Đại học Ngoại thương Cơ mấy Cơ sở

1. Thời gian xét tuyển

  • Thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
  • Dự kiến mở hệ thống dành cho đăng ký xét tuyển riêng vào cuối tháng 5/2021.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển:

Trường Đại học Ngoại thương thông báo xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2020 theo 05 phương thức xét tuyển như sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia, đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố và hệ chuyên của trường THPT chuyên.
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp môn.
  • Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định riêng của trường.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

  • Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

5. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở TP.HCM) như sau:

  • Học phí chương trình đại trà: 18.5 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
  • Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản, chương trình Kế toán - kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 14 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.

II. Các ngành tuyển sinh

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở TP.HCM) như sau:


Ngành

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Kinh tế

26,40 (A00)

A00: 28,15

A01, D01, D06, D07: 27,65

A00: 28,55

A01, D01, D06, D07: 28,05

Quản trị kinh doanh

26,40 (A00)

A00: 28,15

A01, D01, D06, D07: 27,65

A00: 28,55

A01, D01, D06, D07: 28,05

Tài chính - Ngân hàng

25,90 (A00)

A00: 27,85

A01, D01, D07: 27,35

A00: 28,40

A01, D01, D07: 27,90

Kế toán

25,90 (A00)

A00: 27,85

A01, D01, D07: 27,35

A00: 28,40

A01, D01, D07: 27,90

Kinh doanh quốc tế

A00: 27,85

A01, D01, D07: 27,35

A00: 28,40

A01, D01, D07: 27,90

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Đại học Ngoại thương Cơ mấy Cơ sở
Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở II Thành phố Hồ Chí Minh)

Đại học Ngoại thương Cơ mấy Cơ sở

Đại học Ngoại thương Cơ mấy Cơ sở

Đại học Ngoại thương Cơ mấy Cơ sở

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Trường Đại học Ngoại thương

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

-Ký hiệu trường:NTH

* Cơ sở Hà Nội:

- Địa chỉ: 91 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội

- Điện thoại: (024) 32.595.154. Máy lẻ: 202,204,207; Fax: (024) 38343605

- Website: http://www.ftu.edu.vn

* Cơ sở tại Quảng Ninh:

- Địa chỉ: 260 đường Bạch Đằng, P. Nam Khê, Tp. Uông Bí, Quảng Ninh.

- Điện thoại: 0333 850 413 Fax: 0333 852 557

* Cơ sở II tại TP Hồ Chí Minh:

-Ký hiệu trường:NTS

- Địa chỉ: Số 15đường D5, P.25, Q.Bình Thạnh, TP. HCM.

- Điện thoại: (028).35127254; Hotline: (028) 35127257; Fax: 028.35127255

>> NGƯỠNG ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐKXT NĂM 2021 THEO KẾT QUẢ THI TN THPT 2021

Trích Đề án tuyển sinh 2021 của Trường Đại học Ngoại thương:

Đại học Ngoại thương Cơ mấy Cơ sở

Xem toàn bộ đề án tuyển sinh 2021 của trường ĐH Ngoại thương

TẠI ĐÂY

Đại học Ngoại thương Cơ mấy Cơ sở

Trường Đại học Ngoại thương - Cơ sở Tp.HCM

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG – CƠ SỞ II TP.HCM

-Ký hiệu trường:NTS

- Địa chỉ: Số 15đường D5, P.25, Q.Bình Thạnh, TP. HCM.

- Điện thoại: (028).35127254; Hotline: (028) 35127257; Fax: 028.35127255

- Website: cs2.ftu.edu.vn

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CHI TIẾT THEO NGÀNH VÀ PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN TẠI CƠ SỞ II NĂM 2021
*******

1. Chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 5)

XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

Lưu ý:

- Phương thức xét tuyển 1: Cho phép thí sinh trúng tuyển theo chương trình tiêu chuẩn trong bảng trên được chuyển sang chương trình tiêu chuẩn khác mong muốn thuộc ngành trúng tuyển

- Trong trường hợp trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển riêng, chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển 4 dựa theo theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 theo ngành tương ứng.

