Câu tường thuật (hay câu trần thuật) được gọi là (hay reported speech) dùng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn. Show
Câu tường thuật là gì?Câu tường thuật (hay câu trần thuật) được gọi là (hay reported speech) dùng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn. Các động từ tường thuật như say, tell, ask, instruct, explain, mention, suggest, exclaim, acknowledge… vẫn được sử dụng nhưng phần trích dẫn đã được điều chỉnh cho phù hợp. Ví dụ:
Ngoài việc tường thuật lại lời nói, người viết/nói có thể tường thuật lại suy nghĩ của đối tượng khác. Các động từ tường thuật như say, tell, ask, instruct, explain, mention, suggest, exclaim, acknowledge… vẫn được sử dụng nhưng phần trích dẫn đã được điều chỉnh cho phù hợp. Câu trực tiếp là gì?Câu trực tiếp trong tiếng Anh được gọi là direct speech, là câu trích dẫn nguyên văn lời nói của người khác và thường được sử dụng với dấu trích dẫn (quotation marks), cụ thể là dấu ngoặc kép [“] hoặc dấu nháy đơn [‘] . Ví dụ 1:
Trong 2 ví dụ trên, người viết lặp lại nguyên văn cả câu nói hoặc câu hỏi của người khác, và phần được trích dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép [“…”]. Bên cạnh việc trích dẫn trực tiếp cả câu văn, người viết có thể trích dẫn một phần của câu. Ví dụ: Tom told me he felt “really excited” about what happened. (Tom nói với tôi rằng anh ta cảm thấy “đặc biệt hào hứng” về những gì đã xảy ra.) Ngoài say là động từ tường thuật khá phổ biến, một số động từ tường thuật khác thường được sử dụng, bao gồm: tell (nói), ask (hỏi), instruct (hướng dẫn), explain (giải thích), mention (đề cập), suggest (đề nghị), exclaim (khen ngợi), acknowledge (thừa nhận)… Phần trích dẫn có thể được đặt phía trước hoặc sau các động từ tường thuật này. Khi phần trích dẫn dài, người viết/nói cũng có thể đề cập đến người được tường thuật ở giữa phần trích dẫn. Ví dụ:
Phần trích dẫn được đặt phía sau động từ tường thuật “said”.
Phần trích dẫn được đặt phía trước động từ tường thuật “acknowledged”.
Đối tượng được tường thuật và động từ tường thuật được đặt ở giữa phần trích dẫn. Các dạng câu tường thuậtNgoài việc tường thuật lại một lời phát biểu khẳng định, người viết/nói còn có thể tường thuật lại một câu hỏi, hoặc một câu mệnh lệnh, yêu cầu. Các quy tắc về sự thay đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật trong các trường hợp này cũng được áp dụng tương tự như đối với việc tường thuật câu kể. Câu tường thuật ở dạng câu hỏiNgười viết/nói có thể tường thuật lại một câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ tường thuật ask, inquire, wonder, hoặc want to know. Câu hỏi thông tin với từ để hỏi –wh:
Câu tường thuật lược bỏ đi dấu chấm hỏi [?] và trật tự các từ trong câu hỏi đã đưa về vị trí S+V+O giống như câu trần thuật (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ). Câu hỏi yes/no: Khi tường thuật câu hỏi yes/no, người viết/nói thường sử dụng cấu trúc: S + ask + (O) + if/whether + S + V S + want to know/ wonder + if/whether + S + V Ví dụ:
Câu tường thuật sử dụng liên từ “if” hoặc “whether”, đồng thời, trật tự các từ trong câu hỏi đã đưa về vị trí S+V+O giống như câu trần thuật (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ). Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnhNgười viết/nói có thể sử dụng cấu trúc: ask/tell + object + to infinitive Ví dụ:
Ngoài động từ ask, tell, người học có thể sử dụng các động từ khác biểu thị nghĩa yêu cầu, ra lệnh (thay cho “say”) bao gồm: order, command, instruct, forbid, request, beg, urge Một số câu tường thuật ở dạng đặc biệtThuật lại một lời hứa:Ví dụ:
