Bư tà tiếng nhật là gì năm 2024

Từ vựng tiếng Nhật rất đa dạng và phong phú, bạn cần phải cố gắng rèn luyện học từ vựng mỗi ngày để nâng cao khả năng, ngôn ngữ về tiếng Nhật của mình hơn nữa. Hôm nay Trung tâm Nhật ngữ Ajisai xin chia sẻ tới các bạn tổng hợp một số từ vựng về chủ đề Trẻ em thông dụng. Chúng ta hãy cùng nhau học nhé.

Sơ lược về bảng chữ cái và cách học từ vựng tiếng Nhật cho trẻ em

Cách học tiếng Nhật

Hiện nay, trong bối cảnh toàn hóa, hiện đại hóa cùng với sự hội nhập giữa các quốc gia trên thế giới, việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh đang dần trở nên phổ biến đặc biệt là ở Việt Nam. Các bé được tiếp xúc, làm quen với ngôn ngữ mới từ khá sớm. Nhưng khi tiếng Anh trở lên phổ biến thì sự cạnh tranh cũng sẽ tăng cao về những cơ hội trong tương lai, vậy tại sao phụ huynh chúng ta lại không lựa chọn cho các bé một ngôn ngữ 2 giúp các bé có thể phát triển bản thân hơn, tăng cơ hội hơn nữa. Giống như tiếng Anh, tiếng Nhật cũng đã trở thành một ngôn ngữ được sử dụng phổ biến tại nhiều quốc gia. Chính vì vậy mà nhu cầu học tiếng Nhật ngày càng nhiều không chỉ ở người lớn mà cả trẻ em. Tuy nhiên, không ít phụ huynh còn băn khoăn khi tìm phương pháp hay nguồn tài liệu học tập cho bé. Và điều đặc biệt quan trọng khi học một ngôn ngữ mới đó chính là tiếp thu nguồn từ vựng mới mỗi ngày. Để bé có thể nhanh chóng làm quen và giao tiếp được dễ dàng, phụ huynh nên cho bé học từ vựng từ những đồ vật, con vật,... xung quanh cuộc sống. Cùng Trung tâm Nhật ngữ AJISAI tổng hợp những từ vựng tiếng Nhật về trẻ em nhé.

Bạn hãy thường xuyên luyện tập cùng với bé để cho bé sớm tiếp thu được tiếng Nhật nhé!. Bạn có thể tham khảo thêm cách dạy tiếng nhật cho trẻ em mà Ajisai đang áp dụng rất thành công nhé.

Bảng chữ cái tiếng Nhật

Không giống như bảng chữ cái tiếng Việt hay tiếng Anh chỉ có 1 bảng chữ cái. Bảng chữ cái tiếng Nhật có đến 4 bảng khác nhau, mỗi bảng lại có cách viết cũng như cách đọc khác nhau dẫn tới gây hoang mang cho ngưới mới bắt đầu học.

  • Bảng chữ Hiragana
  • Bảng chữ Katakana
  • Hán tự
  • Bảng chữ Romaji

Tuy nhiên, người Nhật vẫn thường sử dụng ba bảng chữ cái chính đó là hiragana, katakana và hán tự (hay còn gọi là kanji). Với bảng chữ Romaji là bảng chữ cái được phiên âm sang chữ cái Latinh nên sẽ không được sử dụng nhiều. Vậy nên trong phần tổng hợp từ vựng tiếng Nhật cho trẻ em sẽ có nhiều từ cùng nghĩa tiếng Việt, cách đọc nhưng có cách viết khác nhau

Sau đây là những từ vựng liên quan tới chủ đề trẻ em.

Từ vựng tiếng nhật chủ đề trẻ em?

Trẻ em tiếng Nhật là こども (kodomo) Để có thể học thêm nhiều từ vựng và hiểu rõ hơn về trẻ em, trước tiên chúng ta cùng liệt kê một số từ vựng chủ đề trẻ em tiếng Nhật nhé.

