Brawn laboratories ltd là thuốc gì

Sàn thuốc xin được giới thiệu tới các bệnh nhân bị tiêu chảy cấp và mãn tính đó là thuốcLoperamid 2mg Brawn, được sản xuất bởi Công tyM.S brawn Laboratories.,Ltđ, với thành phần có trong thuốc, sẽ có công dụng tuyệt vời trong điều trị bệnh, đảm bảo sớm có được một đường tiêu hóa khỏe mạnh nhất, thuốc chính là giải pháp ưu tiên cho bệnh nhân.

Bạn đang xem: Brawn là thuốc gì

Thành phần:

Loperamide hydrocloride ……………………………. 2mgTá dược vừa đủ 1 viên

Tác dụng:

Loperamid giúp giảm nhanh những triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn, điều trị ỉa chảy không rõ nguyên nhân. Đây là một dạng opiat tổng hợp, ở liều bình thường ít có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa, và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng làm tăng tái hấp thu dịch và chất điện giải làm khô phân hơn.Vì vậy với những trường hợp tiêu chảy do nhiễm độc nhiễm khuẩn, việc đào thải phân là bắt buộc nên chống chỉ định dùng Loperamid cho những bệnh nhân bị ngộ độc và nhiễm khuẩn tiêu hóa.Cơ chế tác dụng: Loperamid gắn kết với thụ thể opiat tại thành ruột, làm giảm tính kích ứng niêm mạc và những kích thích gây co thắt ống tiêu hóa. Vì vậy làm giảm nhu động ruột đẩy tới, kéo dài thời gian lưu thông máu trong lòng ruột tăng tái hấp thu nước từ lòng ruột. Ngoài ra nó còn làm tăng trương lực cơ thắt hậu môn ngăn ngừa đại tiện không kiểm soát.

Chỉ định:

Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không dặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột. Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng

Cách dùng và liều dùng:

Tiêu chảy cấpNgười lớn: khởi đầu 4 mg, sau đó 2 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 16 mg/ngàyTẻ em: ngày đầu tiên 8-12 tuổi: 2 mg ngày 3 lần; 6-8 tuổi: 2 mg ngày 2 lần; từ ngày thứ 2: 1 mg/10kg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tổng liều/ngày không vượt quá liều của ngày đầu tiên.Tiêu chảy mãn,Người lớn: 4-8 mg/ngày 1 lần hoặc chia làm nhiều lần. Trẻ em chưa được nghiên cứu

Chống chỉ định:

Trẻ em dưới 12 tuổi và người già. Những bệnh nhân cần tránh dùng thuốc ức chế nhu động ruột:Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốcBệnh nhân tiêu chảy do ngộ độc, nhiễm khuẩn tiêu hóa. những bệnh nhân bị viêm loát đại tràng cấp hoặc viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh phổ rộng. Phải ngưng dụng thuốc ngay khi táo bón, căng chướng bụng dưới hay có dấu hiệu bán tắc ruột tiến triển.

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Spill Là Gì, Nghĩa Của Từ Spill, Spill Là Gì

Thận trọng khi sử dụng:

Với bệnh nhân tiêu chảy, cần phải bù nước và điện giải đầu tiên. Ở bệnh nhân tiêu chảy cấp khi dùng Loperamid mà sau 48h không giảm các triệu chứng không thuyên giảm cần tìm nguyên nhân gây bệnh ngay lập tức, nếu là những nguyên ở chống chỉ định thì cần dừng dùng thuốc ngay lập tứcVới những bệnh nhân suy giảm chức năng gan cần hiệu chỉnh liêu và theo dõi các dấu hiệu gây độc thần kinhPhụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Loperamid không?Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật có thai, loperamid không gây quái thai, ung thư, không làm giảm khả năng thụ thai. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu trên người vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng thuốc và cần được chỉ định của bác sĩ khoa sản nhiều kinh nghiệm đặc biệt là 3 tháng đầuỞ phụ nữ cho con bú: Loperamid được bài tiết qua sữa mẹ do đó không khuyến khích sử đụng ở phụ nữ cho con bú. (khi cần thiết mẹ nên vắt sữa dự trữ để cho con trước khi dùng thuốc).

