Cấu trúc cảm thấy như thế nào trong tiếng hàn năm 2024

Cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL tìm hiểu 14 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản thường dùng hàng ngày nhé. Bạn có thể áp dụng chúng trong khi giao tiếp với người Hàn.

Làm sao để học ngữ pháp tiếng Hàn hiệu quả

1. Ngữ pháp tiếng Hàn 는/(으)ㄴ데요…

Ý nghĩa: Giải thích tình huống

- Vĩ tố liên kết thúc câu “-는데”còn được dùng làm vĩ tố kết thúc câu. Khi là cách nói tôn trọng thì gắn “요” vào

Ví Dụ:

우리 아내가 요리하는데요. Vợ tôi nấu ăn cơ mà.

지금 안 계시는데요. Bây giờ không có ở nhà.

- Trường hợp diễn tả ngụ ý suy nghĩ của người nói, chứ không cần sự trả lời của đối phương, thuộc dạng cảm thán.

단풍이 참 아름다운데요: Cây lá đỏ đó thật là đẹp!

2. Ngữ pháp 거든요

Ý nghĩa: Vì , do vì , là vì

Ví dụ:

저는 한국어를 열심히 공부했거든요: Vì tôi đã học tiếng Hàn chăm chỉ mà.

내 핸드폰 못봤어요?: Thấy điện thoại của tôi ở đâu không?

책상 위에 있잖아요: Ở trên bàn có sách đó.

아니에요.아까전에 책상 위에 봤거든요: Không. Hồi nãy còn thấy ở bàn sách mà.

3. Ngữ pháp tiếng Hàn 게 해요

Ý nghĩa: Khiến ai/ làm cho ai trở thành thế nào hoặc làm gì đó

Ví dụ:

슬프게 하다: làm cho ai buồn

웃게 하다: làm cho cười

숙제를 즐겁게 해요: làm bài tập vui vẻ

행복하게 해줄게: làm cho hạnh phúc

4. 아/어야 돼요

Ý nghĩa: Phải làm gì đó

Ví dụ:

저는 12시까지 집에 돌아가야 돼요: Đến 12 giờ tôi phải quay trở về nhà.

내일 까지 숙제를 다해야돼요: Phải làm cho hết bài tập đến ngày mai.

5. 잖아요

Ý nghĩa: Lí do, xác nhận lại, đề nghị – không phải là…

Ví dụ:

A: 우리 짜장면 먹어요: Chúng ta đi ăn mì đen đi.

B: 방금 라면 10개 먹었잖아요: Không phải là mới hết 10 gói mì à.

6. 기 전에

Ý nghĩa: trước khi

Ví dụ:

우리아내가 화내기 전에 용서를 구해야겠어요: Trước khi vợ tôi nổi giận chắc tôi phải xin tha lỗi.

사랑하기전에: Trước khi yêu.

Học tiếng Hàn online đột phá trong học tiếng Hàn

7. (으)ㄴ 후에

Ý nghĩa: sau khi

Ví dụ:

아이스크림이나 초콜렛을 먹은 후에 꼭 이를 닦으세요: Sau khi ăn kem hay socola nhất định phải đánh răng.

십년 후에: Mười năm sau

8. 아/어도 돼요.

Ý nghĩa: Dù… có được không?/ có thể…

Ví dụ:

이 공책 빌려가도 돼요? Tôi mượn quyển tập này có được không?

네, 빌려가도 돼요. Vâng, bạn có thể mượn .

9. 이/가 어떻게 되죠?

Ý nghĩa: Cái gì đó… thế nào?

Ví dụ:

당신의 집주소가 어떻게 되죠? Địa chỉ nhà cô như thế nào?

연세를 어떻게 되세요 (dạng tôn kính): Bao tuổi rồi ạ?

10. Ngữ pháp tiếng Hàn 네요

Ý nghĩa: Đuôi câu cảm thán, nghĩa là “Quá”, “lắm”

Ví dụ:

이 장미꽃 정말 예쁘네요: Hoa hồng này thật đẹp quá.

맛있네요: Ngon lắm.

11. (으)면서

Ý nghĩa: vừa… vừa

Ví dụ:

어제 노래를 들으면서 공부했어요: Hôm qua tôi nghe nhạc vừa học đấy.

12. 아/어 보세요

Ý nghĩa: Thử xem. Thử làm gì.

