Có bao nhiêu phương pháp xác định độ ẩm năm 2024

- Khi thu mẫu phải nắm được c�c quy định về ph�p luật (C�c lo�i thuộc s�ch đỏ, c�c lo�i, c�c khu vực cấm thu mẫu)

- Cần c� hiểu biết, l�m quen với c�c c�y độc, c�c c�y dễ g�y dị ứng... V� dụ: C�y Sơn (Rhus verniciflua) dễ g�y lở (lỏ sơn), c�c lo�i han g�y ngứa, kh�ng để c�c chất độc,nhựa rơi v�o mắt, đường h� hấp, mồm...

- Chuẩn bị c�c dụng cụ cần thiết: Dụng cụ chặt, đ�o như dao, k�o, b�a r�u, thuổng, thước đo, cặp �p..

- Thu thập thực vật nhỏ, c�c bộ phận nhỏ cần c� ống nhựa vặn n�t k�n (c� thể đổ dung dịch cố định v�o trước). Thu thập c�y dưới nước v� ở đầm lầy cần phải c� t�i nhựa, t�i polyethylen, n�n d�ng loại t�i k�p.

- Ghi ch�p v�o sổ tay ri�ng, sử dụng b�t ch� đen thường (Kh�ng d�ng b�t ch� ho� học).

- Cần c� một bộ nh�n, chỉ để buộc v�o từng mẫu tương ứng với ghi ch�p ngo�i thực địa trong sổ tay.

- K�ch thước mẫu ti�u bản ti�u chuẩn tr�n thế giới l� 41x 29 cm n�n mọi mẫu vật thực vật cần phải bố tr� theo ti�u chuẩn đ�. C�y to hoặc d�y bằng mọi c�ch cần phải l�m cho c� k�ch thước ph� hợp với k�ch thước mẫu ti�u bản. Mẫu d�y, cồng kềnh phải chẻ ra, sấy kh� để kh�u l�n ti�u bản. C�y lớn c� thể lấy từng phần nhỏ.

- Trong tự nhi�n c�c c� thể trong c�ng một lo�i c� thể c� những đặc điểm kh�c nhau về mặt h�nh th�i n�n th�ng thường phải chọn c�c mẫu ti�u biểu v� thu mẫu �t nhất từ 2-3 c� thể.

- C�y thảo, nhỏ thường thu cả c�y, cố gắng thu nhiều mẫu ở c�c thời gian sinh trưởng, ph�t triển kh�c nhau k�m hoa, quả, hat...

- Khi đ�o rễ cần ch� � tới những l� kh� ở gốc (đ�i khi c� thể gi�p �ch cho việc định loại), rửa hệ rễ v� l�m cho r�o nước (nếu c� thể được).

- Ghi ch�p ngo�i thực địa cần ch� � tới c�c dẫn liệu m�u sắc, m�i vị, c�c tư liệu về địa chất. Cần ghi ch�p tại chỗ (Kh�ng được tin v�o tr� nhớ v� c� thể qu�n, nhầm lẫn). N�n ghi số l�n nh�n v� buộc v�o mẫu bằng chỉ dai.

- C� thể sử dụng c�c phương tiện chụp ảnh, quay phim để ghi lại c�c đặc điểm giảm nhẹ qu� tr�nh ghi ch�p.

- Mẫu mới thu c� thể đặt giữa hai lớp giấy bản hoặc b�o. Thời gian giữ mẫu trong cặp �p đi thực địa phụ thuộc v�o điều kiện thời tiết v� bản chất của mẫu, tr�nh qu� n�ng, ẩm (dễ l�m rụng l� ở ti�u bản).

1.2. Sấy mẫu ti�u bản

- �p v� sấy cho c�y kh� l� hai qu� tr�nh kh�ng t�ch rời nhau, trong khi sấy cần �p chặt mẫu để l� khỏi nhăn nheo, để mẫu c�y nằm đ�ng vị tr� định kh�u mẫu.

