Trong bài viết này TOPICA Native sẽ cung cấp tới bạn các loại bài tập thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) – một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất cứ người học nào cũng biết đến khi học tiếng Anh. Hệ thống bài tập được TOPICA Native phân chia từ cơ bản đến nâng cao giúp người học từng bước nâng cao trình độ. Mỗi bài đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu và nắm chắc kiến thức hơn. Trước khi bắt tay vào làm bài, bạn đừng quên đọc lại những kiến thức tổng hợp vê thì hiện tại đơn được TOPICA Native tổng hợp dưới đây nhé! Show
Xem thêm:
1. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)1.1. Cách sử dụng thì hiện tại đơnTOPICA Native cung cấp trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn
VD: Jane plays tennis every Sunday. (Jane chơi tennis tất cả Chủ nhật)
VD: I always go to school at 6.30 am. (Tôi luôn đi học lúc 6.30 sáng)
VD: She is student at Quang Trung high school (Cô ấy đang là học sinh trường Quang Trung)
VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây)
VD: The flight departs from Da Nang at 10:50 and arrives in Taipei at 14:30. (Chuyến bay khởi hành từ Đà Nẵng lúc 10:50 và tới Đài Loan lúc 14:30)
VD: I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu)
– Mệnh đề thời gian (time clauses): When, While, As soon as, Before, After… VD: If I get up early, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đến trường đúng giờ) – Mệnh đề If của câu điều kiện loại 1: VD: As soon as he arrives, I will call you. (Nếu anh ấy tới, tôi sẽ gọi cho bạn) TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn. Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education. 1.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơnĐể nhận biết thì hiện tại đơn, bạn nên chú ý đến một số trạng từ chỉ tần suất:
Một số cụm từ xuất hiện trong câu sử dụng thì hiện tại đơn:
1.3. Công thức thì hiện tại đơn1.3.1. Câu khẳng địnhĐộng từ to be Động từ thường Công thức S + am/ is/ are+ N/ Adj – I + am – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is – You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are S + V(s/es) – I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) Ví dụ – He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư) – The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền) – They are students. (Họ là sinh viên) – I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt) – He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm) – She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối) – The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây) 1.3.2. Câu phủ địnhĐộng từ “to be” Động từ chỉ hành động Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) Chú ý (Viết tắt) is not = isn’t are not = aren’t do not = don’t does not = doesn’t Ví dụ – I am not a teacher. (Tôi không phải là một giáo viên.) – He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy không phải là một luật sư) – The watch is not (isn’t) expensive. (Chiếc đồng hồ không đắt tiền) – They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên) – I do not (don’t) often go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt) – He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm) – She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối) – The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam) Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý: Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia) Ví dụ: Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”) \=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate. 1.3.3. Câu nghi vấnCâu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)Động từ to be Động từ chỉ hành động Công thức Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: – Yes, S + am/ are/ is. – No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: – Yes, S + do/ does. – No, S + don’t/ doesn’t. Ví dụ Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không? A: -Yes, I am. (Đúng vậy) – No, I am not. (Không phải) Q: Does she go to work by taxi?(Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: – Yes, she does. (Có) – No, she doesn’t. (Không) Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-Động từ to “be” Động từ chỉ hành động Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? Ví dụ – Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) – Who are they? (Họ là ai?) – Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) – What do you do? (Bạn làm nghề gì?) 1.4. Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơnVới các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý những điều dưới đây 1.4.1. Cách thêm s/es
1.4.2. Cách phát âm phụ âm cuối s/esLưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.
Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/
Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; washes /wɒʃɪz/
Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/ TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn. Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education. 2. Bài tập thì hiện tại đơnĐể bạn đọc có thể áp dụng thành thạo thì hiện tại đơn, TOPICA Native xin gửi đến bạn các bài tập về thì hiện tại đơn với hơn 100 câu bài tập thì hiện tại đơn. Các bài tập thì hiện tại đơn có đáp án sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc học tiếng Anh. Các dạng bài tập bao gồm bài tập thì hiện tại đơn cơ bản và các dạng bài tập thì hiện tại đơn nâng cao. Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản gồm bài tập chia động từ thì hiện tại đơn, bài tập viết câu thì hiện tại đơn, bài tập thì hiện tại đơn với tobe. Dạng bài tập thì hiện tại đơn nâng cao là dạng bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn nâng cao. Bài tập về thì hiện tại đơn có đáp án giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng 2.1. Bài tập cơ bản về thì hiện tại đơnBài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
Bài 2. Điền dạng đúng của động từ “to be”:
Bài 3. Viết thành câu hoàn chỉnh
Bài 4. Tìm từ để hoàn thành đoạn văn sauMary (1)____a teacher. She (2)_____ English. The children love her and they (3).______a lot from her. Mary (4).________home at 3.00 and (5).______lunch. Then she sleeps for an hour. In the afternoon she (6)………swimming or she cleans her house. Sometimes, she (7)………her aunt and (8)………tea with her. Every Sunday she does the shopping with her friends. Bài 5. Hoàn chỉnh các câu dưới đây với các từ gợi ý trong hộpwake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink
Bài 6. Tìm và sửa lỗi sai
Bài 7. Viết lại câu hoàn chỉnh
Bài 8. Điền trợ động từ ở dạng phủ định
2.2. Bài tập nâng cao thì hiện tại đơnBài tập nâng cao về thì hiện tại đơn là dạng bài tập có kết hợp các loại thì khác với thì hiện tại đơn. Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn
Bài 2. Chia động từ trong ngoặc đúng để hoàn thành đoạn văn sau (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)Dear Editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a small town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture _____________________ (belong) to everybody, and I _____________________ (not understand) why the town leaders _____________________ (not do) to preserve it. They simply _____________________ (not care). In fact, I _____________________ (think) of starting an action group. I _____________________ (appear) on a TV show on Friday evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before it _____________________ (get) too late. 3. Đáp án bài tập thì hiện tại đơnBài tập hiện tại đơn có đáp án 3.1. Bài tập cơ bảnBài 1 Bài 2: Bài 3: Bài 4: 1. starts 2. likes 3. bake 4. writes 5. takes care 6. has 7. swim 8. helps 9. is – tells 10. are 1. is 2. is 3. are 4. is 5. is – am 6. are not 7. are 8. Is 9. is 10. are 1. How do you go to school? 2. We don’t believe ghost 3. How often do you study English? 4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons. 5. She has two daughters 6. I don’t like lemonade very much 7. It’s often rain on Wenesdays 8. Jane never wears jeans 9. Danny phones his father on every Sundays 10. I am from Vienna,Austria 1. is 2. teaches 3. learn 4. comes 5. has 6. goes. 7. meets 8. drinks Bài 5 Bài 6 Bài 7 Bài 8
3.2. Bài tập nâng caoBài 1
Bài 2
TOPICA Native đã giới thiệu đến bạn Trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao (đáp án chi tiết). |