2. Chỉ tiêu theo Phương thức 4 - xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021

Stt

Tên ngành, chuyên ngành

Mã xét

tuyển

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH

1

Ngành Kinh tế, Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại

NTS01

A00,A01,D01,D06,D07

140

Ngành Quản trị kinh doanh, Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế

A00,A01,D01,D07

30

2

Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế

NTS02

A00,A01,D01,D07

20

Ngành Kế toán, chương trình tiêu chuẩn Kế toán-Kiểm toán

A00,A01,D01,D07

30

3

Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế

A00,A01,D01,D07

5

Tổng chỉ tiêu

225

Lưu ý: Thí sinh được xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo thuộc các tổ hợp xét tuyển và được quyền lựa chọn chuyên ngành tương ứng phù hợp, theo nguyện vọng trong quá trình học.

3. Chỉ tiêu theo phương thức tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo và nhà trường

STT

Tên ngành

Mã xét tuyển

Chỉ tiêu

Cơ sở II-TP.HCM

1

Ngành Kinh tế

TTH12

15

2

Ngành Quản trị kinh doanh

TTH13

5

3

Ngành Tài chính-Ngân hàng

TTH14

5

4

Ngành Kế toán

TTH15

5

Tổng chi tiêu

30

Lưu ý:

- Trong trường hợp trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển thẳng, chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển 4 dựa theo theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 theo ngành tương ứng.

CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TẠI CƠ SỞ II NĂM 2021
*******

1. Phương thức 1: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi HSG quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường), đạt giải HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT - BGDĐT)

1.1 Đối với thí sinh tham gia kỳ thi HSG quốc gia các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Nhật) hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường:

- Tốt nghiệp THPT năm 2021.

- Tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường (Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh và Tiếng Nhật) hoặc có tên trong danh sách dự thi cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Thời gian đăng ký: dự kiến từ 21/05/2021 đến 28/05/2021

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn đoạt giải.

+ Điểm ưu tiên (nếu có):

* Các học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường các môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường được cộng điểm cụ thể như sau:

o Giải nhất: được cộng 04 (bốn) điểm

o Giải nhì: được cộng 03 (ba) điểm

o Giải ba: được cộng 02 (hai) điểm

o Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm

* Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành

1.2. Đối với thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Nhật):

- Tốt nghiệp THPT năm 2021

- Học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường (Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh và Tiếng Nhật).

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có môn Toán và môn thi đoạt giải học sinh giỏi) đạt từ 8.5 điểm trở lên (tính trung bình chung của 3 môn).

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Thời gian đăng ký: dự kiến từ 21/05/2021 đến 28/05/2021

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn đoạt giải.

+ Điểm ưu tiên (nếu có):

* Học sinh đoạt HSG cấp tỉnh/thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba của các môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường năm lớp 11 hoặc lớp 12 được cộng điểm như sau:

o Giải nhất: được cộng 02 (hai) điểm

o Giải nhì: được cộng 01 (một) điểm

* Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành

1.3 Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên)

- Tốt nghiệp THPT năm 2021

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên.

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9.0 điểm trở lên (tính trung bình chung của 3 môn)

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Thời gian đăng ký: dự kiến từ 21/05/2021 đến 28/05/2021

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.

+ Điểm ưu tiên (nếu có): Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành

1.4 Tiêu chí phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các phương thức 1

Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, từng phương thức xét tuyển số thísinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập môn Toán của 5 kỳ năm lớp 10,11 và HK 1 năm lớp 12 để xét tuyển.

1.5 Một số lưu ý

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

- Không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét tuyển

- Cách thức xét tuyển chung:

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ xét trúng tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Toán và thứ tự ưu tiên nguyện vọng.

+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Trường hợp thí sinh đủ điều kiện tham gia cả phương thức 1&2 và có nguyện vọng đăng ký cả 2 phương thức: Thí sinh được đăng ký đồng thời hai phương thức trên hệ thống https://tuyensinh.ftu.edu.vn và sắp xếp theo thứ tự nguyện vọng của các phương thức theo hướng dẫn.

2. Phương thức 2: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh

2.1 Đối với thí sinh thuộc hệ chuyên, các môn chuyên Toán, Toán -Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn và Ngoại ngữ của các trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên)

- Tốt nghiệp THPT năm 2021

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ (môn Văn hoặc Lý hoặc Hóa) đạt từ 8.5 điểm trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn một chữ số thập phân).

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.

- Thời gian đăng ký: dự kiến từ 21/05/2021 đến 28/05/2021

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 +M2+M3+Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn Toán và không bao gồm môn Ngoại ngữ.

+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh (theo bảng quy đổi)

+ Điểm ưu tiên: Các học sinh đoạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán , Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:

o Giải nhất: được cộng 04 (bốn) điểm

o Giải nhì: được cộng 03 (ba) điểm

o Giải ba: được cộng 02 (hai) điểm

o Giải khuyến khích: được cộng 01 (một) điểm Lưu ý:

+ Thí sinh đã dùng giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

+ Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.

2.2 Đối với thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên, lớp chuyên môn khác với các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường)

- Tốt nghiệp THPT năm 2021

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên.

- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán - Lý hoặc Toán-Hoá đạt từ 9.0 trở lên hoặc Toán-Văn đạt từ 8.8 trở lên (tính chung bình chung của 02 môn, làm tròn một chữ số thập phân).

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.

- Thời gian đăng ký: dự kiến từ 21/05/2021 đến 28/05/2021

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 +M2+M3+Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn Toán và không bao gồm môn Ngoại ngữ.

+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh (theo bảng quy đổi)

+ Điểm ưu tiên: Các học sinh đoạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán , Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:

o Giải nhất: được cộng 04 (bốn) điểm

o Giải nhì: được cộng 03 (ba) điểm

o Giải ba: được cộng 02 (hai) điểm

o Giải khuyến khích: được cộng 01 (một) điểm Lưu ý:

+ Thí sinh đã dùng giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

+ Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.

2.3 Đối với thí sinh (hệ chuyên và không chuyên) có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-level

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.

- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên.

- Thời gian đăng ký: dự kiến từ 21/05/2021 đến 28/05/2021

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT hoặc điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A –Level (theo bảng quy đổi)

+ M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (mathematics) trong chứng chỉ A-Level (theo bảng quy đổi) nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển

+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi)

+ Điểm ưu tiên: Các thí sinh đạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi Thí sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:

o Giải nhất: được cộng 04 (bốn) điểm

o Giải nhì: được cộng 03 (ba) điểm

o Giải ba: được cộng 02 (hai) điểm

o Giải khuyến khích: được cộng 01 (một) điểm

Lưu ý:

+ Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M2 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

+ Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được. + Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành

2.4 Tiêu chí phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các phương thức 2

Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, từng phương thức xét tuyển số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển

còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập môn Toán của 5 kỳ năm lớp 10,11 và HK 1 năm lớp 12 để xét tuyển. Riêng với đối với phương thức xét tuyển theo chứng chỉ A-Level tiêu chí phụ là điểm tuyệt đối môn Toán trong kỳ thi xét chứng chỉ A-Level (PUM range)

2.5 Một số lưu ý:

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

- Không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét tuyển

- Cách thức xét tuyển chung:

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ xét trúng tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Toán và thứ tự ưu tiên nguyện vọng.

+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Trường hợp thí sinh đủ điều kiện tham gia cả phương thức 1&2 và có nguyện vọng đăng ký cả 2 phương thức: Thí sinh được đăng ký đồng thời hai phương thức trên hệ thống https://tuyensinh.ftu.edu.vn và sắp xếp theo thứ tự nguyện vọng của các phương thức theo hướng dẫn.

3. Phương thức 3: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh

- Tốt nghiệp THPT

- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6,5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 176 điểm trở lên hoặc đạt từ giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.

- Tổng điểm 02 môn/bài thi THPT năm 2021 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn của Nhà trường trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ (bao gồm một trong các môn Vật lý, Hóa học và Ngữ Văn) đạt từ điểm sàn xét tuyển của Nhà trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT năm 2021).

- Thời gian đăng ký: dự kiến từ giữa tháng 07/2021

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của 02 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn Toán và môn không phải môn Ngoại ngữ.

+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi)

Điểm ưu tiên (nếu có):

* Ưu tiên học sinh đạt giải: học sinh đoạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:

o Giải nhất: được cộng 04 (bốn) điểm

o Giải nhì: được cộng 03 (ba) điểm

o Giải ba: được cộng 02 (hai) điểm

o Giải khuyến khích: được cộng 01 (một) điểm

Tiêu chí phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các phương thức 3:

- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán để xét tuyển.

Lưu ý: thí sinh đã dùng giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

* Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.

4. Phương thức 4: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo các tổ hợp môn xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT

- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên.

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức, có tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của Nhà trường quy định, không có môn thi nào trong các môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.

- Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) và được xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Trụ sở chính Hà Nội, Cơ sở II – Tp. Hồ Chí Minh và Cơ sở Quảng Ninh.

- Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 có nguyện vọng tham gia các chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.

- Các Nhóm ngành (Mã xét tuyển) của Nhà trường :

+ Mã ngành NTS01 gồm các ngành Kinh tế (140 chỉ tiêu), Quản trị kinh doanh (30 chỉ tiêu).

+ Mã ngành NTS02 gồm các ngành Tài chính-Ngân hàng (20 chỉ tiêu), ngành Kế toán (30 chỉ tiêu), chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (5 chỉ tiêu)

- Đối với các mã xét tuyển NTS01, NTS02: Các môn nhân hệ số 1.

- Công thức tính Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)

Trong đó: M1, M2, M3: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường

- Chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển: Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01, D06, D07 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 0,5 điểm/ thang 30 điểm.

- Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo trong nhóm ngành của trường căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.

Tiêu chí phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các phương thức 4:

Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán để xét tuyển.

5. Phương thức 5: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TPHCM tổ chức trong năm 2021

- Tốt nghiệp THPT

- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên.

- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;

- Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2021 từ 105/150 điểm hoặc kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2021 từ 850/1200 điểm

- Thời gian đăng ký: thí sinh xét tuyển thành 2 đợt, đợt 1 dự kiến ngày 21/05/2021 đến 28/05/2021 và đợt 2 dự kiến vào giữa tháng 7 năm 2021

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo từ 105 điểm trở lên theo thang điểm 150 đối với kết quả thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội và từ 850 điểm trở lên theo thang điểm 1200 đối với kết quả thi ĐGNL của ĐH Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh.

- Thí sinh xét tuyển theo phương thức này chỉ được chọn đăng ký xét tuyển tại 1 trong 2 cơ sở của trường: Trụ sở chính Hà Nội hoặc Cơ sở II – tp Hồ Chí Minh.

- Thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường theo ngành/ chuyên ngành được đăng ký vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế theo thông báo chi tiết xét tuyển các chương trình này.

Tiêu chí phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các phương thức 5:

- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập môn Toán của 5 kỳ năm lớp 10,11 và HK 1 năm lớp 12 để xét tuyển.

6. Phương thức 6: Phương thức xét tuyển thẳng năm 2021

Xét tuyển thẳng theo Quy định về xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường (công bố trên website của trường).

Một số lưu ý:

- Thí sinh đăng ký vào hệ thống xét tuyển của Nhà trường: www.tuyensinh.ftu.edu.vn theo thời gian quy định.

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

- Không giới hạn số lượng nguyện vọng và phương thức xét tuyển.

- Cách thức xét tuyển chung:

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ xét trúng tuyển theo điểm trung bình chung học tập môn Toán và thứ tự ưu tiên nguyện vọng.

+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

BẢNG QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ DÀNH CHO CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN RIÊNG TẠI CƠ SỞ II NĂM 2021

1. Bảng quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế và các giải quốc gia môn tiếng Anh:

stt

Trình độ Tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL

iBT

Các giải quốc gia môn tiếng Anh

Cambridge English Scale

1

6,5

79-92

176-184

8,50

2

7,0

93-101

Giải ba

185-190

9,00

3

7,5

102-109

Giải nhì

191-199

9,50

4

8,0 - 9,0

110-120

Giải nhất

200 -209

10,00

2. Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT:

STT

Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế

Quy đổi điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 20

Ghi chú

ACT

SAT

1

27

1260-1290

17,00

Căn cứ theo mức xếp hạng phân vị (percentile ranking) cho từng mức điểm của bài thi ACT theo thang 100 năm 2019- 2020. (National Norms for ACT Test Scores Reported During the 2019- 2020 Reporting Year)

2

28-29

1300-1350

17,50

3

30-31

1360-1410

17,50

4

32

1420-1440

17,50

5

33

1450-1480

19,00

6

34

1490-1520

19,50

7

35-36

1530-1600

20,00

3. Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-Level:

STT

Điểm trên chứng chỉ A-Level

Điểm quy đổi theo thang 10

Ghi chú

1

A*

10,00

2

A

8,50

3

B

8,00

4

C

7,50

5

D

7,00

6

E

6,50


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021 CỦA TRƯỜNG ĐH NGOẠI THƯƠNG

Đại học Ngoại thương Cơ mấy Cơ sở