Tương tác thuốc:

Các thuốc kháng sinh như Cephalosporin, clindamicin, erythromycin, tetracyclin có thể gây ra tiêu chảy khi dùng kéo dài, trong khi đó Loperamid làm cho triệu chứng tiêu chảy do kháng sinh nặng hơn hay kéo dài.Thuốc giảm đau opioid (morphin,..) có thể làm tăng nguy cơ gây táo bón.

Quá liều thuốc Loperamid và xử trí:

Khi dùng quá liều, biểu hiện sẽ liên quan đến sự ức chế thần kinh trung ương (như sững sờ, bất thường trong điều khiển vận động, buồn ngủ, co đồng tử, giảm trương lực cơ, ức chế hô hấp.) và tắc ruột.Thuốc giải độc chính là Naloxone và cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất

Quy cách đóng gói:

Viên nang 2 mg, 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất:

M.S brawn Laboratories.,Ltđ

Sản phẩm tương tự:

VancotilLoperamid Cap.2mg MinimedThuốc Loperamid GSK 2mgVacontil 2mgImodium Cap.2mgThuốc Loperamide 2mg MicroThuốc Loperamid 2mg EurolifeAxolop Cap.2mg

MuaLoperamid 2mg Brawn ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng muaLoperamid 2mg Brawn tạiQuầy Thuốcbằng cách

Brawn laboratories ltd là thuốc gì

Loperamid 2mg Brawn – Thuốc điều trị tiêu chảy hiệu quả

Đặt mua ngay
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

VN-17654-14

Nhà sản xuất

Brawn Laboratories Ltd

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

abeprazole

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) và hội chứng Zollinger - Ellison.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với Rabeprazole, benzimidazoles thay thế. Phản ứng quá mẫn có thể bao gồm phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, viêm thận kẽ cấp tính và nổi mề đay.

Cách dùng

Viên nén Rabeprazole nên được nuốt toàn bộ, không nghiền, bẻ hoặc nhai thuốc. Uống khi no hoặc đói đều được.

Liều lượng

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): liều khuyến cáo cho người lớn là 20mg mỗi ngày trong 4-8 tuần và kéo dài thêm 8 tuần nếu các triệu chứng không được cải thiện.
  • Ợ nóng do GERD: liều 20mg mỗi ngày trong 4 tuần và kéo dài thêm 4 tuần nếu các triệu chứng không được cải thiện.
  • Loét dạ dày - tá tràng: liều 20mg mỗi ngày trong 4 tuần.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison: liều khởi đầu cho người lớn là 60mg mỗi ngày và được điều chỉnh dựa trên sự cải thiện của triệu chứng. Liều 100mg mỗi ngày và 60mg x 2 lần/ ngày có thể được sử dụng.
  • Phác đồ cho diệt trừ Helicobacter pylori là Rabeprazole 20mg, Clarithromycin 500mg, Amoxicillin 1000mg x 2 lần/ ngày (sáng và chiều) trong 7 ngày.

  • Rabeprazole có thể gây viêm kẽ thận. Điều trị rabeprazol trong một khoảng thời gian dài (ví dụ, hơn 3 năm) có thể dẫn đến kém hấp thu cyanocobalamin (vitamin B-12), gây tiêu chảy, làm tăng nguy cơ mắc bệnh loãng xương, gãy xương liên quan đến hông, cổ tay hoặc cột sống. Vì vậy, bệnh nhân nên dùng rabeprazole với liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất.
  • Trẻ em: Không dùng rabeprazole cho bệnh nhi dưới 1 tuổi.
  • Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi vì một số người nhạy cảm với rabeprazole hơn người trẻ.

