Câu hỏi:
Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa.
a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
b. NH3 + O2 → N2 + H2O
Phương pháp giải:
*Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
*Cách xác định chất khử, chất oxi hóa:
- Chất nhường e là chất khử (chất bị oxi hóa)
- Chất nhận e là chất oxi hóa (chất bị khử)
Lời giải chi tiết:
a.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {8{\rm{x}}}\limits^{} }\\{\mathop {3{\rm{x}}}\limits^{} }\end{array}\left| \begin{array}{l}\mathop {Al}\limits^0 - 3e \to \;\mathop {Al}\limits^{ + 3} \\2\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to {\mathop N\limits^{ + 1} _2}O\end{array} \right.\)
→ PTHH: 8Al + 30 HNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Chất khử: Al
Chất oxi hóa: HNO3
b.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {2{\rm{x}}}\limits^{} }\\{\mathop {3{\rm{x}}}\limits^{} }\end{array}\left| \begin{array}{l}2\mathop N\limits^{ - 3} -6e \to {\mathop N\limits^0 _2}\\{\mathop O\limits^0 _2} + 4e \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \end{array} \right.\)
→ PTHH: 4NH3 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2N2 + 6H2O
Chất khử: NH3
Chất oxi hóa: O2
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Câu hỏi:
Cho phương trình hoá học: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là
Phương pháp giải:
- Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi
- Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
- Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
- Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết:
\(\mathop {{\rm{Z}}n}\limits^0 \, + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {{\rm{Z}}n}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_3} + {\mathop N\limits^0 _2}\, + {H_2}O\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {5{\rm{x}}}\limits^{} }\\{\mathop {1{\rm{x}}}\limits^{} }\end{array}\left| \begin{array}{l}\mathop {{\rm{Z}}n}\limits^0 \to \mathop {{\rm{Z}}n}\limits^{ + 2} + 2{\rm{e}}\\2\mathop N\limits^{ + 5} + 10{\rm{e}} \to \mathop {{N_2}}\limits^0 \end{array} \right.\)
→ 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O
Vậy tổng hệ số = 5 + 12 + 5 + 1 + 6 = 29
Đáp án D
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
ĐỀ 17
Câu 1: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng.
1. Zn + HNO3 ->Zn(NO3)2 + N2O + H2O
2. Mg + H2SO4 ->MgSO4 + H2S + H2O.
Câu 2: Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 25,93%R. Gọi tên nguyên tố đó?
Câu 3: Cho 22 gam hỗn hợp Fe và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 3,7%. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí(đktc) a. Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
Cân bằng PTHH sau theo phương pháp cân bằng oxi hóa - khử :
Zn + HNO3 \(\rightarrow\) Zn(NO3)2 + N2 + N2O + NO + H2O
HELP ME !!!!!11
Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách viết và cân bằng phương trình phản ứng oxy hóa khử Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O cực đơn giản để các bạn cùng tham khảo nhé.
Zn + HNO3 loãng tạo ra chất gì?
3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
1. Điều kiện phản ứng giữa Zn và dung dịch HNO3 loãng
Không có
2. Các thực hiện phản ứng Zn và dung dịch HNO3 loãng
Cho mẫu kẽm bỏ vào ống nghiệm, sau đó cho vài giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm đã để sẵn kẽm.
3. Hiện tượng xảy ra phản ứng Zn và dung dịch HNO3 loãng
Mẩu kẽm tan dần, xuất hiện khí không màu NO hóa nâu trong không khí.
Tham khảo thêm:
Bài tập vận dụng về tác dụng Zn + HNO3
Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử:
a) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + H2O
b) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + N2 + H2O (tỉ lệ nNO:nN2=1:2)
c) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (tỉ lệ nN2O:nN2=1:2)
Lời giải
a. 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
4x Zn − 2e → Zn2+
1x 2N+5 + 8e → 2N+1
b. 23Zn + 56HNO3 → 23Zn(NO3)2 + 2NO + 4N2 + 28H2O
23x Zn − 2e→ Zn2+
2 x 5N+5 + 23e → N+2 + 2N02
c/ 14Zn+34NO3→14Zn(NO3)2+N2O+2N2+17H2O
1x 6N+5 + 28e → 2N+1 + 2N02
14 x Zn −2e → Zn2+
Ví dụ 2: Cho 32 gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là:
A. 60 gam
B. 85 gam
C. 80 gam
D. 90 gam
Lời giải:
Oxit + H2SO4→ Muối + H2O
0,6 mol 0,6 mol
BTKL: 32+ 0,6.98 = mmuối + 0,6.18
mmuối = 80 gam
Ví dụ 3: Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa Z. Nung Z được chất rắn R. Cho luồng hiđro đi qua R nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?
A. Zn và Al2O3.
B. Al và Zn.
C. Al2O3.
D. Al và ZnO.
Lời giải
AlCl3 + 3NH3 + 6H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
ZnCl2 + 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + NH3 dư → [Zn(NH3)6](OH)2
Chọn đáp án B
Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi các bạn có thể biết được Zn + HNO3 tạo ra chất gì và biết cách viết và cân bằng phương trình chính xác và nhanh chóng nhé
Đánh giá bài viết
XEM THÊM
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O [Bài tập minh họa]
Phương trình hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O