  • Yoiji (幼児): Trẻ nhỏ.
  • Kosodate (子育て): Nuôi dạy, chăm sóc trẻ con.
  • Ubaguruma (乳母車): Xe nôi, xe đẩy.
  • Sài Gòn Vina, Trẻ con tiếng Nhật là gì Amayakasu (甘やかす): Nuông chiều.
  • Kawaigaru (かわいがる): Yêu mến, âu yếm.
  • Gyougi ga ii (行儀がいい): Có lễ nghĩa, lễ phép.
  • Rikouna (利口な): Thông minh, nhanh trí.
  • Kashikoi (賢い): Lanh lợi, khôn khéo.
  • Uba (乳母): Bảo mẫu.
  • Kodomo ga seichyousuru (子供が成長する): Trẻ đang phát triển.
  • Kodomo no ongaku (子供の音楽): Nhạc thiếu nhi.
  • Kodomo wo onbusuru (負んぶする): Cõng.
  • Atama wo naderu (頭をなでる): Xoa đầu.
  • Te wo tsunaku (手をつなぐ): Nắm tay.
  • Kodomo wo Dakkosuru (抱っこする): Bế.
  • Kodomo wo nyuuyoku (子供を入浴): Tắm cho trẻ.
  • Te wo hanasu (手をはなす): Buông tay.
  • Kawairashi (かわいらしい): Đáng yêu, dễ thương.
  • Itazura wo suru (いたずらをする): Nghịch ngợm.
  • Wagamamani sodatsu (わがままに育つ): Được nuông chiều trở nên ích kỷ.

Tiếng Nhật cho trẻ em chủ đề động vật

Trẻ em sinh ra giống như một tờ giấy trắng, mọi thứ từ hành động đến cử chỉ sẽ rất dễ bắt chước từ người lớn. Ở độ tuổi này các bé được tiếp xúc với thế giới bên ngoài nên mọi thứ xung quanh cuộc sống, quen thuộc với các bé thì các bé sẽ nhớ rất lâu. Chắc hẳn trong mỗi gia đình đều sẽ có nuôi những con vật thú cưng như chó, mèo, gà, thỏ,... và các bé thường rất hiếu động và thích chơi với chúng. Vậy nên, Trung tâm Nhật ngữ AJISAI xin gửi đến người học tiếng Nhật hay các bậc phụ huynh danh sách những từ vựng tiếng Nhật về động vật rất gần gũi và phổ biến với chúng ta.

Bạn đã nắm được các cấu trúc diễn tả trạng thái của đồ vật chưa?? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tham khảo bài học sau nha!!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N4

\>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Công nghiệp ô tô (P6)

\>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 13: Mong muốn cái gì, làm cái gì

Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Diễn tả trạng thái đồ vật

1. Vています:

*Cách dùng: diễn tả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ

a, N が V ています

  • Cách dùng: Biểu thị trạng thái của đồ vật, khi miêu tả nguyên về trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động từ hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ が.
  • Ví dụ:

(1) まどが 閉(し)まっています。Cửa sổ đóng (cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại)

(2) いすが 壊(こわ)れています。Cái ghế bị hỏng (cái ghế đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng)

(3) 袋(ふくろ)が 破(やぶ)れています。Cái túi bị rách (cái túi đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó làm rách)

(4) 窓(まど)のガラスが 割(わ)れていますから、危(あぶ)ないです。Kính cửa sổ bị vỡ nên rất nguy hiểm. (kính cửa sổ đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá… làm vỡ)

  • Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng Vていまし

今朝(けさ)道(みち)が 込(こ)んでいました。Sáng nay đường đông nghịt.

b, N は V ています

  • Cách dùng:

- Khi muốn nói rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu.

- Thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến.

  • Ví dụ:

(1) このいすは壊(こわ)れています。Cái ghế này thì bị hỏng rồi

(2) その皿(さら)は割(わ)れています。Cái đĩa đó thì vỡ rồi

(3) あの皿(さら)は汚(よご)れていますから、洗(あら)ってください。Cái đĩa kia thì bẩn quá, đem đi rửa đi.

2. Vてしまいます: (làm gì) hết/ xong rồi; (làm gì) mất rồi (nuối tiếc)

a, V てしまいました/V てしまいます: sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động

* Vてしまいました: đã hoàn hành, đã xong (1 hành động trong quá khứ)

  • Cách dùng: dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động, đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ.
  • Ví dụ:

(1) 宿題(しゅくだい)はもう やってしまいました。Bài tập thì tôi đã làm hết rồi.

(2) お酒(さけ)を全部飲(ぜんぶの)んでしまいました。Tôi đã uống hết rượu rồi.

* Vてしまいます: Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai)

  • Cách dùng: dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.
  • Ví dụ:

明日までに レポートを 書いてしまいます。Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo.

b, Vてしまいました: (làm gì) mất rồi

  • Cách dùng: dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu.
  • Ví dụ:

(1) パスポートを 無(な)くしてしまいました。Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi.

(2) 電車(でんしゃ)に かばんを 忘(わす)れてしまいました。Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi.

(3) スーパーで 財布(さいふ)を 落(お)としてしまいました。Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi.

Đến với 1 bài học ngữ pháp N4 nữa không kém phần quan trọng cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei: >>> Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều trong tiếng Nhật

Chủ đề