Chuyển hộ khẩu trong hà nội mất bao nhiêu tiền

Đây là đề xuất của Bộ Tài chính tại dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, đang được lấy ý kiến góp ý rộng rãi của nhân dân.

Theo dự thảo, công dân Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký cư trú theo quy định pháp luật cư trú thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này gồm: Công an cấp xã và Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

Mức thu lệ phí cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký thường trú

Đồng/lần đăng ký

20.000

10.000

2

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

Đồng/lần đăng ký

15.000

7.000

3

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

Đồng/người/ lần đăng ký

10.000

5.000

4

Tách hộ

Đồng/lần đăng ký

10.000

5.000

Các trường hợp miễn lệ phí

Dự thảo nêu rõ, các trường hợp miễn lệ phí bao gồm: 1. Trẻ em (người dưới 16 tuổi), người cao tuổi, người khuyết tật; 2. Người có công với cách mạng theo quy định; 3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; 4. Công dân 16 tuổi và 17 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí thu được theo tháng theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Bộ Tài chính đã thống nhất mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên phạm vi cả nước bằng Thông tư 75/2022/TT-BTC.

Theo đó, từ ngày Thông tư 75/2022/TT-BTC có hiệu lực vào ngày 05/02/2023, thì mức thu phí tách hộ là 10.000 đồng/lần đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 5.000 đồng/lần với công dân nộp hồ sơ online.

Còn trước ngày 05/02/2023, mức thu phí tách hộ trú tại các địa phương là do Hội đồng nhân dân quyết định.

Lệ phí tách hộ năm 2023 là bao nhiêu? Hướng dẫn thủ tục tách hộ thực hiện tại Công an cấp xã?

Điều kiện để thực hiện thủ tục tách hộ là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;

- Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020

Hướng dẫn thủ tục tách hộ thực hiện tại Công an cấp xã?

Căn cứ tiểu mục 1 Mục C Chương I Phần thứ hai ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 hướng dẫn thủ tục tách hộ thực hiện tại Công an cấp xã như sau:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ tách hộ, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Còn về cách thức thực hiện, công dân có thể lựa chọn:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.Lưu ý:Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách hộ tại Công an cấp xã bao gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 1 Mục C Chương I Phần thứ hai ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 hướng dẫn Thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã bao gồm:

- Tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp, hồ sơ gồm:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được ở cùng chỗ ở hợp pháp, hồ sơ gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.

Mẫu tờ khai dùng trong thủ tục đăng ký tách hộ được quy định như thế nào?

Mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục đăng ký tách hộ hiện nay được quy định chung tại Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA, cụ thể như sau:

Chủ đề