Tết Dương lịch vừa qua đi thì chúng ta lại tất bật chuẩn bị cho dịp lễ Tết Nguyên đán truyền thống. Đây là dịp để mọi người về thăm gia đình, vui chơi, họp mặt bạn bè. Vậy còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Nguyên đán 2022? Lịch nghỉ Tết Nguyên đán năm nay bao nhiêu ngày? Hãy cùng Nguyễn Kim tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Tết Nguyên đán còn có các tên gọi khác là Tết Cả, Tết ta, Tết Âm lịch, Tết Cổ truyền hay Tết. Đây là dịp lễ lớn đầu năm Âm lịch đón chào năm mới, mang ý nghĩa quan trọng của các quốc gia châu Á, Đông Nam Á như Việt Nam, Trung Quốc, Singapore,...
“Tết” thực tế là cách đọc theo âm Hán - Việt của chữ “tiết”, còn “nguyên” theo tiếng Hán là sự khởi đầu, sơ khai và “đán” là buổi sáng sớm. Vì thế, Tết Nguyên đán khi đọc đúng theo phiên âm sẽ là “Tiết Nguyên Đán”.
Vào những ngày Tết Nguyên đán, người Việt Nam sẽ cùng quây quần bên gia đình của mình, cùng nhau ăn cỗ, bánh, mứt, trà,... trò chuyện gắn kết tình thân.
Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022 là ngày nào?
Tết Nguyên đán của Việt Nam được tính theo lịch Âm, muộn hơn Tết Dương lịch. Thời gian diễn ra Tết Nguyên đán hằng năm thường kéo dài khoảng 7 - 8 ngày cuối năm cũ và 7 ngày đầu năm mới (tức 23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng).
Tết năm nay 2022 là năm Nhâm Dần, có mùng 1 bắt đầu vào thứ 3 ngày 01/02/2022 và kết thúc năm vào ngày 21/01/2023 theo Dương lịch.
Vậy là chúng ta còn khoảng 22 ngày nữa là tới Tết Nguyên đán 2022 (tính từ ngày 09/01/2022 Dương lịch).
Tết Nguyên đán 2022 được nghỉ mấy ngày?
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) đã chốt phương án nghỉ Tết Nguyên đán 2022 gồm 9 ngày nghỉ: 1 ngày trước Tết, 4 ngày sau Tết và 4 ngày nghỉ cuối tuần (thứ Bảy, chủ Nhật của tuần trước và sau Tết).
Cụ thể, người lao động là công chức, viên chức sẽ được nghỉ 5 ngày Tết liên tục từ thứ Hai (31.01.2022) đến hết thứ sáu (04.02.2022), tức là ngày 29 tháng Chạp đến hết mùng 4 tháng Giêng.
Ngoài ra, dự kiến học sinh trên địa bàn TP.HCM sẽ nghỉ Tết Nguyên đán từ 29.01 (27 tháng Chạp) đến hết 06.02.2022 (mùng 6 âm lịch).
Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng công ty, tổ chức mà số lượng ngày nghỉ sẽ có sự khác nhau. Bạn nên ghi chú lại bao nhiêu ngày nữa đến Tết Nguyên đán 2022 và ngày nghỉ dự kiến để sắp xếp và lên kế hoạch nghỉ phù hợp.
Mâm ngũ quả ngày Tết Nguyên đán
Mâm ngũ quả là phong tục tập quán mà các gia đình đều chuẩn bị trong dịp Tết Nguyên đán. Thông thường, mọi người đều tìm mua các loại quả mang ý nghĩa may mắn để trưng bày trong mâm ngũ quả. Dưới đây là một số gợi ý loại quả may mắn cho năm mới đủ đầy:
Loại quả | Ý nghĩa |
Mãng Cầu | Cầu chúc mọi điều như ý |
Sung | Sung túc, đầy đủ, tiền bạc dồi dào |
Dừa | Không thiếu thốn |
Đu Đủ | Đầy đủ, thịnh vượng |
Xoài | Tiêu xài không thiếu thốn, cuộc sống luôn đầy đủ và sung túc |
Thơm (Dứa) | Thơm tho, may mắn |
Phật Thủ | Có ý nghĩa bàn tay phật che chở cho con người |
Bưởi | Bưởi tượng trưng cho sự đoàn tụ của gia đình |
Chuối | Có ý nghĩa bàn tay ngửa bảo bọc, bình an |
Quất (Tắc, Hạnh) / Cam / Quýt | Hạnh phúc, thịnh vượng và may mắn |
Hồng | Hồng hào, tươi tốt, thành đạt |
Lựu | Có thêm con cháu, trường thọ và thịnh vượng |
Thanh Long | Rồng mây hội tụ |
Dưa Hấu | Tốt đẹp, viên mãn, trung trực |
Nho | Dồi dào và bội thu |
Gợi ý quà tặng Tết Nguyên đán
Bên cạnh việc trang hoàng nhà cửa, mua sắm Tết để chuẩn bị vật dụng trong nhà thì việc mua quà tặng Tết cũng là vấn đề mà mọi người quan tâm. Tùy theo từng đối tượng nên tặng quà như người thân, đồng nghiệp, bạn bè, sếp hay đối tác mà chúng ta sẽ chọn những món quà thích hợp.
- Cây, hoa mùa xuân: Điển hình như hoa mai, đào, cúc vàng,... Đây là sự lựa chọn tặng quà Tết cho người thân mang ý nghĩa chúc may mắn, phát tài,...
- Bánh chưng, bánh tét: Phong tục gói bánh này là một nét văn hóa truyền thống đậm bản sắc dân tộc Việt Nam. Việc tặng người thân đôi bánh chưng, bánh tét để thờ cúng tổ tiên và cầu mong sự ấm no, đầy đủ.
