đình Khosrowshahi sở hữu trong tay một mạng lưới các thành viên đều là' ông lớn' trong lĩnh vực kinh doanh và công nghệ.
kinh doanh đến công nghệ
về công nghệ , kinh doanh
kinh doanh dựa trên công nghệ
kinh tế và công nghệ
Các nhà cung cấpvàkhách hàng có thể tự do chọn lựa các sản phẩmvàcác thành phần đáp
ứng tốt nhất các yêu cầu kinh doanh và công nghệ của họ.
kinh doanh và công nghệ mới
new technological and businessnew business and technology
kinh doanh và công nghệ là
business and technology are
kinh doanh , công nghệ
business , technology
công nghệ , kinh doanh
technology , businesstrading technology
kinh doanh công nghệ cao
the tech businessa high-tech business
viện công nghệ kinh doanh
the business technology institute
kinh doanh đến công nghệ
business to technologybusiness to tech
về công nghệ , kinh doanh
on technology , business
kinh doanh dựa trên công nghệ
technology-based business
kinh tế và công nghệ
economic and technologicaleconomically and technologicallyeconomic and technologyeconomy and technology
Giới thiệu: Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là trường Đại học đa ngành, đa nghề có chất lượng cao tại Việt Nam.
Mã trường: DQK
Địa chỉ: Số 29A, ngõ 124 phố Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
Số điện thoại: 84 2436336507
Ngày thành lập: Ngày 14 tháng 6 năm 1996
Trực thuộc: Dân lập
Loại hình: Thủ tướng Chính phủ
Quy mô: 1116 giảng viên và 122.700 sinh viên
Website: www.hubt.edu.vn
BẠN SỞ HỮU DOANH NGHIỆP NÀY?
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nộ... đã đăng 3 năm trước
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI - MỌI ĐIỀU THÍ SINH CẦN BIẾT
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là trường Đại học đa ngành, đa nghề có chất lượng cao tại Việt Nam. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp thông tin chi tiết về trường như: Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội xét tuyển 2018, 2017, 2016; cách thức tuyển sinh năm 2019...
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN
I. Giới thiệu trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Tên tiếng Việt: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Tên tiếng Anh: Hanoi University of Business and Technology
Tên viết tắt: HUBT
Địa chỉ: Số 29A, Ngõ 124, Phố Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Bản đồ trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN
Tổng đài: 3 6336507 - Fax: 3 6336506
Email:
Website: //www.hubt.edu.vn
Logo:
Logo Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN
II. Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
1. Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2018
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ tuyển sinh 2018 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2018
2. Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2017
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh 2017 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2017
3. Điểm chuẩn năm 2016
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ tuyển sinh 2016 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2016
III. Mức học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2018-2019
1. Mức học phí
Ngành
Học kì 1
Học kì 2
Y
25.000.000đ
25.000.000đ
Dược
12.500.000đ
12.500.000đ
Cơ điện tử, kỹ thuật ô tô, kiến trúc, môi trường
8.000.000đ
8.000.000đ
Công nghệ thông tin
7.700.000đ
7.700.000đ
Điện - điện tử, xây dựng
7.500.000đ
7.500.000đ
Các ngành khác
6.000.000đ
6.000.000đ
Răng - hàm - mặt
30.000.000đ
2. Địa điểm thu
Phòng Tài vụ - Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN.
Số 29A - Ngõ 124 - Phố Vĩnh Tuy - Phường Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
3. Miễn giảm học phí
3.1. Đối tượng được xét giảm học phí
- Sinh viên là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn (theo Quy định Chính phủ).
+ Xác định dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh bản gốc hoặc Giấy Đăng ký kết hôn của bố mẹ (nếu Giấy khai sinh bản gốc bị thất lạc) trong đó cả bố, mẹ, hoặc bố hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
+ Căn cứ khác để xác nhận: phải sống thường xuyên hoặc có hộ khẩu sống vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm nhập học.
- Sinh viên mồ côi cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
+ Là người mồ côi cha lẫn mẹ, không người đỡ đầu chính thức, không người chu cấp thường xuyên, không sống làng SOS.
Phải xuất trình Giấy chứng tử bố, mẹ và Giấy chứng nhận hoàn cảnh của xã, phường nơi cư trú.
- Sinh viên có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn (thuộc hộ nghèo)
Phải xuất trình Giấy chứng nhận hộ nghèo do UBND xã cấp, còn thời hạn đến kỳ xét.
- Sinh viên tàn tật, khuyết tật gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
+ Khả năng lao động của sinh viên suy giảm từ 41% trở lên, được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền xác nhận.
