Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Tài liệu tổng hợp trên 100 dạng bài tập Hóa học lớp 8 được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và trên 1000 bài tập trắc nghiệm chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao có lời giải sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Hóa lớp 8 từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa học 8.

  • Bài tập xác định số mol và cách giải
  • Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất và cách giải
  • Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập
  • Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và cách giải
  • Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố và cách giải
  • Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải
  • Bài tập có chất dư trong phản ứng và cách giải
  • Tính hiệu suất phản ứng và cách giải bài tập
  • Công thức, cách tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử và ngược lại cực hay, chi tiết
  • Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết
  • Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập về tỉ khối của chất khí cực hay, chi tiết
  • Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất cực hay, chi tiết
  • Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố cực hay
  • Cách giải bài tập tính theo phương trình hóa học cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập Hóa có chất dư trong phản ứng cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập tính hiệu suất phản ứng cực hay, chi tiết
  • Bài tập lý thuyết về oxi, không khí, sự cháy và cách giải
  • Phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi và cách giải
  • Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập
  • Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập
  • Điều chế oxi và cách giải bài tập
  • Bài tập lý thuyết về oxi, không khí, sự cháy cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập oxi tác dụng với kim loại cực hay, có đáp án
  • Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim cực hay, có đáp án
  • Cách giải bài tập oxi tác dụng với hợp chất cực hay, có đáp án
  • Cách giải bài tập về phản ứng hóa hợp cực hay, có đáp án
  • Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit cực hay, có đáp án
  • Bài tập về cách gọi tên oxit cực hay, có đáp án
  • Bài tập về điều chế oxi cực hay, có đáp án
  • Bài tập về phản ứng phân hủy cực hay, có đáp án
  • Phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm cực hay, có đáp án
  • Bài tập lý thuyết về hiđro, nước và cách giải
  • Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập
  • Bài tập về phản ứng oxi hóa khử và cách giải
  • Điều chế H2, phản ứng thế và cách giải bài tập
  • Kim loại tác dụng với nước và cách giải bài tập
  • Oxit tác dụng với nước và cách giải bài tập
  • Nhận biết, phân biệt chất hóa học và cách giải bài tập
  • Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập
  • Bài tập lý thuyết về hidro, nước lớp 8 cực hay
  • Cách làm bài tập hidro tác dụng với oxit kim loại cực hay, chi tiết
  • Bài tập về phản ứng oxi hóa khử lớp 8 cực hay, chi tiết
  • Bài tập về điều chế hidro cực hay, có lời giải
  • Bài tập về phản ứng thế lớp 8 cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập oxit tác dụng với nước cực hay, chi tiết
  • Cách phân biệt một số chất khí lớp 8 thường gặp cực hay
  • Cách phân biệt axit, bazo, muối cực hay, chi tiết
  • Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên axit cực hay, chi tiết
  • Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên bazo cực hay, chi tiết
  • Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên muối cực hay, chi tiết
  • Bài tập tính tan của axit, bazo, muối cực hay, chi tiết
  • Bài tập về dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa và cách giải
  • Các dạng bài tập về độ tan và cách giải
  • Nồng độ phần trăm của dung dịch và cách giải bài tập
  • Nồng độ mol của dung dịch và cách giải bài tập
  • Pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
  • Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
  • Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng và cách giải
  • Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng với nhau và cách giải
  • Bài tập Dung dịch lớp 8 cơ bản, nâng cao có lời giải
  • Bài tập về dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa có lời giải
  • Cách xác định độ tan của một chất trong nước cực hay, có lời giải
  • Công thức, cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch cực hay, có lời giải
  • Công thức, cách tính nồng độ mol của dung dịch cực hay, có lời giải
  • Bài tập pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước cực hay, có lời giải
  • Bài tập pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước cực hay, có lời giải chi tiết
  • Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải
  • Tổng hợp các cách tính số mol cực hay, có lời giải chi tiết

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài tập Hóa học lớp 8 nâng cao số 1 tổng hợp một số bài tập hay và khó môn Hóa lớp 8. Bài tập hóa học lớp 8 nâng cao là tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo nhằm luyện tập và củng cố lại kiến thức.

