Cho ví dụ về ứng dụng của các kiểu hướng động trong thực tiến

Khái niệm, đặc điểm cảm ứng ở thực vật, khái niệm hướng động, cơ chế và vai trò của hướng động, các hình thức hướng động

I. Khái niệm hướng động

Cảm ứng ở thực vật là phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích

Đặc điểm: phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.

Có 2 hình thức  cảm ứng ở thực hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng).

Hướng động là vận động sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định.

Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích

Có hai loại hướng động chính :

Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích

Hướng động âm: vận động tránh xa nguồn kích thích

Cơ chế:Hướng động xảy ra khi tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan tiếp nhận kích thích không đều nhau.

+ Hướng động dương: do các tế bào ở phía không được kích thích phân chia và sinh trưởng nhanh hơn phía có kích thích → cơ quan uốn cong về phía kích thích.

+ Hướng động âm: xảy ra theo cơ chế giống hướng động dương nhưng ngược lại.

Vai trò: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi (ánh sáng, nước, dinh dưỡng) và tránh xa các tác nhân không thuận lợi của môi trường → giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.

Tùy theo tác nhân kích thích, có 5 kiểu hướng động: hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hóa, hướng nước, hướng tiếp xúc.

Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.

Hướng trọng lực: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất).

Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp lại tác động của hoá chất.

Rễ cây luôn hướng về nơi có nguồn dinh dưỡng thích hợp và cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển (hướng hoá dương) và tránh xa nơi có hoá chất độc hại với nó.

Hướng nước: là phản ứng sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn nước. Hướng nước ở rễ là hướng dương

Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh tr­ưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 11 - Xem ngay