Thuật lại một lời đe dọa:Threatened to do something Ví dụ:
Thuật lại một lời cảnh báo:Warned somebody (not) to do something Ví dụ:
Thuật lại một lời mời:Invited somebody to do something Ví dụ:
Thuật lại một lời nhắc nhở:Reminded somebody to do something Ví dụ:
Thuật lại một lời động viên:Encouraged somebody to do something Ví dụ:
Thuật lại một lời khẩn cầu:Begged/implored somebody (not) to do something Ví dụ:
Thuật lại một lời đề nghị:Ví dụ:
Thuật lại một sự đồng ý:Ví dụ:
Các bước chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật (Reported speech) trong tiếng AnhĐể chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật (câu trần thuật), người viết/nói cần thực hiện 4 bước sau. Bước 1: Chọn động từ tường thuậtCác động từ tường thuật được sử dụng để tường thuật lại những phát biểu, suy nghĩ, câu hỏi, yêu cầu, hoặc lời xin lỗi… Một số động từ tường thuật phổ biến bao gồm: ask (yêu cầu), tell/say (nói), promise (hứa), suggest (gợi ý), explain (giải thích), wonder (tự hỏi),… Ví dụ: He told me that he was waiting for his friends. (Anh ấy đã nói với tôi rằng anh ấy đang đợi bạn của mình.) Lưu ý: Một số động từ tường thuật cần phải có tân ngữ gián tiếp đi kèm, bao gồm: tell (nói), inform (thông báo), remind (nhắc nhở), notify (thông báo), persuade (thuyết phục), convince (thuyết phục), reassure (đảm bảo). Ví dụ: No one told me you were leaving. (Không ai nói với tôi rằng bạn sắp rời đi.) Trong ví dụ trên, tân ngữ “me” theo sau động từ tường thuật “told”, nếu thiếu tân ngữ này, câu bị xem là sai ngữ pháp. He informed everyone that the schedule had been changed. (Anh ấy đã thông báo với mọi người rằng lịch trình đã được thay đổi.) Tân ngữ everyone theo sau động từ tường thuật “informed”. Bước 2: Lùi thì động từQuy tắc ngữ pháp quan trọng cần ghi nhớ khi viết/nói câu tường thuật là lùi thì động từ, theo đó, động từ trong câu tường thuật được viết lùi một thì so với câu trực tiếp. Bảng bên dưới đã tổng hợp các trường hợp lùi thì thường gặp: CÂU TRỰC TIẾP DIRECT SPEECH CÂU TƯỜNG THUẬT REPORTED SPEECH Present simple (Hiện tại đơn) He said, “I work in a travel agency.” Anh ấy nói rằng, “tôi làm việc tại một đại lý du lịch”. Past simple (Quá khứ đơn) He said (that) he worked in a travel agency. Anh ấy nói rằng anh ấy làm việc tại một đại lý du lịch. Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) He said to me, “I’m waiting for my mom.” Anh ấy nói với tôi rằng, “tôi đang đợi mẹ của tôi”. Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) He told me (that) he was waiting for his mom. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đang đợi mẹ của mình. Present perfect (Hiện tại hoàn thành) “I have found a new department,” she said. “Tôi đã tìm được một căn hộ mới,” cô ấy nói. Past perfect (Quá khứ hoàn thành) She said (that) she had found a new department. Cô ấy nói rằng cô ấy đã tìm thấy một căn hộ mới. Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) “I’ve been waiting for ages,” Edward said. “Tôi đã đợi trong nhiều năm rồi,” Edward nói. Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) Edward said (that) he had been waiting for ages. Edward đã nói rằng anh ấy đã đợi trong nhiều năm rồi. Past simple (Quá khứ đơn) “I took it home with me,” she said. “Tôi đã mang nó về nhà,” cô ấy nói. Past perfect (Quá khứ hoàn thành) She said (that) she had taken it home with her. Cô ấy nói rằng cô ấy đã mang nó về nhà. Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) “I was playing football,” he said. “Tôi đã đang chơi đá bóng”, anh ấy nói. Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) He said (that) he had been playing football. Anh ấy nói rằng anh ấy đã đang chơi đá bóng. Can “I can speak three languages,” Amy said. “Tôi có thể nói ba ngôn ngữ,” Amy nói. Could Amy said(that) she could speak three languages. Amy nói rằng cô ấy có thể nói ba ngôn ngữ. Will “We will take the final exam,” they said. “Chúng tôi sẽ thi cuối kì,” họ nói. Would They said (that) they would take the final exam. Họ đã nói rằng họ sẽ thi cuối kì. Must “I must go,” he said. “Tôi phải đi,” anh ấy nói. Must/ Had to He said (that) he must go. Hoặc: He said (that) he had to go. Anh ấy nói rằng anh ấy phải đi. Xem thêm chi tiết: 12 thì trong tiếng Anh Lưu ý: Các trường hợp không lùi thì động từ. 1. Khi động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai. “I work at night.” ⇒ He says he works at night. ⇒ He has said that he works at night. ⇒ He will say that he works at night. Các động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn (says), hiện tại hoàn thành (has said), tương lai đơn (will say) nên động từ “work” không lùi thì, vẫn chia theo thì hiện tại đơn như câu trích dẫn. 2. Khi câu được tường thuật diễn tả 1 chân lý hay 1 hành động lặp đi lặp lại thường xuyên theo thói quen ở hiện tại. My teacher said, “The sun rises in the east.” ⇒ My teacher said that the sun rises in the east. She said, “I get up at 5 o’clock every morning”. ⇒ She said that she gets up at 5 o’clock every morning. 3. Câu được tường thuật có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 She said to me “If I had enough money, I’d buy a new bicycle.” ⇒ She said to me that if she had enough money, she’d buy a new bicycle. 4. Mệnh đề sau “Wish” He said “I wish I had a lot of money.” ⇒ He said he wished he had a lot of money 4. Mệnh đề sau “ would rather” She said “I’d rather you stayed at home.” ⇒ She said to me that she would rather I stayed at home. 5. Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time” She said; “It’s about time you went to bed, children.” ⇒ She told her children that it was time they went to bed. 6. Động từ trong câu được tường thuật có thời gian xác định He said, “I was born in 1980.” ⇒ He said that he was born in 1980. 7. Khi câu trích dẫn sử dụng trợ động từ như should, would, could, may, might, ought to thì không có sự khác biệt về thì giữa câu trực tiếp và câu tường thuật “You should take an aspirin,” she said. ⇒ She said (that) I should take an aspirin. Bước 3: Chuyển đổi đại từ và tính từ sở hữuKhi chuyển một câu nói thành câu tường thuật, người học cũng cần phải chuyển đổi đại từ và các tính từ sở hữu trong câu để đảm bảo sự phù hợp về mặt ý nghĩa.
Ví dụ: John said, “I am watching a film with my friends.” Anh ấy nói rằng, “tôi đang xem phim cùng với bạn của tôi”. ⇒ John said (that) he was watching a film with his friends. Anh ấy nói rằng anh ấy đang xem phim cùng với bạn của anh ấy. Ngôi thứ nhất “I” trong phần trích dẫn của câu trực tiếp biểu thị John, được chuyển thành “he” theo chủ ngữ của câu tường thuật, thể hiện người “đang xem phim” là John chứ không phải bản thân người tường thuật lại câu nói đó. Ngoài ra, “my friends” biểu thị “John’s friends”, vì vậy khi chuyển thành câu tường thuật phải đổi thành “his friends”.
Ví dụ: My teacher said to me, “You must do your homework carefully.” Giáo viên của tôi đã nói với tôi rằng, “em phải làm bài tập cẩn thận”. ⇒ My teacher told me (that) I had to do my homework carefully. Giáo viên của tôi bảo tôi rằng tôi phải làm bài cẩn thận. Các đại từ “you”, “your” trong lời nói trực tiếp biểu thị người nghe, trong trường hợp này là “tôi”, vì vậy khi chuyển sang câu tường thuật cần đổi lại thành “I” và “my”.