Bạn đang xem: Bài tập nâng cao hóa 8 có lời giải

Để học tốt môn hóa học 8 cũng như đạt kết quả cao trong các kì thi, mời các bạn cùng tải tài liệu hóa học 8 nâng cao này về ôn luyện.


1. Bài tập nâng cao hóa học 8

Bài 1: Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A


Bài 2: Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học CaO, P2O5, Al2O3 (Viết phương trình phản ứng nếu có)

Bài 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

FeS2 + O2 --> SO2 + Fe2O3

FexOy + CO --> FeO + CO2

FexOy + HCl --> FeCl2y/x + H2O

KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Bài 4: Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375.

Bài 5: a. Nung hoàn toàn 15,15gam chất rắn Amthu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B

b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8

Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)


Bài 6: Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.

a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy

b. Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?

Bài 7: Biết tổng số các loại hạt proton, electron và nơtron trong nguyên tử R là 28, trong đó số hạt không mang điện là 10. Xác định số proton trong nguyên tử R.

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHy (x, y nguyên dương) trong bình oxi, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Xác định công thức hóa học của chất hữu cơ X. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ X là 44 (gam/mol)

Bài 9: Cho 4,8 gam một kim loại M vào dung dịch chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết để phản ứng hết với lượng kim loại M trên. Xác định kim loại M.

Bài 10: Xác định lượng MgSO4.7H2O kết tinh khi làm lạnh 1642 gam dung dịch bão hòa từ 100oC xuống 0oC. Biết độ tan của MgSO4 ở 100oC và 0oC lần lượt là 73,8 g và 20 g.

Bài 11. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M


a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?

b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?

c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?

Bài 12. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem thêm: Những Bài Thơ Tình Yêu Hay, Buồn, Cô Đơn Và Vô Cùng Tâm Trạng

2. Hướng dẫn giải bài tập

Bài 1:

Cho hỗn hợp 2 KL Na và Fe vào H2O dư thì chỉ có Na pư

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

1 2 + CuO ---> Cu + H2O

0,5 NaOH = 1 × 40 = 40 g

=> C% NaOH = mct/ mdd ×100

= 40/160×100 = 25%

Bài 2:

Cho các mẫu thử vào nước dư ta biết được:

Al2O3 không tan

CaO, P2O5 tan tạo dung dịch

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Cho quỳ tím vào 2 dung dịch trên nhận ra:

CaO tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2 làm quỳ tím chuyển thành màu xanh

P2O5 tác dụng với nước tạo thành H3PO4 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ

Bài 3:

4FeS2 + 11O2

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

8SO2 + 2Fe2O3

FexOy +(x -y) CO → xFeO + (x - y) CO2

FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Bài 4:

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

=> 44a + 2b + 64c = 44a + 44b + 44c

=> 2b + 64c = 44b +44c

=> 42b = 20c

=> b:c = 20: 42 = 10: 21


Vì MCO2 = 44 (g/mol)

=> Tỉ khối của X chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ mol của H2 và SO2

=> a:b:c = a: 10: 21

Bài 5:

Gọi công thức của A là KxNyOz (x,y,z là số nguyên dương, tối giản)

Ta có:

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Vì B là công thức đơn giản nhất nên ta được:

x = 1, y = 1, z = 2

Bài 6:

nKClO3 = 24.5/122.5 = 0.2 mol

nP= 4.96/31 = 0.16 mol

nC = 3/12 = 0.25 mol

PTHH

2KClO3

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

2KCl + 3O2 (1)

5O2 + 2P

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

2P2O5 (2)

O2 + C

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

CO2 (3)

Bảo toàn khối lượng ta có

mO2 = mKClO3 - mchất rắn = 24,5 - 17,3 = 7,2 (g)

nO2= 7,2/32 = 0,225 mol

nKClO3 = 2/3.nO2 = 2/3.0,225 = 0.15 mol

mKClO3 pứ = 0,15. 122,5 =18,375 g

%KClO3 = 18.375/24,5.100 = 75%

Bài 7:

Ta có: p + e +n = 28

2P + nơtron = 28 ( vì p = e) (*)

Theo đề bài ta có: 2P = 10

=> p = 10:2 =5

proton = electron = 5 hạt

Thay 2p = 10 vào phương trình (*) ta được:

10 + n = 28

nơtron = 28 - 10

nơtron = 18

Bài 8:

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Phương trình phản ứng hóa học.