- Mẫu c�y thu từ thực địa đem về nơi xử l� thường bị h�o �t nhiều. Sắp xếp mẫu c�y tr�n giấy để cố định trước khi sấy. Thường đặt tr�n tờ b�o c� k�ch thước lớn gấp đ�i k�ch thước mẫu (một nửa l�m nền,một nửa gập đậy l�n). Khi sắp xếp cần tu�n thủ một số nguy�n tắc:

+ trong số c�c l� �t nhất c� một l� được lật ngược l�n.

+ Kh�ng để c�c bộ phận của c�y đ� l�n nhau

+ Nếu c� hoa sắp xếp �p để c� thể nh�n thấy được b�n trong hoa.

+ Cần sắp xếp đều tr�n di�n t�ch cho ph�p (kh�ng tập trung v�o phần giữa).

+ C�y d�i c� thể sắp xếp theo h�nh chữ V, N hay h�nh kh�c.

+ Nếu cần bỏ l� ch� � giữ cuống l� (để thấy được sự sắp xếp l� tr�n c�y).

+ Những phần nhỏ (hoa, l�) bị rụng cần đặt b�n cạnh mẫu.

+ C�c bộ phận sử dụng l�m thuốc c� thể bảo quản bằng c�ch phơi sấy kh� hoặc ng�m trong c�c dịch bảo quản.

Sau khi xếp mẫu l�n tờ b�o gập nửa tờ b�o c�n lại l�n tr�n mẫu. Đặt c�c mẫu l�n cặp �p (kh�ng d�y qu� 40cm) buộc cặp �p lại sấy ở 35-400C trong khoảng 8-12h. Trong qu� tr�nh sấy cần thường xuy�n th�ng tho�ng. Lấy cặp �p ra buộc lại, sấy cho đến kh�.

1.3. Kh�u mẫu c�y l�n ti�u bản

Giấy để kh�u c� k�ch thước 41 x 29 cm, thường l�m bằng b�a trắng, với mẫu lớn hay mẫu gỗ cần c� giấy d�y, chắc hơn. Đặt mẫu c�y thuốc đ� �p. v� sấy kh� l�n b�a v� kh�u v�o b�a, d�n giấy l�n tr�n c�c nốt kh�u ở mặt tr�i. Khi mẫu đ� kh�u xong ở g�c phải ph�a dưới của ti�u bản người ta d�n nh�n v�o. K�ch thước nh�n 8 x13 cm. Nội dung nh�n gồm c�c th�ng tin:

Số hiệu ti�u bản

T�n, họ khoa học

T�n thường gọi, t�n địa phương

Đặc điểm

Nơi thu mẫu

C�ng dụng

Ng�y thu mẫu

T�n người thu mẫu

Người v� ng�y định t�n

Cơ quan nghi�n cứu

1.4. Bảo quản mẫu ti�u bản kh�

Mẫu cần bảo quản nơi kh� r�o, tr�nh nấm mốc, mối mọt. Sắp xếp mẫu theo c�c quy ước để dễ t�m, tra cứu khi cần thiết.

1.5. Bảo quản ti�u bản thực vật trong chất lỏng

Mẫu nhỏ c� thể gắn tr�n bản k�nh v� ng�m trong dung dịch c� th�nh phần:

Ethanol (90%)

20ml

Nước cất

10ml

focmalin

1ml

Acid acetic đđ

1 ml

C� thể th�m CuSO4 hoặc đồng acetat để giữ m�u xanh của c�c mẫu c�y.

C�c mẫu dược liệu sử dụng để trưng b�y hay để học tập c� thể bảo quản trong chất định h�nh lỏng. Chất định h�nh chuẩn thường l� dung dịch formalin 4-6% hoặc sử dụng dịch định h�nh c� th�nh phần:

Phenol

20g

Acid lactic đđ

20g

Glycerin

20g

Nước

20ml

CuCl2

0,2g

Acetat đồng

0,2g

  1. Lấy mẫu Dược liệu (D�VN IV, PL 12.1, PL-231)

L�́y m�̃u dược li�̣u là vi�̣c lựa chọn, thu th�̣p các m�̃u dược li�̣u cho vi�̣c ki�̉m tra ch�́t lượng.

