Best thing since sliced bread là gì

Trong bài viết này hãy cùng dịch thuật Lightway tìm hiểu về câu thành ngữ the best thing since sliced bread, thường được dùng nói về những sự cải tiến (innovation). Innovation tức là thay đổi một điều gì đó để khiến cho nó tốt hơn. Thật tiếc là trong tiếng Việt chúng ta dường như chưa có câu nói nào mang ý nghĩa tương tự.

The best thing since sliced bread dùng để miêu tả một thứ mới mẻ, xuất sắc, mang tính cải thiện cao. Chẳng hạn ta có thể nói: The new map and direction app on my smartphone is the best thing since sliced bread! (Ứng dụng bản đồ và chỉ đường mới trên điện thoại của tôi thuộc vào loại ngon lành nhất từ trước tới nay.)

Nhưng câu thành ngữ này từ đâu mà ra?

Ta hãy xem nội dung của nó, dịch nghĩa đen ra là thứ tốt nhất kể từ khi có bánh mì salad. Ngày xưa, bánh mì là thực phẩm chính của rất nhiều người trên thế giới. Người ta thường làm ổ bánh mì dài, kêu là loaf. Ổ bánh mì dài thì mang đi cũng dễ, bạn có thể nhét và túi, vừa đi vừa xé ăn cũng ổn.

Nhưng nếu muốn làm một cái sanwitch thì bạn phải cắt lát ổ bánh mì ra thành những miếng bằng nhau, một việc không hề dễ chút nào, và khá phiền toái.

Mọi thứ thay đổi vào cuối thập niên 1920 khi một nhà phát minh người Mỹ sáng tạo ra một sự đổi mới cho thế giới bánh mì. Ông tên là Otto Frederick Rohwedder, và phát minh của ông là máy cắt lát bánh mì. Cái tên nói lên tất cả, chiếc máy này sẽ cắt ổ bánh mì dài ra thành từng miếng bằng nhau. Rồi ông nghĩ ra tiếp một cái máy vừa cắt miếng vừa đóng gói bánh mì lại, và chúng ta có bánh mì salad. Vều sau người ta sáng chế ra một cái loại máy nhỏ nhỏ để nướng bánh mì. Cái máy này có hai cái khe để nhét vừa những lát bánh mì, gọi là máy toaster. Loại máy này gia đình Mỹ nào hồi đó cũng có.

Best thing since sliced bread là gì
Otto Frederick Rohwedder. Người phát minh ra máy cắt lát bánh mì tự động

Bánh mì cắt lát trở nên phổ biến. Người ta rất yêu thích phát minh của Rohwedder, nó đã tạo ra thay đổi có tính cách mạng đối với nghành công nghiệp bánh mì.

Vậy thì, câu nói best thing since sliced bread hiển nhiên là một lời tán dương. Ta có ví dụ:

  • A: So, what do you think of the chief’s new policy on paid leave?
  • B: It’s the best thing since sliced bread! I’m going to use the extra vacation time to visit friends in Paris.

Lưu ý: Người ta cũng dùng thành ngữ này để miệt thị nhau.

Chẳng hạn bạn biết có một cô gái rất kiêu ngạo. Cô ta nghĩ mình chẳng bao giờ làm gì sai. Bạn không đồng ý, và có thể nhận xét về cô ấy như sau: She thinks she’s the best thing since sliced bread.

'The greatest thing since sliced bread' có hai từ mới. Một là sliced, động từ to slice nghĩa là cắt thành từng mảnh, và hai là bread nghĩa là bánh mì. Slice bread là loại bánh mì hình vuông được máy cắt thành từng lát mỏng và gói vào giấy bóng để giữ được lâu. Máy này do người Mỹ sáng chế và bánh mì loại này được bán lần đầu tiên tại Mỹ năm 1928. Đây là một phát minh rất quan trọng, giúp cho dân chúng có thể ăn bánh mì tươi trong nhiều ngày mà không phải mất thì giờ đi mua mỗi ngày. Vì thế The greatest thing since sliced bread có nghĩa là một cái gì rất tốt, quan trọng hay hữu ích, được sáng chế kể từ sau khi loại bánh mì mới này xuất hiện. Tuy nhiên, thành ngữ này không phải lúc nào cũng được dùng để khen ngợi một điều gì tốt, mà đôi khi còn được dùng với mục đích mỉa mai.

Ví dụ

My digital video recorder allows me to watch a TV program whenever I want. I select (chọn) the shows, it does the recording. It’s such a wonderful invention (sáng chế). To me, it’s the greatest thing since sliced bread.

I’m happy my friend Cheryl won our high school talent (tài năng) contest. But since then, she’s been acting (điệu bộ) like she’s so important. When is she going to realize that she’s not the greatest thing since sliced bread?