Ví dụ: My teacher said, “They are good students.” Giáo viên của tôi nói rằng, “họ là những học sinh giỏi”. ⇒ My teacher said (that) they were good students. Giáo viên của tôi nói rằng họ là những học sinh giỏi. Đại từ “they” trong lời nói trực tiếp ở ngôi thứ 3 nên khi chuyển sang câu tường thuật vẫn giữ nguyên là “they”. Bước 4: Chuyển đổi các từ chỉ thời gian, địa điểmTrong câu tường thuật, các mốc thời gian và địa điểm cũng bị thay đổi vì chúng được kể lại thông qua lời của một người khác. Một số quy tắc thay đổi được tổng hợp trong bảng sau: Câu trực tiếp Câu tường thuật here there this that these those tonight that night today that day tomorrow the following day the next day next week/month... the following week/month the next week/month yesterday the day before last week/month the week/month before the previous week/moth Ví dụ:
⇒ Jean excitedly told me that she was going to graduate the following month. Jean hào hứng kể với tôi rằng cô ấy sẽ tốt nghiệp vào tháng sau. Bài tập về câu tường thuật (Reported speech) trong tiếng AnhBài tập 1: Chuyển đổi những câu trực tiếp dưới đây sang câu tường thuật
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________ Bài tập 2: Chuyển đổi những câu trực tiếp dưới đây sang câu tường thuật dựa vào những phần được cho sẵn.
Bill asked me _________________________________________________________
He wanted to know _____________________________________________________
Doctor advised me _____________________________________________________
My mother asked me____________________________________________________
John asked me if _______________________________________________________
Ms. Smith invited me____________________________________________________
He told his brother ______________________________________________________
The waiter said that _____________________________________________________ Bài tập 3: Dịch những câu sau sang tiếng Anh.
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________ Đáp án và giải thích Bài tập 1 Đối với bài tập 1, đề bài yêu cầu chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật. Người học cần ghi nhớ các quy tắc khi chuyển đổi, bao gồm chuyển đổi đại từ, tính từ sở hữu, chuyển đổi thì và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (nếu có).
Chủ ngữ của mệnh đề sau động từ tường thuật phụ thuộc vào “Steve” vì vậy đổi thành “he”, thì hiện tại tiếp diễn lùi 1 thì thành thì quá khứ tiếp diễn.
Chủ ngữ của mệnh đề sau động từ tường thuật phụ thuộc vào “My brother” vì vậy đổi thành “he”, thì hiện tại hoàn thành lùi 1 thì thành thì quá khứ hoàn thành.
Chủ ngữ của mệnh đề sau động từ tường thuật phụ thuộc vào “Lisa” vì vậy đổi thành “her sister”, thì hiện tại hoàn thành lùi 1 thì thành thì quá khứ hoàn thành.
Chủ ngữ của mệnh đề sau động từ tường thuật phụ thuộc vào “Sarah” vì vậy đổi thành “she”, thì hiện tại tiếp diễn lùi 1 thì thành thì quá khứ tiếp diễn.
Chủ ngữ của mệnh đề sau động từ tường thuật ở ngôi thứ ba nên không đổi, “are going to” lùi 1 thì thành thì “were going to”.
Chủ ngữ của mệnh đề sau động từ tường thuật phụ thuộc vào “Louis” vì vậy đổi thành “he”, thì hiện tại tiếp diễn lùi 1 thì thành thì quá khứ tiếp diễn.
Chủ ngữ của mệnh đề sau động từ tường thuật phụ thuộc vào “Andrew” vì vậy đổi thành “he”, thì hiện tại hoàn thành lùi 1 thì thành thì quá khứ hoàn thành.
Chủ ngữ của mệnh đề sau động từ tường thuật ở ngôi thứ ba nên không đổi, động từ tường thuật “says” chia ở thì hiện tại nên câu tường thuật không lùi thì, giữ nguyên “works” không đổi. Bài tập 2 Đối với bài tập 2, đề bài yêu cầu chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật dựa vào những cụm từ cho sẵn. Người học làm tương tự như với bài tập 1 nhưng cần lưu ý một số câu tường thuật đặc biệt như câu hỏi tường thuật hay tường thuật câu mệnh lệnh, yêu cầu…
Câu tường thuật diễn đạt lại một câu hỏi về thông tin, “your phone” ở ngôi thứ hai, biểu thị người nghe (me) vì vậy đổi thành “my phone”, thì hiện tại đơn lùi lại 1 thì thành quá khứ đơn. Người học lưu ý trật tự các từ trong phần hỏi cần đưa về S+V+ O (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).
