Cách so sánh hơn kém trong tiếng nhật năm 2024

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn So sánh kém trong tiếng Nhật

So sánh kém trong tiếng Nhật

So sánh kém trong tiếng Nhật tương đối giống với so sánh hơn. Nó phụ thuộc vào trợ từ và thể cuối câu. Để nói một sự vật/ sự việc kém hơn/ không bằng một sự vật/ sự việc khác thì ta dùng từ ほど và cuối câu biến về thể ない.

Cấu trúc : AはBほど ~ ない

Ví dụ :

このビルはあのビルほど高くない。 Kono biru ha ano biru hodo takakunai. Tòa nhà này không to bằng tòa nhà đó.

英語は日本語ほど難しくないと思います。 Eigo ha nihongo hodo muzukashikunai to omoimasu. Tôi nghĩ tiếng Anh không khó bằng tiếng Nhật.

横浜は東京ほどにぎやかじゃないね。 Yokohama ha Toukyou hodo ni nigiyaka janai ne. Yokohâm không náo nhiệt bằng Tokyo nhỉ.

田中さんは石田さんほど腕がうまいと思います。 Tanaka san ha ishida san hodo ude ga umai to omoimasu. Tôi nghĩ anh Tanaka không có tay nghề giỏi bằng anh Ishida.

中村さんは佐藤さんほどまじめじゃないね。 Nakamura san ha Satou san hodo majime janai ne. Anh Nakamura không nghiêm túc bằng chị Sato nhỉ.

ニューヨークは東京ほど物価が高くないと言われます。 Nyu-yo-ku ha toukyou hodo bukka ga takakunai to iwaremasu. Mọi người cho rằng New York không đắt đỏ bằng Tokyo.

このコンピューターはあのコンピューターほど機能がよくないよ。 Kono konpyu-ta- ha ano konpyu-ta- hodo kinou ga yokunai yo. Cái máy tính này có tính năng không tốt bằng cái máy tính đó đâu.

この地方は北海道ほど安全ではない。 Kono chihou ha hokkaidou hodo anzen deha nai. Địa phương này không ăn toàn bằng Hokkaido.

Trên đây là nội dung bài viết So sánh kém trong tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về tính từ trong tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

So sánh là biện pháp dùng để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng… với nhau, được dùng phổ biến trong đời sống hằng ngày. Do đó, hôm nay SHIN tổng hợp một số mẫu ngữ pháp so sánh N5, các bạn lưu lại để sử dụng khi trò chuyện với nhau nhé!

1. N1は N2より A です。

– Đây là kiểu so sánh hơn của trình độ N5. Đối tượng hơn về nội dung so sánh đứng đầu, làm chủ ngữ. Là phương pháp so sánh hơn lấy danh từ 2 làm chuẩn để so sánh tính chất, đặc điểm trạng thái so với danh từ 1. So sánh các vật thể, tính chất đối tương N1 hơn so với N2.

– Không sử dụng tính từ ở dạng phủ định. Thay vì sử dụng phủ định thì nên dùng những từ đối nghĩa.

– Nghĩa: Khi so với N2 với N1 thì N1 HƠN về tính chất/ đặc điểm nào đó.

Ví dụ:

1. 日本のイチゴはベトナムのイチゴより高いです。Dâu ở Nhật thì đắt hơn dâu ở Việt Nam.

2. 日本のしまはベトナムのしまより多いです。Đảo của Nhật Bản thì nhiều hơn đảo của Việt Nam.

3. ホーチミンはハノイよりにぎやかです。Hồ Chí Minh thì náo nhiệt hơn Hà Nội.

4. 私は田中さんより背が低いです。Tôi thấp hơn anh Tanaka.

5. 自転車は車よりおそいです。Xe đạp thì chậm hơn ô tô.

6. ねこはねずみより大きいです。Mèo thì to hơn chuột.

7. このスカートはそのスカートよりきれいです。Chiếc váy này đẹp hơn chiếc váy kia.

8. かめはうさぎよりおそい。Rùa chậm hơn thỏ.

2. N1より N2のほうが A です。

– Đối tượng hơn sẽ ở vế sau, còn đối tượng kém hơn thì lên làm chủ ngữ. Từ nào đi với ~のほうが sẽ mạnh hơn về tính chất, gắn より sẽ kém hơn. Đối với mẫu câu ngữ pháp này thì N2 hơn với N1.

– Ý nghĩa: So sánh N2 với N1 thì N2 HƠN về đặc điểm/ tính chất nào đó.

Ví dụ:

1. 自転車より車のほうが早いです。So với xe đạp thì ô tô nhanh hơn.

2. 私はラーメンよりPhoのほうが好きです。So với mì thì tôi thích phở hơn.

3. N1 の中で N2が 一番 A です。

– Đây là mẫu câu so sánh NHẤT trong tiếng Nhật.

– Ý nghĩa: Trong nhóm đối tượng thuộc N1 thì N2 là nhất.

Ví dụ:

1. ベトナム料理の中でBun boが 一番おいしいです。Trong các món ăn ở Việt Nam thì bún bò là món ăn ngon nhất.

2. ベトナムの中でホーチミン市が 一番 にぎやかです。Ở Việt Nam thì TP. Hồ Chí Mình là thành phố náo nhiệt nhất.

3. かぞくでだれが一番背が低いですか。Trong gia đình, ai là người thấp nhất?

4. にんじんが一番きらいです。Tôi ghét nhất cà rốt đấy.

4. N1と N2と どちら/のほう が~

– Câu so sánh tiếng Nhật dưới dạng nghi vấn.

– Ý nghĩa: Giữa N1 và N2 thì cái nào hơn vậy?

– Khi muốn trả lời, các bạn dùng cấu trúc N1/N2 のほう が ~ ..

Ví dụ:

A: あなたは赤と青 どちらが好きですか?Màu đỏ và màu xanh thì anh thích màu nào hơn?

B: 私は赤のほうが好きです。Tôi thích màu đỏ hơn.

A: オレンジとぶどうと どちらが好きですか?Cam và nho thì anh thích quả nào hơn?

B: 私はどちらも好きです。Cả hai loại đó tôi đều thích.

A: サッカーと野球と どちらが上手ですか?Bóng đá và bóng chày thì bạn giỏi môn nào hơn?

B: サッカーのほうが上手です。Bóng đá tôi giỏi hơn.

A: ナムさんとハイさんと どちらがサッカーが上手ですか。Anh Nam và anh Hải ai chơi bóng đá giỏi hơn?

B: ナムさんのほうが上手です. Anh Nam giỏi hơn.

A: この時計とあの時計と どっちが高いの?Đồng hồ này và đồng hồ kia cái nào đắt hơn?

B: どっちも高い。Cái nào cũng đắt. (dạng thể ngắn)

A: 鍋とビザと どちらが好きですか? Lẩu và pizza, bạn thích cái nào hơn?

B: 私は鍋の方ほうが好きです。Tôi thích lẩu hơn

SHIN vừa tổng hợp các mẫu câu so sánh trong tiếng Nhật cấp độ N5, các bạn ghi chép lại để không quên nhé. Để học thêm nhiều điều bổ ích, hãy bấm vào đây nha!

THAM KHẢO

//nihongo-club-sakura.com/2023/02/01/jlpt-n5-grammar-37-%E3%80%9C%E3%81%AE%E3%81%BB%E3%81%86%E3%81%8C%E3%80%9C/

Chủ đề