 và 2.     D. 1 và 3.

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án A

Ví dụ 6: Cộng hóa trị của nitơ trong các chất: N2, NH3, N2H4, NH4Cl, NaNO3 tương ứng là :

A. 0, –3, –2, –3, +5.     B. 0, 3, 2, 3, 5.

C. 2, 3, 0, 4, 5.     D. 3, 3, 3, 4, 4.

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án D

Ví dụ 7: Cộng hoá trị lớn nhất của một nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng 3s23p4 là :

A. 2.     B. 3.

C. 4.     D. 6.

Hướng dẫn giải:

⇒ Đáp án D

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

lien-ket-hoa-hoc.jsp

Video liên quan

Chủ đề