Cân bằng phương trình lớp 10

Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10 như thế nào? Cách giải bài tập cân bằng phương trình hóa học ra sao? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm. Hãy cùng Mobitool theo dõi bài viết dưới đây để nắm được toàn bộ kiến thức về cân bằng phương trình hóa học 10 nhé.

Cân bằng phương trình lớp 10

Cân bằng phương trình hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch, ở đó trong cùng một đơn vị thời gian có bao nhiêu phân tử chất sản phẩm được hình thành từ những chất ban đầu thì có bấy nhiêu phân tử chất sản phẩm phản ứng với nhau để tạo thành chất ban đầu.

Nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng số electron nhận

Bước 1. Xác định số oxi hóa thay đổi thế nào.

Bước 2. Lập thăng bằng electron.

Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phương trình phản ứng và tính các hệ số còn lại.

Lưu ý:

Ta có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.

Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp ion–electron: ví dụ …

Nếu trong một phương trình phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng giảm (hoặc cùng tăng) mà:

+ Nếu chúng thuộc cũng một chất: thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

+ Nếu chúng thuộc các chất khác nhau: thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề đã cho.

* Trường hợp đối với hợp chất hữu cơ:

  • Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi mới cân bằng.
  • Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ thay đổi toàn bộ phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.

Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng:

CrS + HNO3 → Cr(NO3)3 + NO2 + S + H2O

Hướng dẫn:

Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

Cr+2 → Cr+3

S-2 → S0

N+5 → N+4

Bước 2. Lập thăng bằng electron:

Cr+2 → Cr+3 + 1e

S-2 → S0 + 2e

CrS → Cr+3 + S+0 + 3e

2N+5 + 1e → N+4

→ Có 1CrS và 3N .

Bước 3. Đặt các hệ số vừa tìm vào phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng:

CrS + 6HNO3 → Cr(NO3)3 + 3NO2 + S + 3H2O

Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:

NaCr + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr

Hướng dẫn:

CrO2– + 4OH– → CrO42- + 2H2O + 3e

Br2 + 2e → 2Br–

Phương trình ion:

2 + 8OH– + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br– + 4H2O

Phương trình phản ứng phân tử:

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có O tham gia:

KMnO4 + H2O + K2SO3 → MnO2 + K2SO4

Hướng dẫn:

2MnO4 – + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH–

SO3 2-+ H2O → SO42- + 2H+ + 2e

Phương trình ion:

2MnO4– + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH– + 3SO42-

Phương trình phản ứng phân tử:

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH

1. Câu hỏi bài tập tự luận phản ứng oxi hóa khử

a. Dạng đơn giản (trong phản ứng có một chất oxi hóa, một chất khử rõ ràng)

VD1: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

1. Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

1x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (N+5 + 1e → N+4)

2. Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

1x (Al0 – 3e → Al+3)

1x (N+5 + 3e → N+2)

3. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

8x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (2N+5 + (2×4)e → 2N+1)

4. 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

10x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (2N+5 + 10e → N20)

5. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

8x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (N+5 + 8e → N-3)

6. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

3x (Cu0 – 2e → Cu+2)

2x (N+5 + 3e → N+2)

……………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10 như thế nào? Cách giải bài tập cân bằng phương trình hóa học ra sao? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm. Hãy cùng Mobitool theo dõi bài viết dưới đây để nắm được toàn bộ kiến thức về cân bằng phương trình hóa học 10 nhé.

Cân bằng phương trình lớp 10

Cân bằng phương trình hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch, ở đó trong cùng một đơn vị thời gian có bao nhiêu phân tử chất sản phẩm được hình thành từ những chất ban đầu thì có bấy nhiêu phân tử chất sản phẩm phản ứng với nhau để tạo thành chất ban đầu.

Nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng số electron nhận

Bước 1. Xác định số oxi hóa thay đổi thế nào.

Bước 2. Lập thăng bằng electron.

Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phương trình phản ứng và tính các hệ số còn lại.

Lưu ý:

Ta có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.

Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp ion–electron: ví dụ …

Nếu trong một phương trình phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng giảm (hoặc cùng tăng) mà:

+ Nếu chúng thuộc cũng một chất: thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

+ Nếu chúng thuộc các chất khác nhau: thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề đã cho.

* Trường hợp đối với hợp chất hữu cơ:

  • Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi mới cân bằng.
  • Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ thay đổi toàn bộ phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.

Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng:

CrS + HNO3 → Cr(NO3)3 + NO2 + S + H2O

Hướng dẫn:

Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

Cr+2 → Cr+3

S-2 → S0

N+5 → N+4

Bước 2. Lập thăng bằng electron:

Cr+2 → Cr+3 + 1e

S-2 → S0 + 2e

CrS → Cr+3 + S+0 + 3e

2N+5 + 1e → N+4

→ Có 1CrS và 3N .

Bước 3. Đặt các hệ số vừa tìm vào phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng:

CrS + 6HNO3 → Cr(NO3)3 + 3NO2 + S + 3H2O

Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:

NaCr + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr

Hướng dẫn:

CrO2– + 4OH– → CrO42- + 2H2O + 3e

Br2 + 2e → 2Br–

Phương trình ion:

2 + 8OH– + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br– + 4H2O

Phương trình phản ứng phân tử:

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có O tham gia:

KMnO4 + H2O + K2SO3 → MnO2 + K2SO4

Hướng dẫn:

2MnO4 – + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH–

SO3 2-+ H2O → SO42- + 2H+ + 2e

Phương trình ion:

2MnO4– + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH– + 3SO42-

Phương trình phản ứng phân tử:

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH

1. Câu hỏi bài tập tự luận phản ứng oxi hóa khử

a. Dạng đơn giản (trong phản ứng có một chất oxi hóa, một chất khử rõ ràng)

VD1: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

1. Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

1x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (N+5 + 1e → N+4)

2. Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

1x (Al0 – 3e → Al+3)

1x (N+5 + 3e → N+2)

3. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

8x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (2N+5 + (2×4)e → 2N+1)

4. 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

10x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (2N+5 + 10e → N20)

5. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

8x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (N+5 + 8e → N-3)

6. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

3x (Cu0 – 2e → Cu+2)

2x (N+5 + 3e → N+2)

……………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Những mẹo và cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10 trong bài viết này sẽ giúp bạn có thể học môn hóa một cách dễ dàng hơn. Cụ thể như thế nào, hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết chia sẻ ngay sau đây nhé

Cân bằng phương trình lớp 10
Làm sao để cân bằng phương trình hóa học?

Phương pháp 1: Nguyên tử nguyên tố

Với phương pháp này thì bạn có thể áp dụng một cách cực kỳ đơn giản, đây cũng là cách được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Trong khi thực hiện phương pháp này thì các bạn cần phải cân bằng được các nguyên tử và nguyên tố. Khi đã cân bằng được các nguyên tử cũng như là nguyên tố rồi thì hãy viết những đơn chất ở dạng khí với kiểu nguyên tử tách biệt như là H2, O2, N2….). Lúc này thì việc cân bằng phương trình sẽ cực kỳ đơn giản.

Phương pháp 2: hóa trị tác dụng

Dùng hóa trị tác dụng cũng là cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10 rất phổ biến. Hóa trị tác dụng chính là hóa trị các nhóm nguyên tử của các nguyên tố hoặc là của riêng nguyên tử trong phương trình phản ứng hóa học. Để thực hiện được phương pháp này thì cần phải thực hiện như sau:

Xác định được giá trị hóa trị tác dụng: BaCl2 + Fe2(SO4)3 -> BaSO4 + FeCl3

Nhìn vào phương trình bạn sẽ thấy hóa trị tác dụng theo thứ tự từ trái qua phải sẽ là: Ba(II) – Cl(I) – Fe(III) – SO4(II)

Bây giờ các bạn hãy tìm bội chung nhỏ nhất của hóa trị tác dụng, đó là bội chung nhỏ nhất của 1 – 2 và 3, vậy là bội chung nhỏ nhất sẽ bằng 6. Chia bội chung nhỏ nhất cho các hệ số là 1 – 2 và 3 sẽ ra kết quả là 6 – 3 và 2. Thay các giá trị này vào trong phương trình phản ứng bạn sẽ có được kết quả.