Tiết: 23Ngày soạn:19 /01/2015.Chương II: CẢM ỨNG.A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬTBài 23: HƯỚNG ĐỘNG.I. Mục tiêu1. Kiến thức:- Phát biểu được định nghĩa về cảm ứng, tính cảm ứng và hướng động.- Phân biệt các loại hướng động và các kiểu hướng động- Giải thích được cơ chế chung của hướng động- Trình bày được vai trò của hướng động đối với đời sống của cây.2. Kỹ năng:- Quan sát hình và phân tích hình.- Thảo luận, làm việc nhóm.- Kỹ năng tư duy3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và ham mê tìm hiểu giải thích các hiện tượng tự nhiênII. Chuẩn bị- HS: nghiên cứu bài ở nhà theo hướng dẫn của GV- GV: Chuẩn bị các tranh ảnh liên quan (Hình 23.2, 23.2, 23.3, 23.4 SGK.)III. Tiến trình dạy học1. Ổn định2. Bài mới* Đặt vấn đề: Vì sao một số cây uốn cong về một hướng, những cây khác thì không? Bài học hômnay sẽ làm rõ điều đó.* Nội dung:HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSNỘI DUNGGv: Đưa 1 số VD về cảm ứng* Khái quát về cảm ứng- Chạm tay vào cây trinh nữ- Khái niệm: Là khả năng phản ứng của- Chân giẫm phải gaithực vật đối với các kích thích của môi→ Cảm ứng là gì?trường.HS: là phản ứng của sinh vật đối với kích thích.+ Động vật: Phản xạGV: Nhận xét, kết luận vấn đề+ Thực vật: Tính cảm ứngHS: Lắng nghe- Tính cảm ứng: là khả năng của thực vậtGV: Tính cảm ứng là gì?phản ứng với kích thích. Gồm: hướng độngHS: là khả năng cảm ứng của thực vậtvà ứng độngGV : Ở thực vật phản ứng chậm, phản ứng khó+ Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khónhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.nhận thấy, hình thức phản ứng kém đadạng.+ Có 2 hình thức: Hướng động (vận độngđịnh hướng) và ứng động (vận động cảmứng).GV: Quan sát hình 23.1 SGK, nêu nhận xét về sự * Hướng độngsinh trưởng của thân cây non ở các điều kiện I. Khái niệm hướng động:chiếu sáng khác nhau.HS: ở điều kiện chiếu sáng khác nhau, cây noncó phản ứng sinh trưởng rất khác nhau. Ở điềukiện chiếu sáng từ một hướng, thân cây non sinhtrưởng hướng về nguồn sáng(hình 23.1a). Khikhông có ánh sáng, cây non mọc vống lên và cómàu vàng úa(hình 23.1b). Ở điều kiện chiếu sángbình thường từ mọi hướng, cây non mọc thẳng,cây khỏe, lá có màu xanh lục (hình 23.1c)GV : Hướng động là gì?HS: là hình thức phản ứng của cơ quan thực vậtđối với tác nhân kích thích từ một hướngGV: Nhận xét, kết luận vấn đềHS: Lắng nghe.GV: Em hãy phân biệt hướng động âm và hướngđộng dương.HS: Hướng động dương (sinh trưởng hướng tớinguồn kích thích). Hướng động âm (sinh trưởngtheo hướng tránh xa nguồn kích thích)GV: vẽ hình mô tả cơ chế chung của các loạihướng động, phân tích cơ chế chung cho HS theodõi.HS: Lắng nghe.GV: Tùy theo tác nhân kích thích, có các kiểuhướng động: hướng sáng, hướng trọng lực,hướng hóa, hướng nước, hướng tiếp xúcGV: Đưa VD- Khái niệm: Hướng động là vận động sinhtrưởng định hướng đối với kích thích từmột phía của tác nhân trong ngoại cảnh dosự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại haiphía của cơ quan (thân, rễ).- Phân loại: Vận động sinh trưởng có thểhướng tới nguồn kích thích (hướng độngdương) hoặc tránh xa nguồn kích thích(hướng động âm).- Cơ chế: Do tác nhân kích thích gây ra sựphân bố hoocmon không đều trên bộ phậncơ thể, dẫn đến phân chia tế bào với tốc độkhác nhau, gây ra vện động hướng tới hayngược với hướng kích thíchII. Các kiểu hướng động:1. Hướng sáng:- Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng củathực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.→ Hướng sáng là gì?HS: Phản ứng của thực vật đáp ứng lại tác độngcủa ánh sángGV: Dựa vào hình 23.2 SGK em hãy phân biệthướng sáng dương và hướng sáng âm.- Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướngHS: Hướng sáng dương: Là sự sinh trưởng củasáng âm.thân (cành) hướng về phía ánh sáng. Hướng sáng 2 Hướng đất (hướng trọng lực):âm: ở rễ cây, ngược hướng với thân (cành)).GV: Yêu cầu HS quan sát hình 23.3 SGK, sosánh sự sinh trưởng của các cây trên hình 23.3 vàtrả lời các câu hỏi sau:+ Vì sao thân và rễ cây trên hình 23.3a và 23.3csinh trưởng theo hướng nằm ngang?+ Phản ứng của thân và rễ cây đối với sự kíchthích của trọng lực(hình 23.3b và 23.3d) có gìkhác nhau?HS Do loại bỏ trọng lực (hình 23.3a, 23.3c SGK)nên cả thân và rễ đều mọc thẳng theo hướng nằmngang song song với mặt đất. Khi có trọng lựcthì rễ hướng trọng lực dương (hướng xuốngdưới) còn thân hướng trọng lực âm(hướng lêntrên)GV- Hướng trọng lực là gì?HS : Phản ứng của cây đối với trọng lực gọi làhướng trọng lựcGV: Tương tự hãy nghiên cứu SGK kết hợp kiếnthức nêu khái niệm hướng hóa? các loại hướnghóa và VD minh họa?HS: Phản ứng của cây đối với các hợp chất hóahọc gọi là hướng hóa- Gồm hướng hóa dương và hướng hóa âm- VD: rễ cây hướng về nơi nhiều dưỡng chất,tránh xa các chất độc hại đối với câyGV: Hướng nước là gì?GV: thông báoGv: Quan sát hình 23.4 SGK và cho biết hướngtiếp xúc là gì?