Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy ban hành năm 2022-2023 của Bộ GD&ĐT tối đa 4%.
- Phương thức 2:
- Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM từ 1% - 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM từ 10% - 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 từ 30% - 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023 từ 45%- 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài) với chỉ tiêu tối đa 2% theo ngành/nhóm ngành.
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT ban hành năm 2022-2023 (Phương thức 1) và ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của ĐHQG-HCM và của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Phương thức 3) ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố sau khi có điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023 (Phương thức 4), căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là không thấp hơn 600 điểm đối với năm 2023, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.
- Phương thức 5: đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên; đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có năng lực tiếng Việt từ trung cấp B2 trở lên hoặc tương đương bậc 4/6 nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt; nếu thí sinh người nước ngoài đăng ký chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính; ngoài ra Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định và công bố điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.
- Phương thức 6: xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập 03 năm THPT dành cho các chương trình tiên tiến và chất lượng cao.
- Đối với các ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao (7420101_CLC, 7420201_CLC, 7440112_CLC, 7440301_CLC, 7480201_CLC, 7510401_CLC, 7520207_CLC) và ngành 7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình Tiên 81 tiến), thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập từ loại giỏi trở lên trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên và TOEFL iBT từ 65 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn tính tới ngày đăng ký hồ sơ xét tuyển).
4.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
- Xem chi tiết tại mục 8 trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.
5. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia như sau:
Chương trình đào tạo chính quy: học phí năm học 2023-2024 theo quy định của Nhà nước và đề án đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Học phí dự kiến của các chương trình đào tạo của Khóa 2023 được ghi trong bảng sau đây cho năm học 2023-2024, học phí tăng trong các năm tiếp theo không quá 15% của năm liền kề trước đó.
STT Tên ngành Khối ngành Dự kiến học phí Khóa tuyển 2023 cho năm học 2023-2024 1 Sinh học IV 30.400.000 2 Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) IV 46.000.000 3 Công nghệ Sinh học IV 30.400.000 4 Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) IV 46.000.000 5 Vật lý học IV 24.900.000 6 Công nghệ vật lý điện tử - tin học IV 30.400.000 7 Hoá học IV 30.400.000 8 Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) IV 46.000.000 9 Khoa học Vật liệu IV 30.400.000 10 Địa chất học IV 24.900.000 11 Hải dương học IV 24.900.000 12 Khoa học Môi trường IV 24.900.000 13 Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) IV 40.000.000 14 Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng V 30.400.000 15 Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) V 53.000.000 16 Khoa học dữ liệu V 30.400.000 17 Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) V 39.900.000 18 Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin: 1. Ngành Công nghệ thông tin; 2. Kỹ thuật phần mềm 3. Hệ thống thông tin 4. Khoa học máy tính V 30.400.000 19 Trí tuệ nhân tạo V 30.400.000 20 Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) V 30.400.000 21 Công nghệ Vật liệu V 22 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường V 24.900.000 23 Kỹ thuật điện tử - viễn thông V 30.400.000 24
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao)
