Bài tập luyện tập tiếng nhật cơ bản

Thiết Kế NTX mời các bạn xem ngay kiến thức rất hay về các bài tập tiếng nhật sơ cấp hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi, đừng quên chia sẻ bài viết này nhé

Có thể bạn quan tâm

  • Mách chị em cách làm bánh tét nhân chuối ngày Tết
  • Limosa hướng dẫn cách sử dụng lò nướng sharp | Đúng chuẩn
  • BTS là gì? Ý nghĩa của từ viết tắt BTS trên Facebook | Lafactoria Web
  • Ấn tượng với 20+ cách làm nhà yến hot nhất hiện nay
  • Cách chuyển bộ nhớ máy sang thẻ nhớ galaxy j5

Sau khi học xong bảng chữ cái thì hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với ngữ pháp trong quyển minna no nihongo. Thanh Giang conincon sẽ thống kê các từ mới mẫu câu, cấu trúc một các đơn giản nhất để cho các bạn có thể hiểu được một cách đơn giản nhất.!

Đầu tiên ta hãy đi vào từ mới bài 1 này nhé.

I. TỪ VỰNG

わたし <watashi> : tôi

わたしたち <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi

あなた <anata> : bạn

あのひと <anohito> : người kia

あのかた <anokata> : vị kia

みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người

~さん <~san> : anh ~, chị ~

~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)

~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật

~じん <~jin> : người nước ~

せんせい <sensei> : giáo viên

きょうし <kyoushi> : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)

がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên

かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty

~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~

ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng

いしゃ <isha> : bác sĩ

けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh

エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư

だいがく <daigaku> : trường đại học

びょういん <byouin> : bệnh viện

でんき <denki> : điện

だれ <dare> : ai (hỏi người nào đó)

どなた <donata> : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)

~さい: <~sai> : ~tuổi

なんさい <nansai> : mấy tuổi

おいくつ <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)

はい <hai> : vâng

いいえ <iie> : không

しつれいですが <shitsurei desu ga> : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)

おなまえは? <onamaewa> : bạn tên gì?

はじめまして <hajimemashite> : chào lần đầu gặp nhau

どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen

こちらは~さんです <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~

~からきました <~kara kimashita> : đến từ ~

アメリカ <AMERIKA> : Mỹ

イギリス <IGIRISU> : Anh

インド <INDO> : Ấn Độ

インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia

かんこく <kankoku> : Hàn quốc

タイ <TAI> : Thái Lan

ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc

ドイツ <DOICHI> : Đức

にほん <nihon> : Nhật

フランス <FURANSU> : Pháp

ブラジル <BURAJIRU> : Brazil

さくらだいがく <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura

ふじだいがく <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ

IMC: tên công ty

パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power

ブラジルエア <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil

AKC: tên công ty

II. Ngữ pháp

Mẫu câu 1: __A___は<ha>__B___です<desu>。

A là B

A: là chủ ngữ trong câu. Đứng trước は<ha>

B: là vị ngữ của câu.

です<desu>: kết thúc câu khẳng định.

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ – đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.

* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd:

1_わたし は マイク ミラー です。 ( tôi là Michael Miler)

2_ わたしはがくせいです。( Tôi là sinh viên.)

3_わたしはベトナムじんです。 ( tôi là người việt nam )

Mẫu câu 2: ___A__は<wa>__B___じゃ<ja>/では<dewa>ありません。

A không phải là B

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は<wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng  じゃ<ja> ( trong văn nói ) hoặc では<dewa> ( trong văn viết, hoặc những bài phát biểu trang trọng ) đi trước ありません<arimasen> đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Vd:

1_サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。

<SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.>

( anh Santose không phải là sinh viên.)

2_わたしはベトナムじんじゃ (では) ありません。

( tôi không phải là người việt nam )

Mẫu câu 3:___A__は<wa> __B___です<desu>か<ka>。

A là B phải không?

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)

Dấu hỏi là dấu chấm cuối câu.

Vd:

1_ミラーさん は かいしゃいん ですか。

( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)

2_サントスさんは がくせいですか。

(anh santosu là sinh viên phải không?)

Mẫu câu 4: __A___も<mo> __B___です(か)<desu (ka)>。

A cũng là B

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も<mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は<ha>.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là”

Vd:

A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )

<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)

(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?

<Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?>

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです

<iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.>

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.