Mức đ�̣ đại di�̣n của các m�̃u dược li�̣u được l�́y có ảnh hưởng trực ti�́p đ�́n đ�̣ chính xác và đ�̣ đúng của vi�̣c ki�̉m tra.

Các y�u c�̀u chung v�̀ vi�̣c l�́y m�̃u dược li�̣u như sau:

2.1. Ki�̉m tra trước khi l�́y m�̃u

Ki�̉m tra đ�́i chi�́u t�n và ngu�̀n g�́c nguy�n li�̣u;

Ki�̉m tra đặc đi�̉m và hình dạng bao gói;

Ki�̉m tra sự nguy�n vẹn, sạch sẽ, mức đ�̣ nhi�̃m m�́c và tạp ch�́t lạ của bao bì.

Các bao gói kh�ng bình thường c�̀n được ki�̉m tra ri�ng một cách kỹ càng. Ghi chép chi ti�́t k�t quả ki�̉m tra.

2.2. Cách thức l�́y m�̃u - Cách thức l�́y m�̃u:T�̉ng s�́ bao gói dưới 5: L�́y m�̃u từng bao gói. Dưới 100: L�́y m�̃u 5 bao gói. Từ 100-1000: L�́y m�̃u 5% t�̉ng s�́ bao gói. Tr�n 1000: L�́y 50 bao gói c�̣ng th�m s�́ bao gói bằng 1% của t�̉ng s�́ bao gói vượt quá so với 1000 bao gói. Dược li�̣u quý: L�́y m�̃u từng bao gói, kh�ng k�̉ s�́ lượng các bao gói. Dược li�̣u được l�́y ở tr�n giữa và cu�́i của m�̃i bao gói bằng các phương ti�̣n thích hợp (đ�́i với bao gói lớn thì l�́y s�u 10 cm dưới b�̀ mặt của bao gói). Đ�́i với thu�́c có kích thước lớn thì l�́y m�̃u đại di�̣n thích hợp.

- Khối lượng m�̃u l�́y: N�́u lượng dược li�̣u dưới 5 kg thì s�́ lượng m�̃u được l�́y kh�ng ít hơn 3 l�̀n s�́ lượng đem thử nghi�̣m. N�́u lượng dược li�̣u lớn hơn 5 kg thì s�́ lượng m�̃u l�́y được xác định như sau: Thu�́c th�ng thường: 250 - 500 g; Thu�́c b�̣t: 200 g; Thu�́c quý: 5 - 10 g (trừ khi có chỉ d�̃n khác trong chuy�n lu�̣n ri�ng).

2.3. Tạo m�̃u đ�̀ng nh�́t

M�̃u sau khi l�́y được tr�̣n đ�̀u đ�̉ có m�̣t m�̃u đ�̀ng nh�́t dùng cho thử nghi�̣m. Nếu khối lượng mẫu đồng nhất lớn hơn v�i lần so với mẫu thử nghiệm th� l�m một mẫu trung b�nh.

N�́u dược li�̣u có kích thước nhỏ thì l�́y một m�̃u trung b�nh bằng phương pháp chia 4 như sau: San bằng m�̃u thành hình vu�ng, chia m�̃u theo 2 đường chéo thành 4 ph�̀n bằng nhau. L�́y 2 ph�̀n đ�́i di�̣n và tr�̣n đ�̀u. Làm lại thao tác chia 4 cho đ�́n khi thu được s�́ lượng vừa đủ đ�̉ làm m�̃u thử và m�̃u lưu.