V 36.000.000 25 Kỹ thuật hạt nhân V 24.900.000 26 Vật lý Y khoa V 30.400.000 27 Kỹ thuật địa chất V 24.900.000 28 Quản lý tài nguyên và môi trường VII 24.900.000
II. Các ngành tuyển sinh
STT Mã ngành Tên ngành Tổng chỉ tiêu dự kiến của các phương thức xét tuyển năm 2023 Tổ hợp môn xét tuyển 1 7420101 Sinh học 180 A02 B00 B08 2 7420101_CLC Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) 80 A02 B00 B08 3 7420201 Công nghệ Sinh học 200 A02 B00 B08 D90 4 Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) 120 A02 B00 B08 D90 5 7440102_NN Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học 220 A00 A01 A02 D90 6 7440112 Hoá học 220 A00 B00 D07 D90 7 7440112_CLC Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) 120 A00 B00 D07 D90 8 7440122 Khoa học Vật liệu 150 A00 A01 B00 D07 9 7440201 Địa chất học 40 A00 A01 B00 D07 10 7440228 Hải dương học 50 A00 A01 B00 D07 11 7440301 Khoa học Môi trường 140 A00 B00 B08 D07 12 7440301_CLC Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) 40 A00 B00 B08 D07 13 7460101_NN Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng 120 A00 A01 B00 D01 14 7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) 80 A00 A01 B08 D07 15 7460108 Khoa học dữ liệu 90 A00 A01 B08 D07 16 7480201_CLC Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) 450 A00 A01 B08 D07 17 7480201_NN Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin 400 A00 A01 B08 D07 18 7480107 Trí tuệ nhân tạo 50 A00 A01 B08 D07 19 7510401_CLC Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) 120 A00 B00 D07 D90 20 7510402 Công nghệ Vật liệu 60 A00 B00 D07 D90 21 7510406 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 120 A00 B00 B08 D07 22 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 150 A00 A01 D07 D90 23 7520207_CLC Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) 100 A00 A01 D07 D90 24 7520402 Kỹ thuật hạt nhân 50 A00 A01 A02 D90 25 7520403 Vật lý Y khoa 40 A00 A01 A02 D90 26 7520501 Kỹ thuật địa chất 30 A00 A01 B00 D07 27 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 80 A00 B00 B08 D07
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
Ngành
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Xét theo kết quả thi THPT QG
Điểm thi đánh giá năng lực
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo KQ thi THPT
Sinh học
16
630
18
608
19
650
17,0
21,50
Sinh học - Chương trình CLC
-
-
18
662
19
700
17,0
21,50
Công nghệ sinh học
22,12
898
25
810
25,50
850
23,75
24,68
Công nghệ sinh học - Chương trình CLC
20,40
800
23,75
686
25
800
24,0
24,68
Vật lý học
16,05
612
17
600
18
650
20,0
Hóa học
21,80
858
25
754
25,65
811
24,20
24,50
Hóa học - Chương trình CLC
22
703
24,50
760
23,60
24,50
Hóa học - Chương trình Việt Pháp
19,25
837
22
603
22
760
Khoa học Vật liệu
16,05
633
17
600
19
650
17,0
17,00
Địa chất học
16,05
621
17
600
17
610
17,0
17,00
Hải dương học
16,15
615
17
602
18
660
17,0
19,00
Khoa học môi trường
16
685
17
601
17,50
650
17,0
17,00
Khoa học môi trường - Chương trình CLC
17
606
17,50
650
17,0
17,00
Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng
16,10
626
20
609
24,35
700
24,75
25,30
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
25
930
27,20
880
27,40
930
27,20
26,50
Công nghệ thông tin- Chương trình CLC
23,20
850
25,75
703
26,90
870
27,20
26,00
Công nghệ thông tin - Chương trình Việt Pháp
21
839
24,70
675
25,25
757
Công nghệ kỹ thuật Hóa học - Chương trình CLC
19,45
827
22,75
651
24,60
760
24,65
24,70
Công nghệ kỹ thuật Môi trường
16,05
691
17
605
18
650
17,0
17,00
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
20
780
23
653
25,35
720
24,25
24,55
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình CLC
16,10
755
18
650
23
650
24,25
23,25
Kỹ thuật hạt nhân
17
606
17
623
19
650
17,0
17,00
Khoa học máy tính ( Chương trình tiên tiến)
24,60
958
26,65
903
28
977
28,20
28,50
Quản lý tài nguyên và môi trường
17,0
18,50
Vật lý y khoa
22
670
24,50
800
24,0
24,00
Công nghệ vật liệu
18
602
22
650
23,0
23,00
Kỹ thuật địa chất
17
600
17
610
17,0
17,00
Khoa học dữ liệu
24
26,85
910
26,70
26,40
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]