3BaCl2 + Fe2(SO4)3 -> 3BaSO4 + 2FeCl3

Với phương pháp này, các bạn sẽ cần phải ghi nhớ được hóa trị của các nguyên tố trong phương trình. Bạn có thể mang theo bảng tuần hoàn hóa học để tiện lợi hơn trong việc cân bằng phương trình.

Cân bằng phương trình lớp 10
Có rất nhiều phương pháp để cân bằng phương trình hóa học.

Phương pháp 3: hệ số phân số

Với cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10 sử dụng hệ số của phân số, bạn sẽ phải sử dụng một chút kiến thức của toán học. Trong các chất tham gia vào phản ứng hóa học, với các hệ số mà bạn thay vào đều không phân biệt là phân số hay số nguyên, chỉ cần làm sao để số nguyên tử của các nguyên tố trong 2 vế của phương trình cân bằng với nhau là được. Bước tiếp theo bạn chỉ cần thực hiện khử mẫu số chung là đã cân bằng được phương trình.

Phương pháp 4: chẵn – lẻ

Như chúng ta đều biết, khi phương trình hóa học đã được cân bằng thì số nguyên tử của nguyên tố trong cả 2 vế của phương trình sẽ cần phải cân bằng với nhau. Nếu một phản ứng đã được cân bằng, số nguyên tử của nguyên tố ở vế trái là chẵn thì bên vế phải cũng sẽ là chẵn. Trong trường hợp mà số nguyên tử của nguyên tố là số lẻ, thì các bạn cần phải thực hiện nhân đôi chúng lên.

Phương pháp 5: nguyên tố tiêu biểu

Trong một phương trình phản ứng hóa học luôn có nguyên tố tiêu biểu, dựa vào đó chúng ta có thể cân bằng phương trình một cách dễ dàng hơn. Nguyên tố tiêu biểu sẽ có các đặc điểm sau đây:

  • Xuất hiện ít nhất trong phương trình phản ứng hóa học.
  • Có liên quan nhiều nhất tới toàn bộ các chất góp mặt trong phản ứng.
  • Phương trình hóa học chưa được cân bằng.

Để áp dụng phương pháp này, các bạn sẽ phải tìm ra được nguyên tố tiêu biểu, sau đó thực hiện cân bằng nguyên tố tiêu biểu trước tiên, rồi từ đó mới cân bằng những nguyên tố khác trong phản ứng hóa học dựa theo nguyên tố tiêu biểu.

Cân bằng phương trình lớp 10
Hãy áp dụng phương pháp cân bằng tùy theo trường hợp.

Phương pháp 6: đại số

Sử dụng đại số là cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10 mà bạn phải có kiến thức toán học mới có thể làm được. Xét về nguyên tắc thì những nguyên tử các nguyên tố cần phải bằng nhau ở cả hai vế của phương trình.

Bởi vậy mà bạn hãy đặt ẩn số là hệ số hợp thức, từ đó lập nên một phương trình đại số dựa theo định luật bảo toàn khối lượng để thực hiện cân bằng. Các bạn có thể chọn một nghiệm tùy ý đối với ẩn, sau đó áp dụng kiến thức toán học đại số để giải được phương trình này.

Tham khảo ngay video mà chúng tôi chia sẻ dưới đây để biết thêm chi tiết nhé!

Trên đây là 6 cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10, với những phương pháp này thì môn hóa học sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, đặc biệt là với lớp đầu của khối cấp 3. Chúc các bạn thành công.

Sun Grand Boulevard © Sun group Sầm Sơn thanh hoá được coi là một ngôi sao sáng trong thị trường bất động sản du lịch nghỉ dưỡng tại Việt Nam năm 2021, …