Trong trường hợp các dược li�̣u có kích thước lớn thì l�́y m�̃u trung bình bằng phương pháp khác thích hợp. Khối lượng của m�̃u đ�̀ng nh�́t hoặc mẫu trung b�nh kh�ng ít hơn 3 l�̀n s�́ lượng của m�̃u đem thử nghi�̣m. Lượng m�̃u này được chia làm 3 ph�̀n, 1/3 dùng đ�̉ ph�n tích, 1/3 đ�̉ ki�̉m tra và s�́ còn lại làm m�̃u lưu giữ lại ít nh�́t 01 năm.

  1. X�c định tỷ lệ vụn n�t của dược liệu (D�VN IV, PL 12.12, PL-240)

C�n một lượng dược liệu nhất định (p gam) đ� được loại tạp chất. R�y qua r�y c� số quy định theo chuy�n luận ri�ng. C�n to�n bộ phần đ� lọt qua r�y (a gam). T�nh tỷ lệ vụn n�t (X%) theo c�ng thức:

Ghi ch�:

Lượng dược liệu lấy thử (tuỳ theo bản chất của dược liệu) từ 100 đến 200g.

�ối với dược liệu mỏng manh th� phải nhẹ nh�ng tr�nh l�m n�t vụn th�m.

Phần bụi v� bột vụn kh�ng ph�n biệt được bằng mắt thường được t�nh v�o mục tạp chất.

  1. X�c định tạp chất lẫn trong dược liệu (D�VN IV, PL 12.11, PL-239)

Tạp chất lẫn trong dược liệu bao gồm tất cả c�c chất ngo�i quy định của dược liệu đ� như: Đất, đ�, rơm rạ, c�y cỏ kh�c, c�c bộ phận kh�c của c�y kh�ng quy định l�m dược liệu, x�c c�n tr�ng...

C�ch x�c định

C�n một lượng mẫu vừa đủ đ� được chỉ dẫn trong chuy�n luận, d�n mỏng tr�n tờ giấy, quan s�t bằng mắt thường hoặc k�nh l�p, khi cần c� thể d�ng r�y để ph�n t�ch tạp chất v� dược liệu.

C�n phần tạp chất v� t�nh phần trăm như sau:

a: Khối lượng tạp chất t�nh bằng gam

p: Khối lượng mẫu thử t�nh bằng gam

Ghi ch�:

  1. Trong một số trường hợp nếu tạp chất rất giống với thuốc c� thể phải l�m c�c phản ứng định t�nh ho� học, phương ph�p vật l� hoặc d�ng k�nh hiển vi để ph�t hiện tạp chất. Tỷ lệ tạp chất được t�nh bao gồm cả tạp chất được ph�t hiện bằng phương ph�p n�y.
  1. Lượng mẫu lấy thử nếu chuy�n luận ri�ng kh�ng quy định th� lấy như sau:

Hạt v� quả rất nhỏ (như hạt M� đề): 10 g.

Hạt v� quả nhỏ: 20 g.

Dược liệu th�i th�nh l�t: 50 g.

  1. X�c định độ ẩm trong dược liệu

�ộ ẩm l� lượng nước chứa trong 100g dược liệu. Dược liệu tươi thường chứa một lượng nước rất lớn: l� chứa khoảng 60- 80% nước, th�n v� c�nh chứa khoảng 40- 50% nước. Kh�ng c� một dược liệu n�o đạt độ kh� tuyệt đối (độ ẩm 0 %), nhưng đối với mỗi dược liệu đều được quy định một độ ẩm an to�n. �ể bảo quản tốt, dược liệu cần c� độ ẩm bằng hoặc dưới độ ẩm an to�n.

X�c định độ ẩm l� c�ng việc đầu ti�n phải l�m khi tiến h�nh x�c định chất lượng một dược liệu. H�m lượng c�c hoạt chất như tinh dầu, chất b�o, alcaloid, glycozit v.v... dều được quy định t�nh tr�n trọng lượng kh� tuyệt đối của dược liệu. Việc x�c định độ ẩm c�n được tiến h�nh định kỳ h�ng năm 2 lần trong c�c đợt kiểm k� dược liệu theo quy định của nh� nước.

