Bài tập unit 2 tiếng anh 11 thí điểm năm 2024

Being a human, everyone faces up with different problems, maybe stress, pressure from work or school, home as well as broken relationships, or maybe suffering from violence, and other problems. Now, we look at the pictures and discuss with a partner to find out problems these people have. First of all, as we see in picture a, the teacher is returning student's test papers. The boy is depressed because of his poor grades. As students, especially with the pressure of learning, we always want to get good marks, but sometimes we get the scores that are not as good as expected and that makes us feel so sad. Therefore, the boy is so disappointed with his scores. The second picture shows us that their relationship is breaking up. Maybe, the couple has conflicts; they can’t reconcile, which can lead to divorce. In the last picture, we see that they’re having an argument. Maybe, they have different ideas, or they have a conflict about something, or other problems.

(Là một con người, mọi người đều phải đối mặt với các vấn đề khác nhau, có thể là căng thẳng, áp lực từ công việc hoặc trường học, gia đình cũng như là những mối quan hệ đổ vỡ, hoặc có thể chịu các vấn đề về bạo lực hay các vấn đề khác. Bây giờ, chúng ta hãy nhìn vào những bức hình và thảo luận với bạn bên cạnh để tìm ra những vấn đề mà những người này gặp phải. Đầu tiên, như chúng ta thấy trong hình a, giáo viên đang trả lại các bài kiểm tra của học sinh. Cậu bạn đó thấy thất vọng vì bị điểm kém. Là học sinh, đặc biệt là với áp lực học tập, chúng ta luôn muốn đạt được điểm tốt, nhưng đôi khi chúng ta nhận được điểm số không như mong đợi khiến chúng ta cảm thấy buồn. Vì vậy, cậu bạn trong tranh rất thất vọng với những điểm số của mình. Bức tranh thứ hai cho chúng ta thấy mối quan hệ của họ đang bị rạn vỡ. Có thể, đôi vợ chồng có mâu thuẫn, họ không thể hòa giải, điều đó có thể dẫn đến ly hôn. Trong bức tranh cuối cùng, chúng ta thấy rằng họ đang tranh luận. Có thể, họ có những ý kiến đối lập nhau, hoặc họ có một cuộc xung đột về một điều gì đó, hoặc các vấn đề khác.)

2.

Whenever you have problems with schoolwork or relationships (at home or at school), who do you talk to?

(Bất cứ khi nào bạn có vấn đề trong việc học tập ở trường hoặc các mối quan hệ (ở nhà hay ở trường), bạn nói chuyện với ai?)

Đáp án:

Nowadays, teenagers face up with many problems in their life such as pressures from school and family, problems with classmates at school, unsafe living environment, or negative feelings about themselves. Just like others, I also have many troubles. When I have these problems, I often talk with my mother. My mother is older than me, so she has more experience. Moreover, my mom is the person who understands and loves me the most. She always sympathizes with me and supports me. I think she has many good ways to help me solve these problems. I believe in her.

(Ngày nay, thanh thiếu niên phải đối mặt với nhiều vấn đề trong cuộc sống của họ như áp lực từ trường học và gia đình, vấn đề với bạn cùng lớp ở trường, môi trường sống không an toàn, hoặc cảm xúc tiêu cực về bản thân họ. Cũng giống như những người khác, tôi cũng có nhiều rắc rối. Khi tôi gặp khó khăn, tôi thường nói chuyện với mẹ tôi. Mẹ tôi lớn tuổi hơn tôi, vì vậy mẹ có nhiều kinh nghiệm hơn. Hơn nữa, mẹ tôi là người hiểu và yêu tôi nhiều nhất. Mẹ luôn thông cảm với tôi và ủng hộ tôi. Tôi nghĩ mẹ sẽ có nhiều cách tốt để giúp tôi giải quyết những vấn đề này. Tôi tin tưởng vào mẹ của mình.)

2. An advice column in a newspaper offers help to readers when they are in trouble. Read the column and match the readers’ names with their problems.

(Mục lời khuyên trên một tờ báo sẽ giúp độc giả nào đang gặp rắc rối. Em hãy đọc rồi ghép tên của độc giả với những rắc rối của họ.)

Question:

Hoa is my only friend at school.

(Hoa là người bạn duy nhất của em ở trường.)

She's also the only person I completely trust.

(Bạn ấy cũng là người duy nhất mà em hoàn toàn tin tưởng.)

Two weeks ago, I told her I was very unhappy and lonely, and that I even wanted to drop out of school.

(Hai tuần trước, em đã kể cho bạn ấy rằng em không hạnh phúc và em cảm thấy cô đơn, và thậm chí em muốn bỏ học.)

She promised not to tell anyone... but then she told our teacher about it.

(Bạn ấy đã hứa không kể cho ai nghe ... nhưng sau đó bạn ấy lại kể cho cô giáo của chúng em về điều đó.)

We had an argument and I stopped talking to her. Was I right? (Van Ha)

(Chúng em đã cãi nhau và em không nói chuyện với bạn ấy nữa. Em làm như thế có đúng không ạ? (Vân Hà)

Counsellor:

Dear Ha, I understand your feelings.

(Hà thân mến, chị hiểu cảm giác của em.)

But think of it this way: maybe Hoa was really afraid that you'd drop out of school.

(Nhưng hãy suy nghĩ theo hướng này nhé: Có lẽ Hoa thực sự lo rằng em sẽ bỏ học.)

She didn't know what to do to help you.

(Bạn ấy không biết làm sao để giúp em.)

I'm sure she just wanted to help you in her own way, even if it's not the way that you wanted.

(Chị chắc chắn là bạn ấy chỉ muốn giúp em theo cách riêng của bạn ấy dù đó không phải là cách em muốn.)

Try to reconcile with Hoa, talk to her about it, and I hope you'll be good friends again. Good luck!

(Hãy cố gắng hòa giải với Hoa, nói chuyện với bạn ấy về điều đó, và chị hi vọng rằng các em sẽ lại là bạn tốt của nhau. Chúc em may mắn!)

Question:

In my class, the girls are on good terms with all the boys, except me.

(Trong lớp, các bạn nữ có quan hệ rất hài hòa với các bạn nam, ngoại trừ em.)

The girls just don't even notice me, and the boys make jokes about it.

(Các bạn nữ thậm chí không thèm quan tâm đến em, còn các bạn nam hay châm chọc em về điều đó.)

I think that's because I'm short and fat, and girls don't find me attractive.

(Em nghĩ rằng bởi vì em lùn và béo, còn các bạn nữ thì chẳng thấy em có gì hấp dẫn cả.)

I feel very lonely. Please help me. (Quang Nam)

(Em cảm thấy rất cô đơn. Vui lòng giúp em với. (Quang Nam)

Counsellor:

Well, don't worry too much.

(Ồ, đừng quá lo lắng.)

Everyone has qualities that make them attractive to other people.

(Mỗi nguời có những phẩm chất riêng giúp họ trở nên hấp dẫn trong mắt người khác.)

A person's true value does not lie in his appearance, but in his achievements and contributions to the community.

(Giá trị thực của một người không nằm ở vẻ bề ngoài của họ mà nằm ở những thành tựu của họ và đóng góp của họ cho cộng đồng.)

I don't think it's your physical appearance that makes the girls stay away from you.

(Chị không nghĩ là vẻ bề ngoài của em khiến các bạn nữ tránh xa em.)

If you study hard and become an excellent student, girls may notice you and ask you for help.

(Nếu em học hành chăm chỉ và trở thành một học sinh giỏi, các bạn nữ có lẽ sẽ chú ý đến em và nhờ em giúp đỡ.)

Meanwhile, you should try building up friendships.

(Đồng thời, em cũng nên xây dựng tình bạn với họ.)

Take the initiative and engage your classmates in friendly conversations.

(Hãy khởi xướng và mời các bạn cùng lớp của em tham gia vào các cuộc nói chuyện một cách thân tình.)

Ask them questions to find out what they like to talk about - a song, a film or something else - and then discuss that topic.

(Hỏi họ những câu hỏi để xem họ thích nói về gì - một bài hát, một bộ phim hay một thứ gì đó - và sau đó thảo luận về chủ đề đó.)

I hope that will help.

(Chị hi vọng rằng điều đó sẽ giúp ích được em.)

Tên bạn đọcVấn đề1. Van Ha 2. Quang Nama. My friend wants to quit school. (Bạn tôi muốn nghỉ học.)

  1. My friend betrayed my trust (Bạn tôi phản bội lòng tin của tôi)
  2. I don't have friends. (Tôi không có bạn.)

Đáp án:

1 - b ( Van Ha: My friend betrayed my trust.)

2 - c ( Quang Nam: I don't have friends.)

3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings and write them in the space below.

(Tìm từ / cụm từ trong đoạn văn có nghĩa dưới đây rồi viết những từ đó vào khoảng trống bên dưới.)

1.

Be friendly and able to interact well with someone......

(Thân thiện và có khả năng giao tiếp tốt với ai đó.....)

Đáp án: be on good terms with someone (có quan hệ tốt với ai đó)

2.

Take an opportunity to act before other people do......

(Có cơ hội để hành động trước khi người khác làm)

Đáp án: take the initiative (chủ động)

3.

Have confidence in someone......

(Có niềm tin vào một ai đó)

Đáp án: trust (tin tưởng)

4.

Take part in ( a conversation) .......

(Tham gia (một cuộc trò chuyện)

Đáp án: engage in (a conversation) (tham gia vào một cuộc trò chuyện)

5.

Stop going to classes before finishing one's studies......

(Ngừng đi học trước khi học xong)

Đáp án: drop out (of school) (bỏ học)

4. Read the newspaper column again and answer the questions.

(Hãy đọc lại bài báo rồi trả lời câu hỏi.)

1.

What is the realtionship between H and Hoa?

(Mối quan hệ giữa Hà và Hoa là gì?)

Đáp án: They are close friends. (Họ là bạn thân.)

Giải thích: Hoa is my only friend at school.

2.

What did Ha tell Hoa two weeks ago?

(Hà nói gì với Hoa cách đây hai tuần?)

Đáp án: Ha told Hoa about her depression and her intention to drop out of school. (Hà kể cho Hoa nghe về tình trạng trầm cảm của mình và ý định bỏ học.)

Giải thích: Two weeks ago, I told her I was very unhappy and lonely, and that I even wanted to drop out of school.

3.

Why did they have an argument?

(Tại sao họ lại có một cuộc cãi vã?)

Đáp án: Because Hoa promised to keep Ha's story secret, but then she told the teacher about it. (Vì Hoa đã hứa là giữ bí mật câu chuyện của Hà, nhưng sau đó bạn ấy lại kể lại cho giáo viên nghe về chuyện này.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Does the counsellor agree with Ha's reactions?

(Tư vấn viên có đồng ý với phản ứng của Hà không?)

Đáp án: No. She tries to explain why Hoa told the teacher about Ha's problem, and advises Ha to talk to Hoa again. (Không. Cô ấy cố gắng giải thích lý do tại sao Hoa lại kể cho giáo viên nghe về vấn đề của Hà và khuyên Hà nên nói chuyện lại với Hoa.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

What does Quang Nam think about his own appearance?

(Quang Nam nghĩ gì về ngoại hình của chính mình? )

Đáp án: He thinks he is short and fat, and girls don't find him attractive. (Bạn ấy nghĩ rằng bạn ấy lùn và béo, và các bạn nữ thấy bạn ấy không hấp dẫn.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

Why do his male friends make jokes about him?

(Tại sao những người bạn nam của bạn ấy lại cười đùa về bạn ấy?)

Đáp án: Because Nam does not have a good relationship with the girls in his class. (Bởi vì Nam không có mối quan hệ tốt với các bạn nữ trong lớp.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

7.

What does the counsellor advise Nam to do?

(Cố vấn khuyên Nam nên làm gì?)

Đáp án: The counsellor advises Nam to focus on his studies, become an excellent student and learn how to start a friendly conversation with his classmates. (Cố vấn khuyên Nam nên tập trung vào học hành, trở thành một học sinh xuất sắc và học cách bắt đầu một cuộc trò chuyện thân thiện với các bạn cùng lớp.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5. If you were the counsellor in charge of the advice column, what would you advise Ha and Nam to do? Discuss with a partner.

(Nếu em là tư vấn viên chuyên mục cho lời khuyên em sẽ khuyên Hà và Nam làm gì? Thảo luận với bạn bên cạnh)

As far as we know, Van Ha’s problem is that her friend betrayed her trust and Quang Nam’s is that he doesn’t have friends.

(Theo như chúng ta đã biết, vấn đề của Vân Hà là bạn của cô đã phản bội lòng tin của cô và vấn đề của Quảng Nam là anh không có bạn bè.)

As for Ha’s problem, if I were the counsellor, I would analyze and give Ha some advice as follows: Although Hoa broke her promise and she told their teacher about that problem, maybe Hoa was really afraid that she’d drop out of school and do some dangerous things.

(Với vấn đề của Hà, nếu tôi là cố vấn, tôi sẽ phân tích và đưa cho Hà một số lời khuyên như sau: Mặc dù Hoa đã phá vỡ lời hứa của mình và cô ấy đã nói với giáo viên của họ về vấn đề đó, nhưng có lẽ Hoa đã thực sự sợ rằng Hà sẽ bỏ học và làm một số điều nguy hiểm.)

She did it because she wanted to help Ha, she didn’t know other ways to deal with that problem.

(Cô ấy đã làm điều đó vì cô ấy muốn giúp Hà, cô ấy không biết cách nào khác để giải quyết vấn đề đó.)

Teachers have more experience and knowledge so they can help Ha.

(Giáo viên có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết hơn vì vậy họ có thể giúp Hà.)

I think Ha should think more openly and try to reconcile with Hoa. The two people should be good friends again.

(Tôi nghĩ Hà nên suy nghĩ cởi mở hơn và cố gắng hòa giải với Hoa. Hai người nên lại là bạn tốt.)

As for Nam’s problem, I think Nam shouldn’t worry too much. Everyone has different qualities that make them attractive to other people.

(Với vấn đề của Nam, tôi nghĩ Nam không nên lo lắng quá nhiều. Mọi người đều có những phẩm chất khác nhau để khiến người khác chú ý.)

A person’s true value doesn’t lie in his appearance, but in his achievements and contributions to the community.

(Giá trị đích thực của một người không nằm trong ngoại hình của ai đó, mà là ở trong những thành tựu và đóng góp của người đó với cộng đồng.)

Nam should have positive thinkings about himself. He should focus on his studies, become an excellent student, then girls may notice him.

(Nam nên có suy nghĩ tích cực về bản thân mình. Anh ấy nên tập trung vào việc học tập, trở thành một học sinh xuất sắc, rồi các bạn nữ có thể sẽ chú ý đến anh.)

Meanwhile, he should try building up friendships, and learn how to start a friendly conversation with his classmates.

(Hơn nữa, anh ấy nên cố gắng xây dựng tình bạn, và học cách bắt đầu một cuộc trò chuyện thân thiện với các bạn cùng lớp của mình.)

Chủ đề