She finally locates the Assistant Wine Whatever-His-Title-Is, and he of the broad-smile-on-a-wide-face recommends the wine as if it were the next best thing since sliced bread.North AmericanSome people are a little confused by this latest trend, wondering what all the fuss is about and why it's becoming the next best thing since sliced bread. Cách sử dụng thành ngữ này: Ở Anh chúng tôi thích và thường xuyên nói về thời tiết nhưng cụm từ thông dụng này không liên quan gì đến thời tiết. Nếu ai nói rằng họ cảm thấy “under the weather”, bạn nên đáp lại là: “Tôi hy vọng bạn sẽ khỏe hơn” thay vì “Bạn có muốn mượn dù của tôi không?”

The ball is in your court

Nghĩa của thành ngữ này: Tuỳ bạn

Cách sử dụng thành ngữ này: “Đây là lúc bạn di chuyển”, nhưng thành ngữ này liên quan đến cuộc sống chứ không phải thể thao. Nếu bạn có “quả banh” nghĩa là bạn có quyền quyết định và người khác đang chờ đợi quyết định này.

Những câu thành ngữ Tiếng Anh bạn nên biết

Spill the beans

Nghĩa của thành ngữ này: Tiết lộ một bí mật

Cách sử dụng thành ngữ này: Nếu bạn nói với ai đó về bữa tiệc bất ngờ dành riêng cho họ nghĩa là bạn đã tiết lộ bí mật. Có 1 thành ngữ tương tự là “Let the cat out of the bag” (nghĩa là bí mật đã bị lộ ra rồi).

Break a leg

Nghĩa của thành ngữ này: Chúc ai may mắn

Cách sử dụng thành ngữ này: Nó không hề có nghĩa đe dọa. Thường đi kèm với ký hiệu bật ngón tay cái lên, “Break a leg” là câu khích lệ, chúc may mắn. Nó bắt nguồn từ sự kiện những người biểu diễn trên sân khấu sẽ phải cúi chào khán giả nhiều lần sau khi biểu diễn thành công đến nỗi họ sẽ bị “gãy chân” (đau chân).

Những câu thành ngữ Tiếng Anh bạn nên biết

Pull someone’s leg

Nghĩa của thành ngữ này: Nói đùa

Cách sử dụng thành ngữ này: Đây là cụm từ hoàn hảo để tìm hiểu xem bạn có phải là người thích chuyện cười hay không. Nghĩa đen “Kéo chân ai” tương tự như “Trêu chọc ai”. Nó được sử dụng trong ngữ cảnh: “Relax, I’m just pulling your leg!”(“Thư giãn đi nào, tôi chỉ đang đùa thôi!”) or “Wait, are you pulling my leg?”(“Đợi đã, bạn đang trêu tôi đấy à?”)

Sat on the fence

Nghĩa của thành ngữ này: Chưa quyết định, phân vân

Cách sử dụng thành ngữ này: Nếu bạn đang “ngồi trên hàng rào” nghĩa là bạn chưa quyết định về phe nào trong một cuộc tranh luận. “I’m on the fence about hot yoga classes” dịch là “Tôi không chắc liệu tôi có thích tham gia lớp yoga trong phòng xông hơi hay không.”

Best thing since sliced bread là gì
Những câu thành ngữ Tiếng Anh bạn nên biết

Through thick and thin

Nghĩa của thành ngữ này: Dù thế nào cũng một lòng không thay đổi

Cách sử dụng thành ngữ này: Thường được sử dụng cho gia đình hay bạn thân nhất, thành ngữ này có nghĩa là các bạn vẫn sát cánh bên nhau cho dù có chuyện gì xảy ra chăng nữa, cùng nhau trải qua những thời điểm tệ hại cũng như tốt đẹp.

Once in a blue moon

Nghĩa của thành ngữ này: Hiếm khi

Cách sử dụng thành ngữ này: Cụm từ duyên dáng này được sử dụng để mô tả điều gì đó không xảy ra thường xuyên. Ví dụ: ‘I remember to call my parents from my study abroad trip once in a blue moon” (“Tôi hiếm khi gọi cho ba mẹ khi đi du học.“)

Best thing since sliced bread là gì
Những câu thành ngữ Tiếng Anh bạn nên biết

It’s the best thing since sliced bread

Nghĩa của thành ngữ này: Thực sự rất tốt

Cách sử dụng thành ngữ này: Bánh mì cắt lát hẳn đã làm nên cuộc cách mạng ở Anh vì nó được sử dụng làm tiêu chuẩn cuối cùng cho tất cả những thứ tuyệt vời. Người Anh yêu thích bánh mì cắt lát cũng cuồng nhiệt như yêu