Cá Ngừthuộc họ cá thu ngừ, phân bố rộng khắp tại nhiều vùng biển trên thế giới ở điều kiện vùng nước nhiệt đới hoặc ôn đới, trong đó có Việt Nam, được khai thác nhiều nhất ở vùng biển các tỉnh Nam Trung Bộ như Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Tên thường gọi:Cá ngừ Tên khoa học:Thunnus Ngành:Động vật có dây sống Chế độ ăn:Động vật ăn thịt Lớp:Cá vây tia Bộ:Cá vược Họ:Cá thu ngừ hay cá bạc má Cân nặng:0,5 4kg đối với loài kích thước nhỏ; 1,6 64kg đối với loài di cư đại dương Kích thước:140 750mm đối với loài kích thước nhỏ; 240 2000mm đối với loài di cư đại dương Tuổi thọ trung bình:10 12 năm Các loại cá ngừ phổ biến ở Việt Nam Căn cứ vào kích thước cơ thể và tập tính di cư, cá ngừ tại Việt Nam được chia thành 2 nhóm nhỏ là: Cá ngừ nhỏ, phân bố địa phương Nhóm này có kích thước nhỏ, khoảng 140 750mm và nặng khoảng 0,5 4kg, gồm các loại: Cá ngừ ồ | - Tên tiếng Anh: Bullet tuna
- Tên khoa học:Auxis rochei(Risso,1810)
- Phân bố: vùng biển miền Trung
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Lưới vây, vó, rê, đăng
- Kích thước khai thác: từ 140 310 mm, chủ yếu 260 mm
| Cá ngừ chù | - Tên tiếng Anh: Frigate mackerel
- Tên khoa học:Auxis thazard(Lacepede,1803)
- Phân bố: vùng biển miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Lưới vây, rê, đăng
- Kích thước khai thác: Dao động 150 310 mm, chủ yếu 250 260 mm
| Cá ngừ chấm | - Tên tiếng Anh: Eastern little tuna
- Tên khoa học:Euthynnus affinis(Canner, 1850)
- Phân bố: vùng biển miền Trung và Nam Bộ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Lưới vây, rê, đăng
- Kích cỡ khai thác: 240 450 mm, chủ yếu 360 mm
| Cá ngừ bò | - Tên tiếng Anh: Longtail tuna
- Tên khoa học:Thunnus tonggol(Bleeker, 1851)
- Phân bố: vịnh Bắc bộ, Trung bộ, Tây Nam bộ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Lưới rê, câu, đăng, vây
- Kích thước khai thác: 400 700 mm
| Cá ngừ sọc dưa | - Tên tiếng Anh: Striped tuna
- Tên khoa học:Sarda orientalis(Temminek & Schlegel, 1844)
- Phân bố: vịnh Bắc bộ, vùng biển miền Trung
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Đăng, rê, vây, câu, mành
- Kích thước khai thác: 450 750 mm
|
Cá ngừ di cư đại dương Cá ngừ di cư đại dương hay cá ngừ đại dương là loài có kích thước lớn, khoảng 240 2.000mm và nặng khoảng 1,6 64kg, gồm các loại Cá ngừ vằn | - Tên tiếng Anh: Skipjack tuna
- Tên khoa học:Katsuwonus pelamis(Linnaeus, 1758)
- Phân bố: vùng biển miền Trung, vùng biển khơi
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Lưới rê, vây, câu vàng, câu giật, câu kéo
- Kích thước khai thác: 240 700 mm, chủ yếu 480 560 mm
| Cá ngừ vây vàng | - Tên tiếng Anh: Yellowfin tuna
- Tên khoa học:Thunnus albacares(Bonnaterre, 1788)
- Phân bố: vùng biển xa bờ miền Trung và Đông Nam bộ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Câu vàng, rê, đăng
- Kích thước khai thác: Đối với lưới rê, kích thước dao động 490 900 mm, đối với câu vàng 500 2.000 mm
| Cá ngừ mắt to | - Tên tiếng Anh: Bigeye tuna
- Tên khoa học: Thunnus obesus (Lowe, 1839)
- Phân bố: ở vùng biển xa bờ miền Trung và Đông Nam bộ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Câu vàng, rê, đăng
- Kích thước khai thác: 600 1.800 mm
|
Thức ăn của cá ngừ
- Cá ngừ là động vật ăn thịt. Thức ăn của chúng chủ yếu là các loại cá mòi, cá trống, cá mòi cơm, cá trích, cá nục, mực ống, giáp xác, thậm chí ăn cả ấu trùng và động vật phù du.
- Cá ngừ có tỷ lệ trao đổi chất cao, vì thế, chúng cần một lượng thức ăn lớn mỗi ngày, khoảng ¼ trọng lượng cơ thể mới đủ đáp ứng nhu cầu năng lượng cần thiết để sinh trưởng và phát triển tốt.
Một số sự thật thú vị khác
- Mỗi năm, cá ngừ di chuyển một quãng đường xa không tưởng để tìm đến được những vùng nước có nhiều thức ăn và để đẻ trứng
- Cá ngừ bơi rất nhanh, chúng có khả năng bơi với vận tốc lên đến 80km/h
- Trong tự nhiên, cá ngừ phải bơi liên tục để đảm bảo việc hít thở diễn ra bình thường
- Khi bơi, cá ngừ luôn mở miệng, tiêu thụ một lượng nước giàu khí oxy di chuyển vào mang
thegioidongvat.co FacebookTwitterGoogle+Pin It
|