- Nhận xét, kết luận vấn đềHS: là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúcGv: - Hãy nêu vai trò HS, HN.HTL, HH, HTXđối với thực vật?HS: tìm đến nguồn sáng để quang hợp. Ví dụ:cây mọc ở sát các bức tường cao luôn hướng raphía xa tường có nhiều ánh sáng hơn; cây đặt ởcửa sổ luôn sinh trưởng hướng ra ngoài cửa sổđón các tia sáng chiếu đếnHS: đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây vàđể hút nước cùng các chất khoáng có trong đất.HS : nhờ có tính hướng hóa, rễ cây sinh trưởnghướng tới nguồn nước và phân bón để dinhdưỡngHS cây mướp, bầu, bí, dưa leo, nho, cây củ từ,đậu cô ve…HS: Giúp cây thích nghi với sự biến đổi của môitrường để tồn tại và phát triểnGV:Để đảm bảo cho thực vật sinh trưởng pháttriển tốt chúng ta cần phải:+ Tưới nước, bón phân hợp lí, tạo điều kiện chobộ rễ phát triển. Bảo vệ môi trường đất.+ Trồng cây với mật độ phù hợp.+ Không lạm dụng các hóa chất độc hại với câytrồng. Hạn chế thải chất độc hại vào môi trườngkhông khí- Hướng trọng lực: Phản ứng sinh trưởngcủa thực vật đáp ứng lại tác động của trọnglực (hướng về tâm quả đất).- Rễ hướng đất dương, thân cành hướnghướng đất âm.3. Hướng hóa:- Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng củathực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.4. Hướng nước- Hướng nước là sự sinh trưởng của rễhướng tới nguồn nước.- Hướng nước và hướng hóa xác định sựsinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồnnước và phân bón.5. Hướng tiếp xúc:Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứnglại tác động của vật tiếp xúc với bộ phậncủa cây.III. Vai trò của hướng động trong đờisống thực vật.Hướng động giúp cây sinh trưởng hướngtới tác nhân môi trường thuận lợi → giúpcây thích ứng với những biến động củađiều kiện môi trường để tồn tại và pháttriển.3. Củng cố:- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiên ở cuối bài.- Sử dụng các câu hỏi SGK.4. Hướng dẫn về nhà: Dặn HS về nhà học bài và soạn bài 24. Ứng động.- Nêu khái niệm ứng động? phân biệt với hướng động?- Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. Cho ví dụ cụ thể.- Nêu được vai trò của cảm ứng đối với thực vật.Kí duyệt. NgàyThángNăm 2015Hoàng Quang HiểnTiết: 26Ngày soạn: 20/01/2015.Bài 24: ỨNG ĐỘNGI. Mục tiêu1. Kiến thức:- Nêu được khái niệm về ứng động.- Phân biệt được ứng động với hướng động.- Phân biệt được bản chất của ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.- Nêu được một số ví dụ về ứng động không sinh trưởng.- Trình bày được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật.2. Kỹ năng:- Quan sát hình và phân tích hình.- Kỹ năng tư duy3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và ham mê tìm hiểu giải thích các hiện tượng tự nhiênII. Chuẩn bị- HS: nghiên cứu bài ở nhà theo hướng dẫn của GV- GV: Chuẩn bị các tranh ảnh liên quan (Hình 24.1, 24.2, 24.3 SGK.)III. Tiến trình dạy học1. Ổn định2. Kiểm tra bài cũ1. Trình bày khái niệm hướng động.2. Nêu vai trò của hướng động trong đời sống của cây.3. Bài mới* Đặt vấn đề: Chúng ta thấy có một số loài hoa nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặclúc ánh sáng yếu. Đó là hiện tượng gì? Vì sao lại có hiện tượng đó? Để trả lời các câu hỏi vừa rồichúng ta cùng nghiên cứu bài 24. Ứng động.* Nội dung:HOẠT ĐỘNG CỦA GV_HSNỘI DUNGGV: Yêu cầu HS quan hình 23.1a và 24.1 SGK, so I. Khái niệm ứng động:sánh tìm ra sự khác biệt trong phản ứng hướng sángcủa cây và vận động nở hoa.1. Khái niệmHS: trả lời(Sự khác biệt thể hiện tong 2 mặt:Hướng kích thích: đối với hướng động thì kíchthích từ một hướng; đối với ứng động thì tác nhânkích thích mọi hướng (không định hướng); Cấu tạocủa các cơ quan thực hiện ứng động: cấu tạo nhưlá, cánh hoa, đài hoa, cụm hoa hoặc cấu tạo khớpphình nhiều cấp như ở cây trinh nữ. Các cơ quanthực hiện hướng động có cấu tạo dạng hình trònnhư bao lá mầm (ở cây hòa thảo), thân, cành, rễ cácloài cây khác).- Ứng động là vận động của cây phản ứng lạiGV: Nhận xét, kết luận vấn đề.sự thay đổi của tác nhân môi trường tác độngHS: Lắng nghe.đồng đều đến các bộ phận của cây.GV: Ứng động là gì?