Communication infrastructure là gì

Dịch Sang Tiếng Việt: esa communications infrastructure (esacom) //

*Chuyên ngành kỹ thuật *Lĩnh vực: điện tử & viễn thông -Cơ sở hạ tầng truyền thông ESA *Chuyên ngành kỹ thuật *Lĩnh vực: điện tử & viễn thông

-Cơ sở hạ tầng truyền thông ESA

Cụm Từ Liên Quan :

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

với hạ tầng giao thông

giao thông hạ tầng

về hạ tầng giao thông

sở hạ tầng viễn thông

xây dựng hạ tầng viễn thông

trong sở hạ tầng viễn thông

Có một số bạn thắc mắc về công việc thường ngày của mình. Thỉnh thoảng mình về Việt Nam cũng có giao lưu với bạn bè, lúc đấy mình có nói sơ qua về nghề nghiệp của mình nhưng mọi người thường không hiểu. Nhân tiện qua bài viết này mình sẽ giới thiệu kỹ hơn về công việc mình đang làm !

Thì Infra Engineer là gì?

Mình sẽ bắt đầu giải thích từ khái niệm Infrastructure. Thì Infrastructure là từ chỉ chung về cơ sở hạ tầng hệ thống trong đấy có hệ thống giao thông, hệ thống điện lưới, hệ thống nước của xã hội hay hệ thống IT trong công ty, v.v . Infra Engineer là công việc quản lý hệ thống IT của công ty, của chính phủ hay của các tổ chức nào đấy.

Vậy công việc quản lý hệ thống là gì?

Mọi công ty lớn nhỏ hiện nay đều cần có một nền tảng IT ổn định để phát triển công ty. Thì công việc duy trì sự ổn định này chính là công việc quản lý hệ thống. Công việc quản lý hệ thống này có những đóng góp tuy thầm lặng nhưng lại rất quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của hệ thống hay cơ sở hạ tầng thông tin trong công ty. Đảm bảo dịch vụ của công ty có thể hoạt động tốt liên tục trong 24h/1day và 365day/1year.

Bạn đang xem: Infrastructure là gì

Xem thêm: Sinh Năm 2015 Mệnh Gì, Tuổi Gì Và Hợp Màu Gì? Sinh Năm 2015 Mệnh Gì

Công việc này có những khó khăn hay thuận lợi gì?

Infra Engineer cũng có nhiều level về công việc đòi hỏi độ khó khác nhau. Việc design hệ thống thường sẽ cần level cao nhất. Những việc liên quan tới bảo trì thực hiện các task định kỳ theo quy trình có sẵn sẽ là những công việc ở cấp thấp hơn. Tuy nhiên, ở cấp độ nào thì công việc này cũng đòi hỏi sự chính xác 100%. Vì chỉ cần một sơ suất nhỏ thôi thì cũng có thể ảnh hưởng đến cả hệ thống đôi lúc còn liên quan đến tính mạng con người như là các tính toán hay xử lý nhầm trong các hoạt động đường sắt, hàng không, v.v . Do đó, nó đòi hỏi sự cẩn thận trong các thao tác xử lý vấn đề cũng như tuân thủ 100% quy trình đã đề ra.

Khó khăn thường thấy của công việc này là các Infra Engineer phải xử lý sự cố lúc nửa đêm hay lúc sáng sớm ngoài giờ hành chính. Nên đâu đấy cũng ảnh hưởng đến việc sinh hoạt hằng ngày cũng như là ảnh hưởng tới sức khỏe.

Bên cạnh những khó khăn ở trên thì công việc này cũng mang lại những thuận lợi nhất định. Như là số lượng Infra Engineer thường ít hơn Coder, Programer hay Developer nên tỉ lệ cạnh tranh khi xin việc sẽ giảm. Ngoài ra công việc cũng giúp bạn hiểu sâu rộng về hệ thống hơn so với khi bạn làm Coder, Programer hay Developer. Nhờ vào việc hiểu sâu rộng hệ thống hơn nên khi xảy ra vấn đề bạn sẽ có cách giải quyết vấn đề nhanh hơn và tận gốc hơn.