CxHy + (x + y/4)O2

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

xCO2 + y/2H2O

Ta có tỉ lệ mol:

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Công thức hóa học của X có dạng C3H8có khối lượng mol bằng:

12.3 + 1.8 = 44 (gam/mol) => Thỏa mãn giá trị đề bài cho.

Công thức hóa học của chất hữu cơ X: C3H8

Bài 9:

Số mol H2SO4 ban đầu bằng:

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Theo đầu bài, ta có

nH2SO4 bđ = nH2SO4pư - nH2SO4 dư 0,25 = nH2SO4pư + nH2SO4 dư. 25%/100%

=> nH2SO4 pư = 0,2 (mol)

Phương trình phản ứng của kim loại M có hóa trị n với dung dịch H2SO4:

2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

mol


Khối lượng kim loại M bằng: mM = nM.MM 4,8 = M = 12n

Lập bảng:

n 1 2 3
M 12 (Loại) 24 (phù hợp) 36 (loại)

Vậy kim loại M là magie (Mg)

Câu 10:

Gọi khối lượng MgSO4 có mặt trong 1642 gam dung dịch bão hòa là x (gam) => khối lượng nước trong dung dịch: mH2O = 1642 - x (g)

Ở 80oC 100 gam H2O hòa tan được 73,8 gam MgSO4.

(1642 - x) gam H2O hòa tan được x gam MgSO4

Rút ra

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Đặt số mol của MgSO4.7H2O tách ra là a (mol) => Lượng nước còn lại trong dung dịch sau quá trình kết tinh là: mH2O = 944,8 - 126.a (g).

Ở 20oC 100 gam H2O hòa tan được 20 gam MgSO4.

(944,8 - 126.a) gam H2O hòa tan được y gam MgSO4.

Rút ra

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mMgSO4 = 697,2 = y + 120a => y = 697,2 - 120a (2)

Thay (2) vào (1) ta có: 100 (697,2 - 120a) + 2520a = 18896 => a = 5,36 (mol)

Khối lượng MgSO4.7H2O = 246.a = 1318,85 (gam)

Câu 11.

a. mhh = 37.2 g

37.2/65 kl 0.418 Kl 2SO4 → FeSO4 + H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Để kim loại tan hết thì :

nkl = naxit 0.418 H2SO4 Hỗn hợp tan hết, axit dư

b. Nếu dùng 1 lượng Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước

=> 0,57.2 1,14 2SO4 vẫn như cũ vẫn là 1 mol

=> hỗn hợp ko tan hết

c.

n CuO = 0,6 n H2 = a + b

H2 + CuO → Cu + H2O

a+b..a+b

=> a + b = 0,6 (**)

Từ (*) và (**) ta có hệ:

65a + 56b = 37,2

a + b = 0,6

Giải ra được:

a = 0,4

b = 0,2

=> m Zn = 26 g

m Fe = 11,2 g

Câu 12.

THH:

CuO + H2

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

Cu + H2O (1)

 Fe2O3 + 3H2

Các bài tập hóa học lớp 8 nâng cao

2Fe + 3H2O (2)

Số mol H2 là 0,6 mol

Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol (0,6>x>0)

Số mol H2 tham gia pư 2 là (0,6−x) mol

Theo PTHH 1:

nCuO = nH2 = x (mol)

Theo PTHH 2:

nFe2O3 = 13nH2 = (0,6−x) : 3 (mol)

Theo bài khối lượng hh là 40g

Ta có pt: 80x + (0,6−x) 160:3 = 40

Giải pt ta được x=0,3

Vậy nCuO = 0,3(mol); nFe2O3 = 0,1(mol)

%mCuO = (0,3.80.100) : 40 = 60%

%mFe2O3 = (0,1.160.100):40 = 40%

......................

Để có kết quả cao hơn trong học tập, bdkhtravinh.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà bdkhtravinh.vn tổng hợp và đăng tải.