Ví dụ:

볼펜으로 공책에 당신의 이름을 적어 보세요: Em hãy viết thử tên em vào quyển tập bằng cây viết này xem.

13. 아/어 봤어요

Ý nghĩa: Đã thử

Ví dụ:

전에 김밥 먹어 봤어요: Trước đây tôi đã ăn thử kimbap rồi.

14. 아/어 지다

Ý nghĩa: Trở nên

Ví dụ:

흐렸던 날씨가 맑아 지다: Thời tiết u ám đã trở nên trong lành.

Với 14 ngữ pháp tiếng Hàn trên kết hợp với một vốn từ vựng nhất định, bạn có thể diễn đạt được rất nhiều ý mình muốn nói khi giao tiếp với người Hàn đấy.

Câu gián tiếp (hay còn gọi là câu trích dẫn) là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Hàn, nhưng cũng khá khó. Trong cuộc sống, chúng ta cần trích dẫn lời nói, chỉ thị của người khác rất thường xuyên, học kể lại một điều gì đó mà bạn đã đọc được. Chính vì 2 lý do trên, nắm vững được ngữ pháp về câu gián tiếp trong tiếng Hàn là một điều rất quan trọng. Hãy cùng Thanh Giang học về câu gián tiếp tiếng Hàn thông qua bài viết dưới đây nhé!

Câu trích dẫn trực tiếp

Là câu nói trích dẫn lại giống hệt điều mà bạn đã nghe được, đọc được,..

Ví dụ: Mẹ: Con hãy gọi điện cho mẹ nhé

-> Trích dẫn trực tiếp: Mẹ tôi dặn “Con hãy gọi điện cho mẹ nhé”.

Để trích dẫn câu nói của người khác một cách trực tiếp, ta áp dụng công thức dưới đây:

Công thức:

Chủ ngữ + (đối tượng hướng đến) + “trích dẫn trực tiếp” + 하고/ 라고 + động từ truyền đạt

Ví dụ:

  • 에디슨은 "실패는 성공의 어머니"라고 말했습니다.
  • Edison nói “Thất bại là mẹ thành công”.
  • 지수는 "이 영화는 아주 재미있다"하고 생각했다.
  • Jisoo nghĩ “bộ phim này rất hay”.
  • 엄마는 저에게 "몇 시에 집에 와?"라고 물었다.
  • Mẹ tôi hỏi tôi “Mấy giờ con về nhà?”
  • 카드에 “생일 축하 해요” 하고 써 있어요.
  • Tấm thiệp viết: “Chúc mừng sinh nhật bạn”

Phân tích cấu trúc

Chủ ngữ

(đối tượng hướng đến)

“trích dẫn trực tiếp”

하고/ 라고

động từ

에디슨은

"실패는 성공의 어머니"

라고

말했습니다

지수는

"이 영화는 아주 재미있다"

하고

생각했다.

엄마는

저에게

"몇 시에 집에 와?

라고

물었다.

카드에

“생일 축하 해요”

하고

써 있어요.

Lưu ý:

  • 하고 và 라고 đều đứng sau nháy kép “ “ nhưng có một chút khác nhau về ý nghĩa. 하고 biểu hiện được cảm xúc, ngữ điệu của phần được trích dẫn, nên nó được dùng trong việc mô tả từ tượng thanh, kể chuyện cổ tích. Còn 라고 được sử dụng trong đàm thoại hằng ngày.
  • 그 남자는 "도와줘" 해고 소리쳤어.
  • Người đàn ông đó hét lên “Cứu tôi”.
  • 요술램프는 "나는 당신에게 3가지 소원을 빕니다"해고 말했다.
  • Thần đèn nói, “Tôi sẽ cho anh 3 điều ước”.
  • Ở đây, 해고 dùng để mô tả âm thanh “Cứu tôi” của người đàn ông, và trích dẫn lại lời thoại của nhân vật Thần Đèn trong truyện Aladin.
  • Các “động từ truyền đạt” có thể là (말)하다 nói, 이야기하다 nói chuyện, 그러다 nói, 물어보다 hỏi, 생각하다 nghĩ, 부탁하다 nhờ - yêu cầu, 쓰다 viết, 듣다 nghe, 써 있다 được viết,....

Câu trích dẫn gián tiếp

Là câu nói tường thuật lại lời của người khác, nhưng không dùng dấu “ “.

Ví dụ: Cô giáo: “Mấy giờ em đến lớp?” -> Trích dẫn gián tiếp: Cô giáo hỏi tôi là mấy giờ tôi đến lớp.