Các tiêu chí cần có khi muốn trở thành một Infra Engineer

Để làm tốt công việc này thì ngoài sự hiểu biết về kỹ thuật liên quan đến hệ thống IT, mọi người cần có kinh nghiệm xử lý càng nhiều sự cố càng tốt. Đâu đấy nó giống như công việc của một bác sĩ cần có kinh nghiệm để phán đoán tình huống để đưa ra những giải pháp an toàn, hợp lý cũng như nhanh nhất để cứu hệ thống (đôi lúc cũng nguy cấp như việc bác sĩ cứu bệnh nhân, để càng lâu thiệt hại càng nặng).

Xem thêm: Tỷ Giá Hối Đoái Là Gì Và Nó Có Nghĩa Là Gì? Tỷ Giá Hối Đoái Là Gì


Ngoài chuyên môn cao thì việc tuân thủ kỷ luật, tuân thủ quy trình cũng như khả năng ngoại ngữ cũng là một điều kiện cần để làm tốt công việc này. Từ kinh nghiệm thực tế thì mình thường search thông tin để fix lỗi bằng tiếng Anh và tiếng Nhật là nhiều, nguyên nhân là nội dung về tiếng Việt khá ít cả về chất và về lượng (việc chia sẻ kinh nghiệm về IT ở Việt Nam chưa thực sự mạnh cũng như chưa thực sự lan tỏa). Bên cạnh đó thì kỹ năng về teamwork và communication cũng cần thiết, mình nghĩ vậy !!!

Các chứng chỉ bạn nên lấy

1) CCIE (Cisco Certified Internetwork Expert) 2) MCSE (Microsoft Certified Systems Engineer) 3) LPIC (Linux Professional Institute Certification) 4) ORACLE MASTER Platinum 5) AWS (Amazon Web Services) Certification

Thông tin về lương bổng của nghề này!!!!!

Đây có lẽ là thông tin được khá nhiều bạn quan tâm. Vì mình làm ở Nhật nên mình chỉ đưa những con số ở bên này còn bên Việt Nam thì có thể khác hơn.

Lương bình quân một năm của một Infra Engineer bên Nhật là: (458+550)/2=504 vạn yên (tức bằng 46293 usd). Mình tham khảo 2 nguồn ở dưới nên lấy giá trị trung bình! 458 vạn yên → //mid-works.com/columns/freelance-financial-knowledge/revenue/1074225#num_6428843 550 vạn yên → //heikinnenshu.jp/it/infla_e.html

Network InfrastructureCơ sở hạ tầng mạng. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Network Infrastructure - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Cơ sở hạ tầng mạng là tài nguyên phần cứng và phần mềm của toàn bộ một mạng cho phép kết nối mạng, truyền thông, hoạt động và quản lý của một mạng doanh nghiệp. Nó cung cấp đường dẫn và dịch vụ thông tin liên lạc giữa người sử dụng, các quy trình, các ứng dụng, dịch vụ và mạng bên ngoài / internet.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Cơ sở hạ tầng mạng thường là một phần của cơ sở hạ tầng CNTT được tìm thấy trong hầu hết các doanh nghiệp môi trường CNTT. Toàn bộ cơ sở hạ tầng mạng được kết nối với nhau, và có thể được sử dụng cho thông tin liên lạc nội bộ, thông tin liên lạc bên ngoài hoặc cả hai. Một cơ sở hạ tầng mạng tiêu biểu bao gồm:

What is the Network Infrastructure? - Definition

Network infrastructure is the hardware and software resources of an entire network that enable network connectivity, communication, operations and management of an enterprise network. It provides the communication path and services between users, processes, applications, services and external networks/the internet.

Understanding the Network Infrastructure

Network infrastructure is typically part of the IT infrastructure found in most enterprise IT environments. The entire network infrastructure is interconnected, and can be used for internal communications, external communications or both. A typical network infrastructure includes:

Thuật ngữ liên quan

  • Network
  • IT Infrastructure
  • Network Operating System (NOS)
  • Router
  • Switch
  • Hub (Computing)
  • Network Service Provider (NSP)
  • Firewall
  • Computer Networking
  • Infrastructure Layer

Source: Network Infrastructure là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Video liên quan

Chủ đề