Rabeprazole làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu warfarin (Coumadin). Rabeprazole làm giảm thải trừ của cyclosporin trong gan, do đó làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu và có khả năng dẫn đến ngộ độc cyclosporin. Sự hấp thu của một số loại thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nồng độ axit trong dạ dày. Rabeprazole làm giảm hấp thu và nồng độ trong máu của ketoconazole (Nizoral), làm tăng hấp thu và nồng độ trong máu của digoxin (Lanoxin), dẫn đến giảm hiệu quả của ketoconazole hoặc ngộ độc digoxin. Rabeprazole có thể làm giảm nồng độ trong máu của atazanavir (Reyataz).

Đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, viêm họng, phồng rộp hoặc bong tróc da, phát ban, nổi mề đay. Sưng mắt, mặt, miệng, môi, lưỡi hoặc họng, khó thở hoặc khó nuốt, nhịp tim không đều, mệt mỏi quá mức, chóng mặt, lâng lâng, co thắt cơ bắp, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, co giật, tiêu chảy nặng, đau bụng, sốt. Rabeprazole có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

  • Khoáng chất và Vitamin
  • Thành phần: Methylcobalamine
  • Dạng thuốc: Dung dịch tiêm-500mcg/ml
  • Số đăng ký: VN-3404-07
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Metronidazole
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim
  • Số đăng ký: VN-3866-07
  • Khoáng chất và Vitamin
  • Thành phần: Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Zinc sulphate, Dexpanthenol, Nicotinamide, Lysine Hydrochloride, Selenate sodium
  • Dạng thuốc: Siro
  • Số đăng ký: VN-5258-08
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Azithromycin
  • Dạng thuốc: Bột pha hỗn dịch uống-200mg/5ml Azithromycin
  • Số đăng ký: VN-3423-07
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Azithromycin
  • Dạng thuốc: Bột pha hỗn dịch
  • Số đăng ký: VN-8470-09
  • Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Thành phần: Nabumetone
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim-500mg
  • Số đăng ký: VN-1628-06
  • Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Thành phần: Nimesulide
  • Dạng thuốc: Viên nén-100mg
  • Số đăng ký: VN-2636-07
  • Khoáng chất và Vitamin
  • Thành phần: Magnesium Lactate dihydrate, Pyridoxine hydrochloride
  • Dạng thuốc: Viên nén
  • Số đăng ký: VN-5259-08
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Cefpodoxime proxetil
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim-100mg Cefpodoxime
  • Số đăng ký: VN-1629-06
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Cefpodoxime proxetil
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim-200mg Cefpodoxime
  • Số đăng ký: VN-1630-06
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Ampicillin, Cloxacillin sodium
  • Dạng thuốc: Viên nang-250mg/250mg
  • Số đăng ký: VN-2637-07
  • Thuốc đường tiêu hóa
  • Thành phần: Lansoprazole (dạng pellet bao tan trong ruột)
  • Dạng thuốc: Viên nang cứng
  • Số đăng ký: VN-15739-12
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Ceftriaxone Sodium
  • Dạng thuốc: Bột pha tiêm
  • Số đăng ký: VN-14941-12
  • Thành phần: Cao ginkgo biloba
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim
  • Số đăng ký: VN-4763-07
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Cefpodoxime proxetil
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim-100mg Cefpodoxime
  • Số đăng ký: VN-3405-07
  • Thuốc đường tiêu hóa
  • Thành phần: Rabeprazole sodium
  • Dạng thuốc: Viên bao tan ở ruột 20mg Rabeprazole
  • Số đăng ký: VN-4764-07
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Cefotaxime
  • Dạng thuốc: Bột pha tiêm-1g
  • Số đăng ký: VN-3424-07
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Ceftazidime pentahydrate
  • Dạng thuốc: Bột pha tiêm
  • Số đăng ký: VN-14942-12
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Ethionamide
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim
  • Số đăng ký: VN-5881-08
  • Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
  • Thành phần: Ciprofloxacin hydrochloride
  • Dạng thuốc: Thuốc nhỏ mắt
  • Số đăng ký: VN-3860-07