Câu tường thuật diễn đạt một câu hỏi về thông tin, thì hiện tại đơn lùi lại 1 thì thành quá khứ đơn. Người học lưu ý trật tự các từ trong phần hỏi cần đưa về S+V+ O (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).
Câu tường thuật diễn đạt một lời khuyên, được viết theo cấu trúc: advised somebody to infinitive.
Câu tường thuật diễn đạt lại một lời yêu cầu, được viết theo cấu trúc: asked somebody to infinitive.
Câu tường thuật diễn đạt lại một câu hỏi yes/no, “you” ở ngôi thứ hai, biểu thị người nghe (me) vì vậy đổi thành “I”, thì hiện tại hoàn thành lùi lại 1 thì thành quá khứ hoàn thành. Người học lưu ý sử dụng liên từ “if” hoặc “whether”, trật tự các từ trong phần hỏi cần đưa về S+V+ O (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).
Câu tường thuật diễn đạt lại một lời mời, được viết theo cấu trúc: invited somebody to infinitive.
Câu tường thuật diễn đạt lại một lời yêu cầu, được viết theo cấu trúc: told somebody to infinitive.
Câu tường thuật diễn đạt lại một phát biểu khẳng định, chủ ngữ “my order” ở ngôi thứ ba nên không thay đổi, thì hiện tại đơn lùi 1 thì thành thì quá khứ đơn. Bài tập 3 Đối với bài tập 3, người học cần dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Người học lưu ý đây là những câu tường thuật, vì vậy cần sử dụng dấu câu và chia thì cho phù hợp.
Đây là câu tường thuật trực tiếp, phần trích dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép.
Đây là câu tường thuật, tường thuật lại một câu hỏi về thông tin. Thì hiện tại tiếp diễn lùi về thành thì quá khứ tiếp diễn, trật tự từ trong câu hỏi đưa về S+V+O (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).
Câu tường thuật diễn đạt lại một lời yêu cầu, được viết theo cấu trúc: told somebody to infinitive.
Câu tường thuật diễn đạt lại một câu hỏi yes/no, “will” lùi 1 thì trở thành “would”. Người học cần sử dụng liên từ “if” hoặc “whether”, trật tự từ trong câu hỏi đưa về S+V+O (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).
Đây là câu tường thuật trực tiếp, phần trích dẫn được đặt dấu ngoặc kép.
Câu tường thuật diễn đạt lại một lời khuyên, được viết theo cấu trúc: advised somebody to infinitive.
Câu tường thuật diễn đạt lại một câu hỏi yes/no, thì quá khứ đơn lùi 1 thì thành quá khứ hoàn thành, “this morning” đổi thành “that morning”. Ngoài ra, người học cũng lưu ý thấy rằng các đại từ sau “if” đã được đổi thành “she” và “him” để phù hợp với chủ ngữ “Tom” và tân ngữ “Alice”. Người học cần sử dụng liên từ “if” hoặc “whether”, trật tự từ trong câu hỏi đưa về S+V+O (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).
Đây là câu tường thuật diễn đạt lại lời nói của Julia, thì hiện tại hoàn thành lùi 1 thì thành thì quá khứ hoàn thành. Tổng kếtViệc ứng dụng không chỉ giúp người nói tăng điểm ngữ pháp mà còn giúp nội dung bài nói và viết sinh động hơn khi truyền tải những lời nói, quan điểm từ các đối tượng người khác nhau. Một trong những khó khăn khi ứng dụng câu tường thuật là việc kiểm soát thì của động từ ở vế nội dung. Người nói cần luyện tập nhiều ở phần này để đảm bảo ngữ pháp và độ lưu loát tốt nhất. |