Công thức

Trích dẫn gián tiếp hơi phức tạp một chút so với trích dẫn trực tiếp, nhưng mình sẽ rút gọn lại thành công thức như sau:

Chủ ngữ + (đối tượng hướng đến) + kiểu chia gián tiếp + (động từ truyền đạt )

Kiểu chia gián tiếp sẽ được chia như sau:

Loại câu

Thì/ thể

Kiểu chia đầy đủ

Kiểu chia ngắn gọn

Trần thuật

Hiện tại

V ㄴ/는다고

A 다고

N(이)라

V ㄴ/는대

A 대

N(이)래

Quá khứ

V/A 았/었/였다고

V/A 았/었/였대

Tương lai

V/A (으)ㄹ 거라고

V/A (으)ㄹ 거래

Nghi vấn

A (으)냐고

V (느)냐고

N (이)냐고

A (으)냬

V (느)냬

N (이)냬

Gợi ý

을/ㄹ까요?, 자, 읍/ㅂ시다

Khẳng định

V 자고

V 재

Phủ định

V지 말자고

V지 말라고

V지 말재

V지 말래

Mệnh lệnh

(으)세요, (으)십시오, 아/어/여라

V (으)라고

V (으)래

-V (으)라고-

V - 아/어/여 달라고

V - 아/어/여 주라고

-V (으)라고-

V - 아/어/여 달래

V - 아/어/여 주래

Ví dụ:

Câu trần thuật hiện tại

  • 요코: 한국어를 재미있어요. (Yoko: Tiếng Hàn rất thú vị)
  • 요코 씨는 한국어를 재미있다고 했어요. (dạng trích dẫn gián tiếp Đầy đủ)
  • 요코 씨는 한국어를 재미있대요. (dạng trích dẫn gián tiếp Ngắn Gọn)

Câu trần thuật tương lai

  • 지수: 다음 달에 여행할거예요. (Jisoo: Tháng sau mình sẽ đi du lịch)
  • 지수 씨는 다음 달에 여행할거라고 말했어요 (dạng trích dẫn gián tiếp Đầy đủ)
  • 지수 씨는 다음 달에 여행할거래요. (dạng trích dẫn gián tiếp Ngắn Gọn)

Câu mệnh lệnh:

Dạng khẳng định

  • 리사: 저녁에 전화하세요. (Lisa: Tối nay gọi cho mình nhé)
  • 리사 씨는 저에게 저녁에 전화하라고 했어요.
  • 리사 씨는 저에게 저녁에 전화하래요.

Dạng Phủ định

  • 의사 선생님: 담배를 피우지 마세요! (Bác sĩ: Đừng hút thuốc nhé!)
  • 의사 선생님이 담배를 피우지 말재요.
  • 의사 선생님이 담배를 피우지 말라고 하셨어요.

Lưu ý:

Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất 나/내 hoặc 자/제 thì chuyển thành 자기 trong câu gián tiếp:

Ví dụ

  • 리사 씨가 "제 고향은 태국이에요"라고 말했어요. Lisa nói “Quê hương tôi là Thái Lan”.
  • 리사 씨가 자기(의) 고향은 태국이라고 말했어요

Phân tích cấu trúc

Chủ ngữ

(đối tượng hướng đến)

kiểu chia gián tiếp

(động từ truyền đạt)

저는

김민수라고

합니다

저거는

책이라고

합니다

우리 동생은

한국어를 공부한다고

말했어요

그들이

사귀는다고

생각해요

그는

내년에 결혼하겠다고

말했어요

영수가

저에게

영화를 같이 보자고

했어요

Và trên đây, Thanh Giang đã hướng dẫn cho các bạn cách nói câu gián tiếp trong tiếng Hàn Quốc. Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn sẽ ko còn cảm thấy câu gián tiếp khó nữa. Mình biết là phần kiến thức này hơi khó nhớ, nhưng mà “practice makes perfect” mà. Các bạn hãy luyện tập thật nhiều để ghi nhớ học phần kiến thức này nhé.

Thanh Giang - chuyên về du học Hàn Quốc, rất mong được đón nhận những câu hỏi của các bạn về chủ đề Văn hóa Hàn Quốc, Du học Hàn Quốc và du học xứ kim chi. Rất mong nhận được phản hồi của các bạn nhé.

Chủ đề