GIÁO ÁN SINH HỌC 7 Bài 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hóa thạch. - Trình bày được ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thương và bảo vệ động
vật. - Giáo dục, hình thành thế giới quan duy vật biện chứng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh liên quan tới bài học. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp trực quan - Phương pháp dùng lời - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : TaiLieu.VN Page 1 2. Kiểm tra bài cũ 1.1 Thế nào là
sinh sản vô tính? Thế nào là sinh sản hữu tính? Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính với hình thức sinh sản hữu tính Yêu cầu: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng) tạo hợp tử. Sinh sản vô tính có số cá thể tham gia là 1, không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục
cái, con sinh ra thừa kế đặc điểm của 1 cá thể ban đầu. Sinh sản hữu tính có số cá thể tham gia là 2, có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái, con sinh ra thừa kế đặc điểm của 2 cá thể ban đầu. 2.2 Tại sao hình thức thai sinh là tiến bộ nhất trong giới động vật? Yêu cầu: Con non được nuôi dưỡng tốt, ngoài ra thông qua việc học tập, trò chơi con non học tập được kinh nghiệm của bố, mẹ -> tập tính thú đa dạng -> thích nghi cao hơn. 3. Bài mới : CÂY
PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT 3.1 . Mở bài 3.2 . Hoạt động chính: Hoạt động 1: Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật Mục tiêu: Thấy được di tích hóa thạch là bằng chứng mối quan hệ giữa các nhóm ĐV Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin và thông tin và quan sát hình quan sát hình -> thảo luận 56.1, 56.2 SGK tr.182, 183 -> nhóm -> trả lời câu hỏi đạt: thảo luận nhóm -> trả lời
câu hỏi: 1. Nghiên cứu di tích hóa 1. Làm thế nào để biết các thạch cho biết quan hệ các nhóm động vật có mối quan hệ nhóm động vật. với nhau? 2. Lưỡng cư cổ giống với cá 2. Đánh dấu đặc điểm của vây chân cổ là có vảy, vây TaiLieu.VN Nội dung Kết luận: Giới Động vật từ khi được hình thành đã có cấu tạo thường xuyên thay đổi theo hướng thích nghi với những thay đổi của điều kiện sống. Các loài động vật Page 2 lưỡng cư cổ giống
với cá vây đuôi, nắp mang. chân cổ và đặc điểm của lưỡng Lưỡng cư cổ giống lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày cư ngày nay là có 4 chi, 5 nay. ngón. đều có quan hệ họ hàng với nhau. - Di tích hóa thạch của các động vật cổ có 3. Chim cổ giống với bò sát: nhiều đặc điểm giống 3. Đánh dấu đặc điểm của có răng, có vuốt, đuôi dài có động vật ngày nay chim cổ giống với bò sát và nhiều đốt. - Những loài động vật chim ngày nay. Chim cổ giống với chim mới
được hình thành có ngày nay: có cánh, có lông đặc diểm giống tổ tiên của chúng. vũ. 4. Những đặc điểm giống và 4. Nói lên nguồn gốc của khác nhau đó nói lên điều gì động vật. về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật? - GV ghi tóm tắt nội dung ý - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của các nhóm lên bảng. kiến - GV nhận xét, yêu cầu HS rút - HS rút kết luận. kết luận. Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật Mục tiêu: Nêu được vị trí của các ngành động
vật và mối quan hệ họ hàng của các ngành động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giảng: những cơ thể có - HS lắng nghe. tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau. - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc chú thích, thảo - HS quan sát hình và đọc chú luận nhóm -> trả lời câu hỏi: thích, thảo luận nhóm -> trả TaiLieu.VN Page 3 1. Cây phát sinh động vật lời câu hỏi đạt: biểu thị điều
gì? 1. Cho biết mức độ quan hệ 2. Mức độ quan hệ họ hàng họ hàng của các nhóm động được thể hiện trên cây phát vật. sinh như thế nào? 2. Nhóm có vị trí gần nhau, 3. Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó? cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa. 3. Vì kích thước trên cay6phat1 sinh lớn thì số loài 4. Ngành chân khớp có quan đông. hệ họ hàng với ngành nào? 5. Chim và thú có quan hệ
4. Chân khớp có quan hệ họ với nhóm nào? hàng gần với thân mềm hơn. - GV ghi tóm tắt ý kiến của 5. Chim với thú gần với bò các nhóm lên bảng sát hơn các ngàn khác. Kết luận: - GV nhận xét, yêu cầu HS - Các nhóm thông báo ý kiến Cây phát sinh động rút ra kết luận. thảo luận, HS theo dõi, bổ vật phản ánh quan hệ họ - GV giảng: Khi một nhóm sung hàng giữa các loài sinh động vật mới xuất hiện, - HS rút ra kết luận, ghi bài vật. Qua cây phát sinh chúng
phát sinh biến dị cho thấy được mức độ quan phù hợp với môi trường và hệ họ hàng của các dần dần thích nghi. Ngày nay - HS lắng nghe. nhóm động vật với do khí hậu ổn định, mỗi loài nhau, thậm chí còn so tồn tại có cấu tạo thích nghi sánh được nhánh nào có riêng với môi trường. nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác. V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài. VI. DẶN DÒ: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. TaiLieu.VN
Page 4 - Đọc phần Em có biết ?. - Kẻ bảng SGK tr.187 vào tập. - Tìm hiểu các nhóm động vật sống ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng VII. RÚT KINH
NGHIỆM ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
Duyệt TaiLieu.VN Page 5 |