Vietnamesebánh kembánh sinh nhật, bánh gato Englishgateauxbirthday cake Bánh kem là bánh từ kem, đường, bột mì, trứng,... thêm các nguyên liệu như vani, chanh, bơ đậu phộng, chuối, dừa, sô cô la,...
1. Bánh kem vani béo ngậy, mềm, hấp dẫn nhưng không kém phần nhẹ nhàng và thơ mộng. Vanilla gateaux is rich, silky, and indulgent yet so light and dreamy. 2. Bánh kem là món phổ biến trong tất cả các sự kiện quan trọng, chẳng hạn như sinh nhật. Gateaux is a popular item in all important events, such as birthday. Gâteaux và cream pie là 2 loại bánh kem thường hay bị nhầm lẫn do chúng có tên gọi tiếng Việt tương tự nhau, cùng xem qua sự khác biệt giữa chúng nhé:
bagel /ˈbeɪɡl/: bánh mì vòng birthday cake /ˈbɜːrθdeɪ keɪk/: bánh sinh nhật bread stick /bred stɪk/: bánh mì que bread /bred/: bánh mì không cake /keɪk/: bánh gatô cookie /ˈkʊki/: bánh quy (người Anh gọi biscuit) crepe /kreɪp/: bánh kếp croissant /krəˈsɑːnt/: bánh sừng bò donut /ˈdoʊnʌt/: bánh rán đô-nắt hot dog /ˈhɑːt dɔːɡ/: bánh mỳ kẹp xúc xích moon cake /muːn keɪk/: bánh trung thu muffin /ˈmʌfɪn/: bánh nướng xốp (chỉ để ăn sáng) pancake /ˈpænkeɪk/: bánh rán pie /paɪ/: bánh nướng pretzel /ˈpretsl/: bánh quy xoắn rice noodle roll /raɪs ˈnuːdl roʊl/: bánh ướt cuốn rice paper /ˈraɪs peɪpər/: bánh tráng tart /tɑːrt/: bánh nhân hoa quả Vietnamese savory pancake /ˌvjetnəˈmiːz ˈseɪvəri ˈpænkeɪk/: bánh xèo wafer /ˈweɪfər/: bánh xốp waffle /ˈwɔːfl/: bánh quế wedding cake /ˈwedɪŋ keɪk/: bánh cưới sandwich /ˈsænwɪtʃ/: bánh mì có kẹp thịt
banana bread /bəˈnænə bred/: bánh mì chuối brownie /ˈbraʊni/: bánh sô cô la cracker /ˈkrækər/: bánh lạt custard /ˈkʌstərd/: bánh flan egg tart /eɡ tɑːrt/: bánh trứng pudding /ˈpʊdɪŋ/: món pudding rice cracker /raɪs ˈkrækər/: bánh gạo |