C�c phương ph�p x�c định độ ẩm

* Phương ph�p sấy

Dược liệu l� l�, rễ, th�n cần được chia nhỏ trước khi x�c định độ ẩm. Dược liệu l� nụ hoa, hạt nhỏ c� thể tiến h�nh x�c định trực tiếp m� kh�ng cần chia nhỏ.

Cho v�o ch�n c�n d�ng để x�c định độ ẩm, c� nắp v� đ� được c�n b� trước 5- 10g dược liệu. Ch�n c�n cần c� k�ch thước th�ch hợp để lớp dược liệu cho v�o kh�ng d�y qu� 5 mm. Cho ch�n chứa dược liệu (đ� mở nắp) v�o tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 100- 1050C trong 1 giờ. Cho ch�n v�o b�nh h�t ẩm đến khi nguội. �ậy nắp v� c�n. L�m lại nhiều lần đến khi trọng lượng giữa 2 lần c�n kh�ng vượt qu� 0,5 mg. �ộ ẩm (x %) của dược liệu được t�nh theo c�ng thức sau:

p: Số gam của mẫu thử trước khi sấy

a: Số gam của mẫu thử sau khi sấy

* Phương ph�p d�ng dung m�i (D�VN IV, PL12.13, PL-240)

C� thể x�c định độ ẩm của phần lớn c�c dược liệu bằng phương ph�p sấy hoặc phương ph�p cất với dung m�i. Ri�ng với dược liệu chứa tinh dầu c� h�m lương tinh dầu lớn hơn 2% th� bắt buộc phải sử dụng phương ph�p dung m�i để x�c định độ ẩm.

Phương ph�p tiến h�nh

- Dụng cụ (h�nh vẽ)

Dụng cụ gồm b�nh cầu A, được nối với ống sinh h�n C qua bộ phận x�c định lượng nước. Bộ phận n�y bao gồm bầu ngưng tụ B, bộ phận chia vạch E v� ống dẫn hơi D. Bộ phận chia vạch được chia độ đến 0,1 ml. Sau qu� tr�nh cất nước sẽ ngưng tụ ở đ�y v� vậy ta c� thể đọc được dễ d�ng lượng nước chứa trong dược liệu đem thử. Nguồn nhiệt th�ch hợp l� bếp điện c� biến trở hoặc đun c�ch dầu.

- C�ch tiến h�nh

a/ Cho v�o b�nh cầu đ� được l�m kh� 200 ml toluen (hoặc xylen), 2ml nước. Lắp dụng cụ (đ� được sấy kh�). Cất khoảng 2 giờ. �ể nguội trong 30 ph�t. �ọc thể t�ch nước cất được ở ống hứng, ch�nh x�c đến 0,05 ml.

b/ Th�m v�o b�nh cầu một lượng mẫu thử đ� c�n ch�nh x�c tới 0,01 g c� chứa khoảng 2- 3 ml nước. Th�m v�i mảnh đ� bọt. �un n�ng nhẹ, khi toluen đ� bắt đầu s�i th� điều chỉnh nhiệt để cất với tốc độ 2 giọt trong 1 gi�y. Khi đ� cất được phần lớn nước sang ống hứng th� n�ng tốc độ cất l�n 4 giọt trong 1 gi�y. Tiếp tục cất cho đến khi mực nước cất được trong ống hứng kh�ng tăng l�n nữa.