- Sinh viên có hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn đột xuất: thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn nghiêm trọng (sinh viên hoặc bố/mẹ).
+ Phải xuất trình Giấy xác nhận của UBND xã nơi gia đình cư trú.
+ Trường hợp tai nạn: Phải có Giấy chứng nhận hoặc phải có Bệnh án và Giấy xác nhận thương tật của cơ quan y tế.
3.2. Điều kiện xét giảm học phí
5 đối tượng trên đều phải có:
- Điểm trung bình chung học kỳ đạt từ 6 điểm trở lên. Không có học phần nào không đạt.
- Điểm rèn luyện từ Khá trở lên.
- Đóng học phí đầy đủ theo quy định.
- Thời gian sinh viên bị kỷ luật, ngừng học, lưu ban, không được xét.
- Sinh viên được địa phương xét trợ cấp sẽ không xét giảm học phí.
3.3. Hồ sơ xét giảm học phí
- Đơn xin xét giảm học phí (theo mẫu trường, có dán ảnh).
- Giấy xác nhận.
3.4. Thời gian xét giảm học phí
Mỗi học kỳ trường sẽ xét giảm học phí một lần tháng đầu học kỳ và căn cứ kết quả học tập, điểm rèn luyện của học kỳ trước đó để xét giảm.
3.5. Mức xét giảm học phí theo học kỳ
Tùy hoàn cảnh cụ thể, có 3 mức xét giảm là 15%, 20%, 25% so với mức học phí sinh viên đang đóng.
IV. Tuyển sinh Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
TT
Ngành học
Mã ngành
Mã tổ hợp
Tổ hợp bài/môn thi xét tuyển
Chỉ tiêu
Xét KQ thi THPT
Xét học bạ THPT
1
Thiết kế công nghiệp
7210402
H00
Ngữ văn, Bố cục màu*, Hình họa*
15
15
H01
Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật*
H02
Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật*
H08
Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật*
2
Thiết kế đồ họa
7210403
H00
Ngữ văn, Bố cục màu*, Hình họa*
15
15
H01
Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật*
H02
Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật*
H08
Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật*
3
Thiết kế nội thất
7210405
H00
Ngữ văn, Bố cục màu*, Hình họa*
15
15
H01
Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật*
H02
Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật*
H08
Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật*
4
Ngôn ngữ Anh
7220201
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
125
125
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D09
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10
Toán, Địa lí, Tiếng Anh
5
Ngôn ngữ Nga
7220202
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
30
30
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D09
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10
Toán, Địa lí, Tiếng Anh
6
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
125
125
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
7
Kinh tế
7310205
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
45
45
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A08
Toán, Lịch sử, GDCD
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
8
Quản lý nhà nước
7310205
B00
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
125
125
C00
Toán, Hóa học, Sinh học
C03
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D09
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
9
Quản trị kinh doanh
7340101
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
300
300
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A08
Toán, Lịch sử, GDCD
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
10
Kinh doanh quốc tế
7340120
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
75
75
A04
Toán, Vật lí, Địa lí
A09
Toán, Địa lí, GDCD
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
11
Tài chính – Ngân hàng
7340201
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
150
150
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A02
Toán, Vật lí, Sinh học
D10
Toán, Địa lí, Tiếng Anh
12
Kế toán
7340301
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
300
300
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A08
Toán, Lịch sử, GDCD
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
13
Luật kinh tế
7380107
A08
Toán, Lịch sử, GDCD
100
100
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C14
Ngữ văn, Toán, GDCD
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
14
Công nghệ thông tin
7480201
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
300
300
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D08
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
15
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
60
60
A03
Toán, Vật lí, Lịch sử
A10
Toán, Vật lí, GDCD
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
16
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
100
100
A04
Toán, Vật lí, Địa lí
A07
Toán, Lịch sử, Địa lí
A10
Toán, Vật lí, GDCD
17
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
100
100
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A10
Toán, Vật lí, GDCD
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
18
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
A06
Toán, Hóa học, Địa lí
45
45
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
B02
Toán, Sinh học, Địa lí
B04
Toán, Sinh học, GDCD
19
Kiến trúc
7580101
V00
Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật*
30
30
V01
Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật*
V02
Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật*
V03
Toán, Hóa học, Vẽ mỹ thuật*
20
Quản lý đô thị và công trình
7580201
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
30
30
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
21
Kỹ thuật xây dựng
7580201
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
95
95
A06
Toán, Hóa học, Địa lí
B02
Toán, Sinh học, Địa lí
C01
Ngữ văn, Toán, Vật lí
22
Y đa khoa
7720101
A00
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
150
0
A02
B00
23
Dược học
7720201
A00
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
225
225
A02
B00
24
Điều dưỡng
7720301
A00
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
225
225
A02
B00
25
Răng Hàm Mặt
7720501
A00
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
50
0
A02
B00
26
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
100
100
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A07
Toán, Lịch sử, Địa lí
D66
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
27
Quản lý tài nguyên và
môi trường
7850101
A06
Toán, Hóa học, Địa lí
45
45
A11
Toán, Hóa học, GDCD
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
B02
Toán, Sinh học, Địa lí
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019
- Sử dụng kết quả THPTQG năm 2019;
- Đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường quy định, riêng khối ngành sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định Bộ GD&ĐT;
- Thời gian xét tuyển: xét nhiều đợt sau khi có kết quả THPTQG 2019.
