Công văn về nhập khẩu hóa chất hạn chế

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia

  1. Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
  1. Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.

3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu

  1. Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
  1. Hóa đơn mua, bán hóa chất;
  1. Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
  1. Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

4. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử

  1. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;
  1. Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.

.......

Tại quy định các trường hợp miễn trừ khai báo nhập khẩu hóa chất như sau:

1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.

2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.

3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

Theo đó, khi nhập khẩu hóa chất, công ty của bạn phải thực hiện thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Tuy nhiên trong một số trường hợp theo quy định như trên thì công ty của bạn sẽ được miễn khai báo.

2. Hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu?

Tại hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu như sau:

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Ngay sau khi tờ khai hải quan ở trạng thái được thông quan, Hải quan phản hồi đến hệ thống của Bộ Công Thương các thông tin bao gồm mã số khai báo và các thông tin khác nêu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này.

3. Không áp dụng khai báo hóa chất nhập khẩu đối với các tổ chức, cá nhân mua hóa chất trong lãnh thổ Việt Nam.

4. Khi có thông báo sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin khai báo hóa chất qua hệ thống dự phòng như khi thực hiện qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại khoản 6 Điều 27 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

Bước 3: In xác nhận đã khai báo hoá chất thành công và mang kết quả đó ra làm thủ tục hải quan.

Bước 4: Làm các công việc còn lại để thông quan hàng hoá.

III. Xin giấy phép nhập khẩu hàng hoá hạn chế sản xuất kinh doanh

Đối với các lô hàng nằm trong danh mục hạn chế nhập khẩu hoặc cần khai náo, các doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu. Hồ sơ xin giấy phép bao gồm các giấy tờ sau:

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Văn bản đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh hoá chất. Bản sao quyết định phê duyệt tất cả các tài liệu về việc bảo vệ môi trường. Bản kê khai về địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu trong mảng phòng cháy chữa cháy. Bản kê khai đầy đủ thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động của từng địa điểm kinh doanh nhằm đảm bảo an toàn. Hồ sơ huấn luyện an toàn hoá chất, bản sao. Bản sao bằng cấp chuyên ngành hoá chất của người phụ trách, yêu cầu từ mức trung cấp trở lên. Phiếu an toàn hoá chất của các hoá chất nguy hiểm.

Với bộ hồ sơ này, bạn có thể gửi qua hệ thông một cửa quốc gia để nhanh chóng có kết quả nhất. Thông thường, thời gian chờ xét duyệt sẽ là 16 ngày.

IV. Khai báo hoá chất – Thủ tục nhập khẩu hoá chất

Việc khai báo hóa chất sẽ được thực hiện trước khi tàu về 2 ngày khi hàng về không phải đợi khai báo hóa chất. Các bước tiến hành khai báo hoá chất:

Bước 1: Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

Mẫu đăng ký khai báo hóa chất (thông tư 40/2011/TT-BCT) MSDS Invoice, Packing list

Bước 2: Doanh nghiệp sẽ đăng ký tài khoản trên vnsw.gov.vn.

Bước 3: Doanh nghiệp tiến hành khai báo trực tuyến trên cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia.

V. Thủ tục hải quan nhập khẩu hoá chất

Sau khi hoàn tất các bước khai báo hoá chất và xin giấy phép nhập khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ để trình lên hải quan. Hồ sơ bao gồm:

– Hoá đơn thương mại (Invoice).

– Hợp đồng mua bán (Sales Contract).

– Phiếu đóng gói (Packing List).

– Vận đơn (Bill of Landing).

– Chứng nhận xuất xứ (C/O).

– Bảng CAS.

– Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp.

VI. MÃ HS HÓA CHẤT THAM KHẢO

28043000: Nitơ 28044000: Oxy 28011000: Clo 28013000: Flo, brom 28051100: Natri 28091000: Diphospho pentaoxit 28183000: Nhôm hydroxit 29012100: Etylen 28080000: Axit nitric; axit sulphonitric 29291090: hợp chất chứa nitơ 29270010: azodicarbonamide

hóa chất công nghiệp

VII. Những Lưu ý khi nhập khẩu hoá chất

Khác với những hàng hoá thông thường, hoá chất là mặt hàng rất khó xác định bằng cảm quan. Chính vì thế, để đảm bảo các quy trình được làm chính xác, tránh các rắc rối phát sinh, doanh nghiệp cần tra xét mã HS thật chính xác trước khi đưa vào giám định.

Bên cạnh đó, ở bảng thông tin hoá chất, phải có đầy đủ tên khoa học, công dụng, thành phần cấu tạo,…

Vốn dĩ hoá chất thường có tên trong danh mục sản phẩm nguy hiểm. Nên thời hạn miễn phí lưu container áp dụng lên mặt hàng này là rất ít. Để tránh những chi phí phát sinh, các đơn vị cần chuẩn bị bộ chứng từ, thủ tục đầy đủ và chính xác.

Chủ đề