D�ng 5- 10 ml toluen rửa ống sinh h�n. Cất th�m 5 ph�t nữa. T�ch bộ phận cất ra khỏi nguồn nhiệt. Nếu c�n c� những giọt nước đọng lại tr�n th�nh ống sinh h�n th� d�ng 5 ml toluen để rửa k�o xuống. Khi lớp nước v� lớp toluen đ� được ph�n t�ch ho�n to�n, đọc thể t�ch nước trong ống hứng. �ộ ẩm (x %) của dược liệu được t�nh theo c�ng thức sau:

V1: số ml nước cất được sau lần cất đầu

V2: số ml nước cất được sau lần cất thứ hai

p: số g mẫu đ� c�n đem thử

Dụng cụ x�c định h�m lượng nước bằng phương ph�p cất với dung m�i

Lưu �:

- Nếu d�ng toluen hoặc xylen đ� b�o h�a nước th� phần a/ kh�ng phải tiến h�nh

- Toluen l� dung m�i dễ ch�y v� vậy nguồn nhiệt phải l� bếp điện k�n, tr�nh lửa trong ph�ng th� nghiệm.

  1. X�c định c�c chất chiết được trong dược liệu (D�VN IV, PL 12.10, PL-239)

6.1 Phương ph�p x�c định c�c chất chiết được bằng nước

Phương ph�p chiết lạnh:

Nếu kh�ng c� chỉ dẫn đặc biệt trong chuy�n luận ri�ng, c�n ch�nh x�c khoảng 4,000 g bột dược liệu c� cỡ bột nửa th� cho v�o trong b�nh n�n 250 - 300 ml. Th�m ch�nh x�c 100,0ml nước, đậy k�n, ng�m lạnh, thỉnh thoảng lắc trong 6 giờ đầu, sau đ� để y�n 18 giờ. Lọc qua phễu lọc kh� v�o một b�nh hứng kh� th�ch hợp.

Lấy ch�nh x�c 20 ml dịch lọc cho v�o một cốc thuỷ tinh đ� c�n b� trước, c� trong c�ch thủy đến cắn kh�. Sấy cắn ở 1050C trong 3 giờ, lấy ra để nguội trong b�nh h�t ẩm 30 ph�t, c�n nhanh để x�c định khối lượng cắn sau khi sấy, t�nh phần trăm lượng chất chiết được bằng nước theo dược liệu kh�.

Phương ph�p chiết n�ng:

Nếu kh�ng c� chỉ dẫn đặc biệt trong chuy�n luận ri�ng, c�n ch�nh x�c khoảng 2,000 - 4,000 g bột dược liệu c� cỡ bột nửa th� cho v�o b�nh n�n 100 hoặc 250 ml. Th�m ch�nh x�c 50,0 hoặc 100,0 ml nước, đậy k�n, c�n x�c định khối lượng, để y�n 1 giờ, sau đ� đun hồi lưu trong c�ch thủy 1 giờ, để nguội, lấy b�nh n�n ra, đậy k�n, c�n để x�c định lại khối lượng, d�ng nước để bổ sung phần khối lượng bị giảm, lọc qua phễu lọc kh� v�o một b�nh hứng kh� th�ch hợp.

Lấy ch�nh x�c 25 ml dịch lọc v�o cốc thủy tinh đ� c�n b� trước, c� trong c�ch thủy đến cắn kh�, cắn thu được sấy ở 1050C trong 3 giờ, lấy ra để nguội trong b�nh h�t ẩm 30 ph�t, c�n nhanh để x�c định khối lượng cắn. T�nh phần trăm lượng chất chiết được bằng nước theo dược liệu kh�.

6.2 Phương ph�p x�c định c�c chất chiết được bằng alcol

D�ng c�c phương ph�p tương tự như phương ph�p x�c định c�c chất chiết được bằng nước. Tuỳ theo chỉ dẫn trong chuy�n luận ri�ng m� d�ng ethanol hoặc methanol c� nồng độ th�ch hợp để thay nước l�m dung m�i chiết.Với phương ph�p chiết n�ng th� n�n đun trong c�ch thủy nếu dung m�i chiết c� độ s�i thấp.

--------

Mọi th�ng tin li�n quan đến trang web Xin vui l�ng li�n hệ theo số điện thoại 01234195602 hoặc theo địa chỉ Email: thannv@hup.edu.vn

Chủ đề