4.2. Xét tuyển dựa vào học bạ lớp 12 THPT
- Đã tốt nghiệp THPT;
- Cách tính:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 từ 18 điểm trở lên
- Hạnh kiểm năm lớp 12 từ Khá trở lên.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
+ Bằng tốt nghiệp THPT (bản công chứng đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2019 hoặc Giấy chứng nhận tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019);
+ Bản công chứng học bạ THPT;
+ 1 phong bì có dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
- Thời gian xét tuyển: liên tục đến tháng 10/2019.
4.3. Các môn năng khiếu
- Trường tổ chức sơ tuyển/thi tuyển
- Sử dụng kết quả thi môn Năng khiếu của các Trường Đại Học khác trong cả nước.
+ Nếu tổ hợp có 1 môn năng khiếu, 2 môn văn hoá thì điểm của 2 môn văn hoá phải ≥12;
+ Nếu tổ hợp có 2 môn năng khiếu, 1 môn văn hoá thì điểm của môn văn hoá phải ≥ 6.
- Hạnh kiểm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
5. Thông tin liên hệ
- Thạc sĩ, nghiên cứu sinh: phòng A405 - Điện thoại: (024) 6339114 - Thầy Quốc Anh: 039 6969899.
- Đại học chính quy: phòng A110Y - Điện thoại: (024) 36339113/(024) 36336507, máy lẻ: 110.
- Đại học liên thông và đào tạo từ xa: Phòng A410, A411 - Điện thoại: (024)6336507, máy lẻ: 806, 823.
- Đại học vừa làm vừa học: Phòng A412 - Điện thoại: (024) 36380184 - Thầy Lâm: 0366.677.939.
Tổng đài: 1900 633 695 - Website: www.hubt.edu.vn
III. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy
1. Hệ đào tạo đại học chính quy
Về trình độ Đại học, Trường đào tạo 25 ngành (nghề)
Nhóm ngành Kinh tế - Kinh doanh
- Quản lý nhà nước
- Quản lý kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế
- Tài chính - Ngân hàng
- Kế toán
- Luật kinh tế
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Nhóm ngành Kỹ thuật - Công nghệ
- Công nghệ Thông tin
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
- Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Quản lý tài nguyên và môi trường
- Kỹ thuật xây dựng
- Kiến trúc
- Thiết kế công nghiệp
- Thiết kế đồ hoạ
- Thiết kế nội thất
Nhóm ngành Ngoại ngữ
- Tiếng Anh
- Tiếng Nga
- Tiếng Trung Quốc
Nhóm ngành Sức khoẻ
- Y đa khoa
- Dược học
- Điều dưỡng
- Răng Hàm Mặt
2. Hệ Cao đẳng
*Về trình độ Cao đẳng, Trường đào tạo 8 ngành (nghề):
- Kế toán doanh nghiệp
- Quản trị doanh nghiệp
- Công nghệ thông tin
- Điện - điện tử
- Cơ - điện tử
- Điều dưỡng
- Kỹ thuật chế biến món ăn
- Dược sỹ
3. Hệ Thạc sĩ
*Về trình độ Thạc sỹ, Trường đào tạo 10 ngành (nghề):
-Tài chính - Ngân hàng
- Quản lý kinh tế
- Quản lý Công
- Quản trị kinh doanh
- Kế toán
- Kỹ thuật phần mềm
- Công nghệ thông tin
- Hệ thống thông tin
- Ngôn ngữ Anh
- Kiến trúc
VI. Quy mô trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
1. Lịch sử hình thành
Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN
- 6/1996, thành lập Trường Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội do Giáo sư Trần Phương làm hiệu trưởng.
