Bicebid 200 là thuốc gì

Bicebid 200 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Bicebid 200 là thuốc gì
Thuốc Bicebid 200: công dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

Thông tin về thuốc Bicebid 200

Ngày kê khai: 10/07/2017

Số GPLH/ GPNK: VD-27256-17

Đơn vị kê khai: Công ty CP Dược – Trang TBYT Bình Định

Phân loại: KK trong nước

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) 200mg

Dạng Bào Chế: Viên nang cứng

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng

Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)

498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt Nam

Thuốc Bicebid 200 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, bệnh lậu không biến chứng.
  • Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae, nhưng kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Viêm tai giữa, viêm họng và amiđan.
  • Viêm phế quản cấp và mạn.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
  • Bệnh thương hàn, bệnh lỵ.

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

Dùng Bicebid 200 với nhiều nước, đặc biệt không dùng cùng với nước ngọt, nước có ga hay nước ép hoa quả. Và uống sau bữa ăn.

Liều lượng

  • Người lớn: 2 viên/ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ em:
    • Trẻ em cân nặng hơn 50 kg hoặc lớn hơn 12 tuổi: Liều dùng như người lớn.
    • Trẻ em trên 6 tháng – 12 tuổi: 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Thời gian điều trị tuỳ theo loại nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng hoặc nhiễm khuẩn đường hô hấp trên thời gian điều trị 5 – 10 ngày, đường hô hấp dưới hoặc viêm tai giữa 10 – 14 ngày
  • Điều chỉnh liều đối với người suy thận:
    • Người lớn có độ thanh thải Creatinin từ 21 – 60 ml/phút: dùng liều Cefixim 300 mg/ngày
    • Độ thanh thải creatinine 20 ml/phút: dùng liều Cefixim 200 mg/ngày.
  • Do cefixim không mất do thẩm phân máu nên những bệnh nhân chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime
  • Để điều trị lậu cầu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta- lactamase): dùng liều 400 mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (1 lần 800 mg) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu. Khi có suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp.

Chống chỉ định

Thuốc Bicebid 200 chống chỉ định sử dụng cho người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Bicebid 200

  • Người mẫn cảm với penicillin, cephalosporin, cephamycin.
  • Người có tiền sử về bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng.
  • Người suy thận, thẩm tách máu phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài, với liều cao.
  • Trẻ em nhỏ hơn 6 tháng tuổi, phụ nữ mang thai và trong thời gian cho con bú.

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Bicebid 200 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:

  • Thường gặp:
    • Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mề đay, sốt do thuốc.
    • Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
  • Ít gặp:
    • Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng;
    • Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit;
    • Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc;
    • Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin, LDH; suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết tương và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời;
    • Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
  • Hiếm gặp:
    • Co giật, thời gian prothrombin kéo dài.​

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
  • Nifedipin khi uống cùng Cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim, biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
  • Thuốc làm tăng nồng độ carbamazepin trong máu khi sử dụng đồng thời.
  • Warfarin hoặc các thuốc chống đông máu khác: khi dùng chung với cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có kèm theo xuất huyết hoặc không.
  • Phản ứng glucose niệu dương tính giả khi xét nghiệm với dung dịch Benedict hoặc Fehling, viên nén đồng sulfat nhưng không xảy ra với xét nghiệm dựa trên enzym glucose oxidase.
  • Đã có báo cáo về xét nghiệm Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính trong quá trình điều trị với cephalosporin.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Bicebid 200 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.

Hình ảnh minh họa

Bicebid 200 là thuốc gì
Hình ảnh minh họa cho thuốc Bicebid 200

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Thuốc Bicebid 200 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.

Lưu ý:Thuốc Bicebid 200 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Bicebid được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 4.200 VND.

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Bicebid 200 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế