Công nợ khách hàng tiếng anh là gì năm 2024

Công nợ được coi là nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp, tuy nhiên công nợ tiếng Anh là gì vẫn còn là thắc mắc của nhiều người. Bài viết này, sẽ giúp Quý vị giải đáp thắc mắc này tốt nhất.

Mục lục bài viết

Công nợ là một hoặc nhiều khoản nợ phát sinh của một người hoặc công ty trong một kỳ hạn thanh toán nhất định, ví dụ: các khoản phải đòi khách hàng, nợ nhà cung cấp, các khoản thanh toán tạm ứng và các khoản phải đòi khác và các khoản nợ được chuyển sang kỳ thanh toán tiếp theo.

Theo chức năng chính, công nợ được phân thành hai loại chính: công nợ phải thu và công nợ phải trả.

– Công nợ phải thu: bao gồm các khoản tiền sau khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng chưa thu được tiền hoặc kể cả các khoản đầu tư tài chính nhưng chưa thu được vốn và lãi.

– Công nợ phải trả: bao gồm các khoản tiền đã trả cho người cung cấp vật tư, công cụ, thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ… mà công ty chưa thanh toán hoặc chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

Các điểm sau đây cũng phải được xem xét liên quan đến việc đóng chốt nợ như sau:

‐ Hạch toán chính xác các khoản mục, thời gian tạo lập, kế toán theo dõi và khuyến khích khách hàng trả nợ đúng hạn.

– Các hồ sơ, chứng từ liên quan đến công nợ cần được lưu giữ cẩn thận.

‐ Trường hợp nợ đọng lớn, nợ quá hạn kéo dài, chưa xử lý dứt điểm thì phải chuyển lên cấp trên để có hướng giải quyết.

2. Công nợ tiếng Anh là gì?

Công nợ tiếng anh là Debt.

Công nợ trong tiếng Anh được định nghĩa như sau:

Debt is one or more liabilities incurred by a person or a company within a certain payment period, for example, accounts receivable from customers, debts to suppliers, advance payments and receivables other claims and debts carried forward to the next payment period.

According to the main function, liabilities are classified into two main categories: receivables and payables.

– Receivables: includes money after selling products, goods and services to customers that have not yet been collected or even financial investments but have not yet collected capital and interest.

– Liabilities: includes amounts paid to suppliers of supplies, tools, equipment, raw materials, goods, services… that the company has not yet paid or performed obligations to pay.

The following points must also be considered in relation to debt closing as follows:

– Accurately record items, create time, monitor and encourage customers to pay debts on time.

– Documents and vouchers related to debts should be kept carefully.

– In case of large arrears, long overdue debt, not completely resolved, it must be transferred to the superior for a solution.

3. Những từ được sử dụng nhiều khi nhắc đến công nợ trong tiếng Anh:

Một số từ tiếng Anh liên quan đến công nợ được liệt kê trong nhiều tài liệu, tùy theo lĩnh vực và trường hợp mà sử dụng các từ khác nhau. Cụ thể:

‐ Kiểm tra công nợ: Auditioning account

‐ Đối chiếu công nợ: Debt comparison

‐ Kế toán công nợ: Accounting liabilities

‐ Báo cáo công nợ: Debt Report

‐ Thu hồi công nợ: Recover public debts

‐ Cấm trừ công nợ: Clearing debt

‐ Công nợ phải trả: to pay debt.

‐ Tài sản thu hồi công nợ: Assets recovered liabilities

‐ Nghĩa vụ tài chính: Financial obligations

4. Một số ví dụ về công nợ trong tiếng Anh:

– Nghĩa vụ tài chính cần được thanh toán trong kì thanh toán.

Fictional obligations should be paid during the payment period.

– Thông báo kỳ hạn thanh toán cho đối tác công ty.

Announce the payment term to the company partner.

– Gửi chứng từ chứng nhận công nợ cho công ty cần thanh toán nghĩa vụ tài chính.

Send proof of debt to the company that need to pay its financial obligations.

– Kế toán doanh nghiệp cần tham gia trực tiếp và thúc giục các đối tác trong quá trình thu hồi công nợ.

Business accountants need to participate directly and urge partners in the debt collection process.

– Trong mấy tuần qua, chúng tôi đã mua công nợ của công ty này.

In the past few weeks, we have purchased debt from this company.

– Xét về danh mục đầu tư và danh mục đầu tư công nợ như cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư tín thác.

In terms of investment portfolio and debt portfolio such as stocks, bonds, investment trusts.

– Biểu đồ của Hiện thể hiện công nợ của công ty anh ấy.

Hien’s chart shows his company’s liabilities.

– Bộ Tài chính tổ chức Hội thảo quốc tế về Quản lý nợ công nhằm giúp Việt Nam quản lý nợ công tốt hơn trong tương lai.

The Ministry of Finance organized an international seminar on Public Debt Management to help Vietnam better manage public debt in the future.

– Nợ công của Hoa Kỳ là 909 tỷ đô la năm 1980, bằng 33,3% GDP, đến năm 1990 nợ công tăng lên hơn 3 lần là 3,3 nghìn.

The public debt of the United States was $ 909 billion in 1980, equal to 33.3% of GDP, by 1990 the public debt increased more than 3 times to 3.3 thousand.

5. Đoạn văn sử dụng từ công nợ trong tiếng Anh:

– Công nợ sinh viên là khoản nợ mà sinh viên nợ nhà trường, chẳng hạn như học phí, bảo hiểm, phí khám sức khỏe, phí tài liệu, phí tốt nghiệp, phí chuyển đổi ngành học, v.v. đều là số tiền mà nhà trường cho phép học sinh nợ trong một khoảng thời gian nhất định.

Student debt is debt owed by students to the school, such as tuition fees, insurance, medical examination fees, document fees, graduation fees, major change fees, etc. are all amounts that the school allows a student to owe for a certain period of time.

– Khấu trừ công nợ hay còn gọi là bù trừ công nợ. Thuật ngữ này dùng để chỉ các giao dịch có nội dung mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể mà các chủ thể này đóng vai trò vừa là người mua vừa là người bán.

Debt deduction is also known as debt clearing. This term is used to refer to transactions with the content of buying, selling and exchanging goods and services between entities that act as both buyers and sellers.

– Nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình giao dịch, cả hai bên phải lập ra biên bản khấu trừ công nợ. Mỗi chủ thể trong trường hợp này vừa là người mua vừa là người bán, có nghĩa là họ có cả công nợ phải trả và công nợ phải thu.

If problems arise during the transaction, both parties must make a record of debt deduction. Each entity in this case is both a buyer and a seller, which means that they have both a liability and a liability.

– Ví dụ về khấu trừ công nợ: Việc kinh doanh giữa hai đối tượng A và B diễn ra. Nếu A mua hàng hóa của B với giá 200 triệu đồng thì B sử dụng dịch vụ của A với giá 250 triệu đồng. A và B khấu trừ công nợ để xác nhận khoản phải trả cuối cùng là B sẽ trả cho A 50 triệu đồng.

Example of debt deduction: Business between two objects A and B takes place. If A buys B’s goods for 200 million VND, then B uses A’s services for 250 million VND. A and B deduct the debt to confirm that the final payable is that B will pay A 50 million dong.

– Chốt công nợ là hoạt động của bộ phận kế toán nhằm cập nhật, tổng hợp, đối chiếu hợp đồng của công ty với sự kiện thực tế giao dịch, đối chiếu công nợ với tất cả các chủ thể công nợ liên quan.

Debt closing is an activity of the accounting department to update, summarize and compare the company’s contract with the actual transaction event, and compare the debt with all related debtors.

