Bài tập về dấu câu lớp 7

HOT Soạn văn lớp 7 hay, đầy đủ

Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy là hai loại dấu câu các em học sinh thường sử dụng trong khi viết hay làm bài tập, tuy nhiên các em có thể vẫn chưa hiểu đúng bản chất của loại dấu câu này nên đôi khi sử dụng chưa hợp lí. Soạn bài Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy nhằm giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về hai loại dấu câu này và với tài liệu soạn văn lớp 7 chúng tôi đã hướng dẫn cụ thể các bài tập sách giáo khoa Ngữ văn 7 tập 2 trang 121, các em có thể tham khảo.

--------------------HẾT----------------------

Nội dung tiếp theo, chúng tôi gợi ý cho các em cách soạn bài Văn bản đề nghị, các em chú ý đón đọc. Soạn bài Viết bài tập làm văn số 2, Văn biểu cảm là một bài học quan trọng trong chương trình Ngữ Văn lớp 7 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Bên cạnh nội dung đã học, các em cần chuẩn bị trước bài Chữa lỗi về quan hệ từ với phần Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ để nắm vững những kiến thức Ngữ Văn lớp 7 của mình.

Bài soạn văn lớp 7 tiếp theo, chúng tôi cùng các em soạn bài Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy nhằm giúp các em dễ dàng hơn trong việc chuẩn bị bài học trước khi đến lớp. Mời các em cùng theo dõi bài soạn mẫu của chúng tôi để biết cách soạn bài hiệu quả và tiếp thu kiến thức của các thầy cô một cách dễ dàng hơn.

Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) trang 138 SGK Tiếng Việt 5 tập 2, soạn Tiếng Việt lớp 5 Soạn bài Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm trang 117 SGK Tiếng Việt 3 Soạn bài Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) trang 157 SGK Đổi dấu chấm sang dấu phẩy trong Excel 2007 Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu Dấu phẩy (tiếp theo) SGK Tiếng Việt 5 tập 2, soạn Tiếng Việt lớp 5 Quy tắc sử dụng dấu chấm than đúng cách trong tiếng Anh

Dấu câu

Công dụng

Dấu chấm

Đặt cuối câu trần thuật.

Dấu chấm hỏi

Đặt cuối câu nghi vấn.

Dấu chấm than

Đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán.

Dẩu phẩy

Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận câu. Cụ thể:

- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ;

- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp;

- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó;

-Giữa các vế của một câu ghép.

Dấu chấm lửng

Dùng để:

- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;

- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;

- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

Dấu chấm phẩy

Dùng để:

- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;

- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Dấu gạch ngang

- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;

- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;

- Nối các từ nằm trong một liên danh.

Chú ý: Dấu gạch ngang khác dấu gạch nối:

- Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chi dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng ;

- Dấu gạch ngang nối các từ nằm trong một liên danh.

Dấu ngoặc đơn

Dùng để đánh dấu phần chú thích. Cụ thể là đánh dấu:

- Phần giải thích;

- Phần thuyết minh;

- Phần bổ sung thêm.

Dấu hai chấm

Dùng để:

- Báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó ;

- Báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).

Dấu ngoặc kép

Dùng để:

- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;

- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;

- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,... được dẫn.

Lỗi về dấu câu có nhiêu loại. Dưới đây là những lỗi thường gặp nhất. Các em chú ý để tránh mắc những lỗi này.

- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.

- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.

- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.

- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.

II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn, các em sẽ được đoạn trích đầy đủ như dưới đây:

Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.

Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.

Cái Tí, thằng Dần cùng vỗ tay reo:

- A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!

Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách.

Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu.

Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi:

-Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

2. Phát hiện lỗi dấu câu và sửa chữa.

Các em có thể chữa lại như sau:

a) Sao mãi bây giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.

b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ lần nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách ”.

c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vần không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Dấu chấm lửng dùng để:

- Tỏ ý có nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết.

- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng

- Làm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm

Dấu chấm phẩy được dùng để:

- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Bài 1:

Nêu tác dụng của dấu chấm lửng trong các ví dụ dưới đây:

a, Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi liệng lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén…

b, Thầy Ha men đứng trên bục, người tái nhợt. Chưa bao giờ tôi cảm thấy thầy lớn lao đến thế…

c, Đến nay tháng sáu

Chợt nghe tin nhà

Ra thế

Lượm ơi!...

d, Chúng tôi chạy ùa ra, con cắt còn ngấp ngoái. Bây giờ tôi mới tận mắt nhìn thấy con cắt…

Gợi ý trả lời:

Tác dụng của dấu chấm lửng:

a, Dấu chấm lửng thể hiện còn nhiều sự vật khác, sự việc khác chưa liệt kê hết.

b, Dấu chấm lửng thể hiện sự xúc động của học trò trước hình ảnh của thầy Ha men trong buổi học cuối cùng

c, Dấu chấm lửng diễn tả nỗi đau kéo dài khi nghe tin Lượm hi sinh.

d, Sự ngạc nhiên khi lần đầu tiên thấy chim cắt của nhân vật “tôi”

Bài 2: Hãy tìm và nêu tác dụng của dấu chấm phẩy trong các ví dụ dưới đây:

a, Theo báo cáo khoa học của đoàn thám hiểm của Hội địa lý Hoàng gia Anh gần đây, cửa hang cao và rộng nhất; bãi cát, bãi đá rộng và đẹp nhất; có những hồ ngầm đẹp nhất; hang khô rộng và đẹp nhất; thạch nhũ tráng lệ và kì ảo nhất; sông ngầm dài nhất.

b, Những bến vận hà nhộn nhịp dài theo dòng sông; những lò than hầm gỗ đước sản xuất loại than củi nổi tiếng nhất của miền Nam; những ngôi nhà bè ban đêm ánh đèn măng sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi.

Gợi ý trả lời:

a, Dấu chấm phẩy được sử dụng làm ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

b, Dấu chấm phẩy để ngăn ranh giới các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.

Xem thêm tài liệu Ngữ văn lớp 7 phần Tiếng Việt và Tập làm văn chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 7 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Các bài Soạn văn lớp 7 siêu ngắn được biên soạn bám sát câu hỏi sgk Ngữ Văn lớp 7 Tập 1, Tập 2 giúp bạn dễ dàng soạn bài Ngữ Văn 7 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ đề