- VD:SGKHS trả lời(là hình thức phản ứng của cây trước tácnhân kích thích không định hướng).GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.HS Lắng nghe.GV: Ứng động được chia thành những loại nào vàdựa vào đâu?HS trả lời(Tùy thuộc và tác nhân kích thích, ứngđộng được chia thành: Quang ứng động, nhiệt ứngđộng, thủy ứng động, hóa ứng động, ứng động tiếpxúc, ứng động tổn thương, điện ứng động,…).GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.HS Lắng nghe.2. Phân loại- Tùy thuộc và tác nhân kích thích, ứng độngđược chia thành: Quang ứng động, nhiệt ứngđộng, thủy ứng động, hóa ứng động, ứng độngtiếp xúc, ứng động tổn thương, điện ứng động,…- Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởngcủa thực vật hay không mà người ta chia raứng động sinh trưởng và ứng động khôngsinh trưởng.GV: Quan sát hình 24.1 SGK và cho biết ứng động II. Các kiểu ứng động:1. Ứng động sinh trưởng:sinh trưởng là gì?HS trả lời(là kiểu ứng động, trong đó, các tế bào ởhai phía đối diện nhau của cơ quan (như cánh hoa,lá,…) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác độngcủa các kích thích không định hướng của tác nhânngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ,…)).GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.- KN: Thường là các vận động liên quan đếnđồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng dosự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tếbào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan(như lá, cánh hoa).- VD: SGK+ Ứng động nở hoa: hoa của cây bồ công anhHS Lắng nghe.nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tốihoặc lúc ánh sáng yếu. Đó là ứng động dướiGV: Em hãy nêu ví dụ về ứng động sinh trưởngtác động của ánh sáng.mà em biết.+ Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và cụp do sựHS trả lời (Ứng động nở hoa: hoa của cây bồ côngbiến đổi của nhiệt độ. Đây là kiểu ứng độnganh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tốihoặc lúc ánh sáng yếu. Đó là ứng động dưới tácdưới tác động của nhiệt độ.động của ánh sáng; Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và - Phân loại: Tùy thuộc tác nhân kích thích,cụp do sự biến đổi của nhiệt độ. Đây là kiểu ứngứng động sinh trưởng được chia thành cácđộng dưới tác động của nhiệt độ).kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứngGV: Nhận xét, kết luận vấn đề.động.HS Lắng nghe.- Cơ chế: Các vận động này có thể liên quanđến các hoocmon thực vật.GV: Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động2. Ứng động không sinh trưởngnhư thế nào? Cho ví dụ.-KN: Ứng động không sinh trưởng: Các vậnHS trả lời(là kiểu ứng động không có sự sinhtrưởng dãn dài của các tế bào thực vật. Ví dụ: Ứng động cảm ứng có liên quan đến sức trươngnước của các miền chuyên hóa.động của cây trinh nữ khi va chạm).GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.- VD: SGKHS Lắng nghe.+Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm.GV: Quan sát hình 24.2 SGK và cho biết hiện- Phân loại: Các dạng ứng động không sinhtượng gì xảy ra khi va chạm vào cây trinh nữ.trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tựHS trả lời(lá cây trinh nữ có sự vận động cụp lại).vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vậnGV: Nhận xét, kết luận vấn đềđộng bắt mồi).HS Lắng nghe.GV: Nguyên nhân nào gây ra sự cụp lá ở cây trinh - Cơ chế: Do sự biến đổi sức trương của nướcnữ khi va chạm?HS trả lời(là sức trương của nửa dưới của các chỗphình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lâncận.).GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.HS Lắng nghe.GV: Yêu cầu HS quan sát hình 24.3 SGK và chobiết nguyên nhân của sự đóng mở khí khổng?HS trả lời(là do sự biến động hàm lượng nướctrong các tế bào khí khổng).GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.HS Lắng nghe.III. Vai trò của ứng độngGV: Hãy nêu vai trò của ứng động đối với đời- Vai trò: Ứng động giúp thực vật thích nghisống thực vật.đa dạng đối với sự biến đổi của môi trườngHS trả lời(Phản ứng thích nghi của cơ thể thực vậtđối với sự thay đổi của môi trường (sự thay đổi của để tồn tại và phát triển.nhiệt độ, ánh sáng) giúp thực vật phát triển và tồntại; Thích nghi đa dạng của cơ thể thực vật đối vớimôi trường luôn thay đổi giúp cơ thể tồn tại và pháttriển; Vai trò chung của hướng động và ứng động làgiống nhau, đó là phản ứng thích nghi để tồn tại vàphát triển. Đối với từng trường hợp hướng động vàứng động cụ thể thì nó có vai trò thích nghi cụ thể).GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.GV: Ví dụ: Hướng sáng giúp cây thích nghi vớihấp thụ ánh sáng cho cây quang hợp; Cây trinh nữcụp lá giúp tránh tác động cơ học mạnh (như mưarào) có thể làm rụng lá. Khả năng biến đổi của thực vật để thích nghi vớimôi trường là có mức độ.Chúng ta cần phải bảo vệ môi trường sống ổnđịnh, tránh những tác động mạnh gây ra những thayđổi lớn trong môi trường.HS Lắng nghe.4. Củng cố: (5 phút)- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiên ở cuối bài.- Sử dụng các câu hỏi SGK.5. Hướng dẫn về nhà: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 25. Thực hành: Hướng động.Kí duyệt. NgàyThángNăm 2015Hoàng Quang Hiển