– Nếu số liệu khớp nhau, kế toán công nợ đóng hồ sơ, đồng thời đốc thúc các đối tượng thanh toán các khoản nợ phải trả đúng hạn. If the data matches, the debt accountant closes the file and at the same time urges the subjects to pay the payable debts on time.

– Trên thực tế, công nợ là gì không còn là khái niệm xa lạ với giới doanh nhân. Tuy nhiên, việc tách biệt và hiểu rõ từng yếu tố như cách tính toán, kiểm soát, so sánh công nợ như thế nào cho đúng thì không phải doanh nghiệp nào cũng hiểu rõ và có thể áp dụng vào hoạt động kinh doanh của mình.

In fact, what debt is is no longer a strange concept to the business world. However, the separation and understanding of each factor such as how to calculate, control and compare liabilities properly, not all businesses understand and can apply to their business activities.

– Ngoài khái niệm công nợ, chủ doanh nghiệp còn phải hiểu các hạn mức công nợ để đảm bảo khả năng quản lý. Vì trên thực tế, những sai sót dù là nhỏ nhất cũng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả cuối cùng, báo cáo hay kế hoạch thu thập.

In addition to the concept of debt, the owner Enterprises also have to understand debt limits to ensure management ability. Because in fact, even the smallest errors can directly affect the final result, report or collection plan.

– Về trách nhiệm, một quy trình quản lý có thể chấp nhận được nên được chia sẻ bởi nhà cung cấp. Vì vậy, kế toán công nợ cần dựa trên sổ công nợ chi tiết và bảng đối chiếu công nợ để xác nhận công nợ để lập và kiểm soát tình hình công nợ của từng nhà cung cấp. Điều này sẽ giúp người bán tạo ra một kế hoạch trả nợ hợp lý và kịp thời hơn, điều này sẽ cải thiện danh tiếng giữa các đối tác của mình.

Regarding accountability, an acceptable management process should be shared by the supplier. Therefore, the debt accountant needs to rely on the detailed debt book and the debt reconciliation table to confirm the debt to establish and control the debt situation of each supplier. This will help the seller create a more reasonable and timely repayment plan, which will improve the reputation among its partners.

– Quản lý hóa đơn cho từng thỏa thuận mua hàng. Phương thức quản lý này đòi hỏi chủ doanh nghiệp phải xây dựng chính sách mua hàng hợp lý, đàm phán khéo léo vấn đề công nợ và sử dụng các công cụ quản lý hiệu quả.

Manage invoices for each purchase agreement. This management method requires business owners to develop a reasonable purchasing policy, skillfully negotiate debt issues and use effective management tools.

Nợ phải thu khách hàng tiếng Anh là gì?

Tên tiếng Anh của các khoản công nợ phải thu: Phải thu khách hàng – Account receivable from customer. Phải thu khác – Other account receivable.

Số chi tiết công nợ tiếng Anh là gì?

Debt report (báo cáo công nợ) là một tài liệu cung cấp thông tin về tình hình công nợ của một tổ chức, doanh nghiệp, hoặc cá nhân. Báo cáo này bao gồm các chi tiết về các khoản nợ hiện có, số tiền đang nợ, nguồn gốc của nợ, thời hạn thanh toán, lãi suất, và các điều khoản liên quan khác.

Các khoản phải thu trọng tiếng Anh là gì?

Các khoản phải thu, (accounts receivable, viết tắt là AR hoặc A/R) là các khiếu nại có hiệu lực pháp luật đối với khoản thanh toán do một doanh nghiệp nắm giữ đối với hàng hóa được cung cấp hoặc dịch vụ mà khách hàng đã đặt hàng nhưng chưa được thanh toán.

Số tiền phải thu tiếng Anh là gì?

Cùng phân biệt accounts payble và accounts receivable nha! - Khoản phải thu (accounts receivable) là số dư tiền của một công ty đối với hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao hoặc sử dụng nhưng khách hàng chưa thanh toán.

Chủ đề