- 5/2006, mở rộng mục tiêu đào tạo sang lĩnh vực kỹ thuật - công nghệ, trường đổi tên thành Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN.
Trường bỏ tên dân lập và cấp bằng đại học chính quy cho sinh viên tốt nghiệp.
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Mục tiêu đào tạo
- Trong 5 năm trước mắt 2018-2022 phấn đấu trở thành trường Đại học có uy tín, thương hiệu và chất lượng đào tạo.
- Đến năm 2030, sẽ trở thành một cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ chất lượng, uy tín, xếp tốp đầu cơ sở giáo dục đại học theo định hướng thực hành tại Việt Nam, ngang tầm với cơ sở giáo dục đại học định hướng thực hành trong khu vực.
Sứ mệnh
- Là tổ chức hợp tác của những người lao động trí óc, tự nguyện góp sức, góp vốn vì sự nghiệp “trồng người” không vì mục đích lợi nhuận, đào tạo các nhà quản lý kinh tế và kỹ thuật - công nghệ thực hành, cán bộ y dược tay nghề cao, tạo nguồn nhân lực chất lượng cho các tổ chức, đơn vị doanh nghiệp, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Quy mô đào tạo
Giai đoạn 2018 - 2022: Trường duy trì và ổn định ở mức 25.000 sinh viên và học viên. Đại học chính quy chiếm khoảng 90%; sau đại học khoảng 5%; đại học liên thông, đại học tại chức, đại học từ xa khoảng 5%. Từ năm học 2019 - 2020 trở đi, trường triển khai đào tạo theo tín chỉ. Chương trình đào tạo được điều chỉnh sát chương trình khung với thời lượng tối thiểu theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục. Đến năm 2020, có ít nhất 03 chương trình đào tạo đại học được kiểm định. Đồng thời, lựa chọn để mở thêm một số ngành đào tạo mới trong 5 năm tới, định hướng phát triển những ngành thuộc thế mạnh của trường.
4. Hoạt động nhà trường
Trường có nhiều hoạt động Đoàn Đội, xã hội, ngoại khóa phát triển mạnh. Trường có 20 câu lạc bộ văn - thể - mĩ, kỹ năng và định hướng nghề nghiệp năng động; nhiều sân chơi, các buổi giao lưu, tọa đàm bổ ích được tổ chức thường xuyên đang chờ đón bạn tham gia và khẳng định bản thân như: “Miss HUBT - Duyên dáng kinh doanh”, “giọng hát hay HUBT”... và nhiều chiến dịch tình nguyện, chiến dịch mùa hè xanh...
5. Cơ sở vật chất
- Trường hiện tại có 3 cơ sở: cơ sở 1 tại Vĩnh Tuy - Hà Nội, cơ sở 2 tại Từ Sơn - Bắc Ninh, cơ sở 3 tại Lương Sơn - Hòa Bình và đều được xây dựng trên diện tích 22 ha, rộng rãi đủ đáp ứng cho 30 nghìn sinh viên Hệ chính quy học tại trường.
- Trang bị trường hiện đại, thiết kế khoa học, rộng rãi, tạo điều kiện cho sinh viên học tập và nghiên cứu.
+ Thư viện trang bị đầy đủ máy tính giúp sinh viên truy cập mạng, tìm tòi, học tập.
+ Ký túc xá bảo đảm chỗ ở cho 2 nghìn sinh viên, trong đó 1 nghìn sinh viên Lào và Cam-pu-chia.
+ Sân vận động và nhà tập bảo đảm điều kiện cho sinh viên phát triển thể lực.
+ Phòng tin học trang bị 4.122 máy tính có mạng bảo đảm mỗi sinh viên 1 máy khi thực hành.
+ Có 274 máy chiếu phục vụ giảng dạy; 250 phòng học có thiết bị vân tay bảo đảm kỷ luật lên lớp đúng giờ; đủ phòng thực hành các ngành kỹ thuật - công nghệ và bảo vệ sức khỏe.
+ Thang máy các nhà cao tầng, camera giám sát...
6. Đội ngũ cán bộ giảng viên
Trường có đội ngũ cán bộ, giảng viên hùng hậu: 1116 giảng viên cơ hữu. Trong đó: 79 giáo sư, phó giáo sư; 105 tiến sĩ và 675 thạc sĩ. Đội ngũ trẻ, tâm huyết, thân thiện góp phần tạo nên môi trường học tập tốt và thoải mái.
Trên đây là bài viết tổng hợp thông tin chi tiết về trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, mong rằng phụ huynh và các em học sinh có được những lựa chọn đúng đắn!