- Quần áo mới: Đối với người thân lớn tuổi, bạn có thể lựa chọn tặng chiếc khăn lụa, áo mới,… nhằm cầu chúc người lớn luôn mạnh khỏe.
- Giỏ quà Tết: Đây là một trong những món quà Tết mà bạn có thể tham khảo để tặng cho bạn bè, đồng nghiệp để thể hiện tình cảm gắn bó với nhau.
- Trái cây Tết tạo hình: Hiện nay có khá nhiều loại trái cây tạo hình đẹp mắt như bưởi hồ lô, bưởi bàn tay Phật, dưa hấu thỏi vàng,... mà bạn có thể chọn làm quà biếu sếp hoặc đối tác.
- Đồ gia dụng: Quà tặng là máy hút bụi, máy giặt, tivi, tủ lạnh, nồi chiên không dầu,... thích hợp để tặng bố mẹ, vợ giúp họ chia sẻ bớt được công việc nhà và dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi.
Hy vọng các thông tin phía trên đã giúp bạn giải đáp các thắc mắc còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Nguyên đán 2022 cũng như gợi ý về quà tặng Tết và các loại quả mang ý nghĩa may mắn. Nguyễn Kim xin kính chúc các bạn có một năm mới vạn sự như ý, an khang thịnh vượng!
Nguồn ảnh: Internet.
Dịp Tết Nguyên Đán, Nguyễn Kim đang có rất nhiều ưu đãi hấp dẫn các sản phẩm đồ gia dụng, thiết bị công nghệ,... Để tìm hiểu thông tin về các chương trình khuyến mãi này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua những kênh sau đây để được hỗ trợ nhanh nhất:
Hotline: 1800 6800 (miễn phí)
Email:
Chat: Facebook NguyenKim (nguyenkim.com) hoặc Website Nguyenkim.com
Trung tâm mua sắm Nguyễn Kim trên toàn quốc
Tuổi hợp ngày: Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày: Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão
Mão nhật kêMão tinh cẩn thận việc chăn nuôiLàm nhà làm cửa e thiệt ngườiLàm quan nhậm chức phòng tai họa
hôn nhân giá thú kém xinh tươi
Việc nên làm
Việc kiêng kị
Tốt cho các việc thi ơn huệ, trồng cây cối.
Xấu cho các việc chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
Người sinh vào ngày trực Kiến khô khan, gian nan lập thân, hay gặp sóng gió, mặc dù là người mạnh mẽ, độc lập, nhưng không mấy gặp may.
Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”
Nguyệt Ân * - Thánh Tâm
Thổ Phủ - Thần Cách - Huyền Vũ - Phủ Đầu Sát - Tam Tang - Không Phòng - Dương Thác
Việc nên làm
Việc kiêng kị
Đổ trần, lợp mái nhà - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Kiện tụng, tranh chấp
Động thổ - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Nhập trạch, chuyển về nhà mới
Hướng Xuất Hành
Hỉ Thần: Tây Nam - Tài Thần: Tây Nam
Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh
Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong
23h-01h và 11h-13h
Tuyệt Lộ
Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
01h-03h và 13h-15h
Đại An
Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
03h-05h và 15h-17h
Tốc Hỷ
Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
05h-07h và 17h-19h
Lưu Niên
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.
07h-09h và 19h-21h
Xích Khẩu
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).
09h-11h và 21h-23h
Tiểu Các
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
Lịch âm dương
Dương lịch: Chủ nhật, ngày 17/07/2022
Ngày Âm Lịch 19/06/2022 - Ngày Tân Mùi, tháng Đinh Mùi, năm Nhâm Dần Nạp âm: Lộ Bàng Thổ (Đất bên đường ) - Hành Thổ
Tiết Tiểu thử - Mùa Hạ - Ngày Hắc đạo Nguyên vũ
Ngày Hắc đạo Nguyên vũ: Giờ Tý (23h-01h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.Giờ Dần (03h-05h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.Giờ Mão (05h-07h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.
Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Ngọ. Tam hợp: Hợi, Mão
Tuổi xung ngày: Ất Mão, Ất Dậu, Đinh Sửu, Quý Sửu
Tuổi xung tháng: Kỷ Sửu, Tân Sửu
Kiến trừ thập nhị khách: Trực Kiến Tốt cho các việc khởi đầu, thi ơn huệ, trồng cây cối, xuất hành, giá thú
Xấu với xây cất, động thổ, lợp nhà.
Nhị thập bát tú: Sao Mão
Việc nên làm: Tốt cho việc xây dựng, tạo tác.
Việc không nên làm: Kỵ chôn cất, cưới hỏi, dựng cửa, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, các việc khác nếu thực hiện cũng không được tốt.
Ngoại lệ: Sao Mão vào ngày Mùi mất chí khí.Sao Mão Đăng Viên vào ngày Mão, cưới hỏi tốt. Nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
Sao Mão đặc biệt tốt vào các ngày Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt: Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tựNguyệt ân*: Tốt mọi việc
Sao xấu:
Thổ phủ: Kỵ xây dựng, động thổThần cách: Kỵ tế tựHuyền vũ: Kỵ mai tángPhủ đầu dát: Kỵ khởi tạoTam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an tángKhông phòng: Kỵ giá thú
Xuất hành:
Ngày xuất hành: Bạch Hổ Kiếp - Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, các hướng đều may.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Tây Nam - Tài Thần: Tây Nam - Hạc thần: Tây Nam
Giờ xuất hành: Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Tân: Không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
Ngày Mùi: Không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột