Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Khách hàng về giải quyết quyền lợi bảo hiểm khi khám/ điều trị tại Cơ sở y tế, Dai-ichi Life Việt Nam (DLVN) có hợp tác với các Cơ sở y tế về dịch vụ Bảo lãnh viện phí Nội trú, Ngoại trú và Chăm sóc răng của sản phẩm Bảo Hiểm Chăm Sóc Sức Khỏe và Bảo Hiểm Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Cầu.
Khi Khách hàng (Người được bảo hiểm) đến khám/ điều trị tại Cơ sở y tế trong hệ thống các Cơ sở y tế hợp tác dịch vụ bảo lãnh viện phí với DLVN, Cơ sở y tế sẽ hướng dẫn Khách hàng làm thủ tục bảo lãnh viện phí với DLVN. Nếu yêu cầu bảo lãnh viện phí được chấp nhận, DLVN sẽ thanh toán số tiền bảo lãnh viện phí trực tiếp cho Cơ sở y tế. Trường hợp yêu cầu bảo lãnh viện phí không được chấp nhận, Khách hàng sẽ thanh toán chi phí khám/ điều trị cho Cơ sở y tế và sau đó nộp yêu cầu giải quyết Quyền lợi bảo hiểm cho DLVN.
Hệ thống cơ sở y tế bảo lãnh viện phí:
Danh sách Cơ sở y tế bảo lãnh viện phí tại Việt Nam:
.png)
-----
Danh sách Cơ sở y tế bảo lãnh viện phí tại Nước Ngoài:
.jpg)
Thông tin thủ tục, và tiến trình xử yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm, vui lòng xem tại đây.
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 1. Danh mục ban hành kèm theo Thông tư
1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục I).
2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục II).
Điều 2. Cấu trúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng
1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm tại Phụ lục I được sắp xếp vào các nhóm theo tác dụng điều trị được phân thành 08 (tám) cột, cụ thể như sau:
- Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc có trong Danh mục;
- Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên hoạt chất theo tên chung quốc tế (International Non-proprietary Name, viết tắt là INN). Trường hợp không có tên chung quốc tế thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành hoặc tên trong hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế. Các thuốc được sắp xếp theo các nhóm lớn, theo mã giải phẫu, điều trị, hóa học (Anatomy, Treatment, Chemistry, viết tắt là ATC);
- Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng) của thuốc; không ghi hàm lượng; không ghi cụ thể dạng bào chế, trừ một số dạng bào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng) thuốc trong Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm được hiểu và thống nhất như sau:
- Uống bao gồm các thuốc uống, nhai, ngậm;
- Tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm hoặc truyền vào các khoang của cơ thể;
- Dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi ngoài da, xoa ngoài da, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa, bôi vào niêm mạc;
- Đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn, trực tràng, đặt dưới lưỡi;
- Hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;
- Nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt; nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ mũi, xịt mũi;
- Đường dùng, dạng dùng khác được ghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có đường dùng, dạng dùng đặc biệt;
- Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh viện được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạng bệnh viện, cụ thể như sau:
- Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 4;
- Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;
- Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc thuộc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;
- Phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân chưa được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật; trạm y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương (sau đây gọi chung là trạm y tế xã) sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;
đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ thanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc.
2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II, bao gồm 05 (năm) cột:
- Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong danh mục;
- Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International Non-proprietary Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;
- Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;
- Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;
đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc.
Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việc chẩn đoán, điều trị bằng thuốc phóng xạ và chất đánh dấu.
Điều 3. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế
1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh theo số lượng thực tế sử dụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này; giá mua thực tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu và phù hợp với phạm vi quyền lợi, mức hưởng theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp chỉ định thuốc phù hợp với chỉ định của một trong các tài liệu sau:
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép;
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc của thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu đã được Bộ Y tế cấp phép;
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế;
- Dược thư Quốc gia Việt Nam phiên bản mới nhất.
3. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp sau:
- Thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành hoặc thu hồi. Việc không thanh toán đối với thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi theo phạm vi áp dụng tại văn bản thông báo hoặc quyết định việc đình chỉ lưu hành hoặc thu hồi thuốc, lô thuốc đó của Bộ Y tế;
- Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;
- Phần chi phí của các thuốc được ngân sách nhà nước hoặc các nguồn kinh phí khác chi trả;
- Thuốc được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.
Điều 4. Quy định thanh toán thuốc đối với một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc đối với một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi tuân thủ quy định tại Điều 3 và Điều 5 Thông tư này, đồng thời theo một số quy định trong một số trường hợp cụ thể như sau:
1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định bằng văn bản việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp.
2. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để xác định bằng văn bản về danh mục thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp.
3. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện dịch vụ kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được sử dụng thuốc để thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó (bao gồm cả những thuốc quy định tại hạng bệnh viện cao hơn). Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh mục thuốc cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để làm cơ sở thanh toán.
4. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa tỉnh sử dụng các thuốc không đi kèm với dịch vụ kỹ thuật, căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất, nhu cầu điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định bằng văn bản về danh mục thuốc vượt hạng được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó (bao gồm cả các thuốc có quy định điều kiện về hạng và chuyên khoa của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại cột 8 Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I) nhưng không cao hơn hạng của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh có hạng cao nhất đóng trên địa bàn.
Điều 5. Quy định thanh toán đối với một số thuốc
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế khi tuân thủ quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này, đồng thời theo một số quy định trong các trường hợp cụ thể như sau:
1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối khác của hoạt chất (kể cả dạng đơn thành phần và dạng phối hợp đa thành phần, trừ vitamin và khoáng chất) có trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng chỉ định với dạng hóa học hay thuốc ghi trong Danh mục thuốc.
2. Thuốc được xếp nhóm này nhưng sử dụng để điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
3. Một số thuốc có quy định điều kiện, tỷ lệ thanh toán được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 8 Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I.
4. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, hoặc quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất đó.
5. Trường hợp một số thuốc ở dạng lỏng hay khí nén (như oxy dược dụng, nitric oxid) không được đóng gói để sử dụng riêng cho từng người bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán số lượng thuốc sử dụng theo số thời gian thở khí y tế thực tế của người bệnh nhân (x) lượng khí thở trên một đơn vị thời gian (phút hoặc giờ).
6. Đối với chất đánh dấu, thuốc phóng xạ:
- Đối với chất đánh dấu: Căn cứ vào dịch vụ kỹ thuật và số lượng người bệnh trực tiếp thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó tại cơ sở, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tính toán định mức sử dụng thực tế bình quân của kít hoặc lọ chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí chất đánh dấu theo đơn giá của chất đánh dấu nhân (x) định mức sử dụng thực tế bình quân;
- Đối với thuốc phóng xạ: Căn cứ tốc độ phân rã thuốc phóng xạ, nguồn cung ứng thuốc phóng xạ, chu kỳ nhập thuốc phóng xạ và lưu lượng người bệnh sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tại cơ sở, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác định tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc phóng xạ theo đơn giá nhân (x) liều sử dụng bình quân chia (:) tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ;
- Việc thống kê, tính toán chi phí sử dụng dịch vụ kỹ thuật có sử dụng thuốc phóng xạ và chất đánh dấu được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Các thuốc có ký hiệu dấu sao (*) là thuốc phải được hội chẩn trước khi sử dụng, trừ trường hợp cấp cứu. Đối với thuốc kháng sinh có ký hiệu dấu sao (*), quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi thực hiện đúng quy trình hội chẩn khi kê đơn theo quy định về Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện của Bộ Y tế.
8. Đối với các thuốc điều trị ung thư, thuốc điều hòa miễn dịch:
- Sử dụng để điều trị ung thư khi được chỉ định bởi bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và có phạm vi hành nghề là ung bướu hoặc y học hạt nhân hoặc huyết học truyền máu và sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng điều trị ung thư, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này, bao gồm:
- Cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu, y học hạt nhân;
- Các khoa hoặc trung tâm ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc bệnh viện đa khoa;
- Các loại hình tổ chức có nhiệm vụ điều trị ung thư được quy định trong quy chế tổ chức hoạt động hoặc điều lệ tổ chức hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc công nhận.
- Trường hợp sử dụng thuốc để điều trị các bệnh khác không phải ung thư: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế hoặc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán, điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, không có bác sĩ chuyên khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước khi chỉ định sử dụng.
9. Đối với thuốc được bào chế hoặc pha chế (bao gồm oxy dược dụng và nitric oxid) tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
- Được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi:
- Thuốc được bào chế, pha chế phải có thành phần được quy định trong Danh mục thuốc ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, mỗi thành phần hoạt chất của chế phẩm phải có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này dưới dạng đơn chất hoặc dạng phối hợp. Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, nhưng có thành phần không có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này, thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản này;
- Phù hợp về đường dùng, dạng dùng, hạng bệnh viện được sử dụng trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này;
- Chỉ sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
- Căn cứ nhu cầu sử dụng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện như sau:
- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xây dựng quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giá hoặc chi phí của thuốc; thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội về giá hoặc chi phí thuốc để làm căn cứ thanh toán;
- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân thực hiện theo quy định pháp luật về giá.
- Giá hoặc chi phí thuốc được xây dựng trên cơ sở:
- Chi phí thành phần hoạt chất của thuốc theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Chi phí hao hụt (nếu có);
- Chi phí tá dược, phụ liệu làm thuốc;
- Chi phí khử khuẩn, tiệt khuẩn (nếu có);
- Chi phí chế biến, bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu;
- Chi phí bao bì đóng gói, vật tư tiêu hao;
- Chi phí vật tư, hóa chất, phụ liệu phục vụ hoạt động kiểm tra chất lượng trước khi thực hiện kiểm nghiệm;
- Chi phí kiểm nghiệm;
- Chi phí nhân công thực hiện;
- Chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc: Đối với chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo lộ trình điều chỉnh các yếu tố cấu thành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và được áp dụng cùng thời điểm với giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, nhưng có thành phần không có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ chi phí hoạt chất không có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán thuốc được bào chế, pha chế khi có thuốc thương mại trên thị trường có cùng thành phần, hàm lượng, dạng bào chế với thuốc được pha chế, bào chế và giá mua sắm thông qua đấu thầu thấp hơn giá hoặc chi phí thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
10. Đối với thuốc sử dụng trong Hội chẩn từ xa:
- Áp dụng đối với người bệnh điều trị cấp cứu ở cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và được sử dụng thuốc theo hướng dẫn về chuyên môn hoặc chỉ định điều trị tại buổi hội chẩn từ xa với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
- Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phụ thuộc vào hạng của bệnh viện theo quy định tại Thông tư này (kể các thuốc có quy định điều kiện về hạng và chuyên khoa của các cơ sở khám chữa bệnh tại cột 8 Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I) khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Việc hội chẩn được thực hiện theo nhiệm vụ chỉ đạo tuyến hoặc theo hợp đồng chuyển giao kỹ thuật;
- Thuốc được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh điều trị cho người bệnh mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Có biên bản hội chẩn theo đúng mẫu biên bản hội chẩn thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động y tế từ xa.
11. Trường hợp dịch bệnh truyền nhiễm nhóm A, người bệnh không thể đến được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán như sau:
- Trường hợp người bệnh được cấp giấy hẹn khám lại nhưng do dịch bệnh, không đến được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp giấy hẹn để khám bệnh, chữa bệnh và nhận thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người bệnh có thể lựa chọn một hoặc nhiều các hình thức như sau:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại thực hiện chuyển thuốc cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác mà người bệnh có thể đến được để tiếp tục điều trị và cấp thuốc cho người bệnh. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc điều trị cho người bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi nhận thuốc theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển thuốc theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế;
- Người bệnh được ủy quyền cho người đại diện đến nhận thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại hoặc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác (nơi nhận thuốc từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp giấy hẹn khám lại).
Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó phải ghi rõ thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh và người được ủy quyền nhận thuốc. Khi nhận thuốc, người được ủy quyền nhận thuốc phải xuất trình các giấy tờ phù hợp với thông tin được ghi trong văn bản ủy quyền.
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của thông tin ghi trên giấy ủy quyền với giấy tờ mà người được ủy quyền xuất trình đến nhận thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Đối với người mắc bệnh lao, lao tiềm ẩn, lao kháng thuốc hoặc người mắc bệnh HIV/AIDS và các thuốc điều trị bệnh không lây nhiễm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại cử người hoặc thông qua đơn vị thứ ba vận chuyển thuốc đến cho người bệnh để tiếp tục điều trị và sử dụng thuốc.
- Trường hợp người bệnh đang điều trị nội trú có chỉ định chuyển tuyến nhưng do tình hình dịch bệnh không chuyển được người bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh khi thuốc đó được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu, mà không phụ thuộc vào hạng của bệnh viện theo quy định tại Thông tư này, bao gồm cả các thuốc có điều kiện về hạng và chuyên khoa của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại cột 8 của Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Bảo hiểm y tế - Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thống nhất với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về giá hoặc chi phí của thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để làm cơ sở thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, thanh tra, kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền.
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
- Xây dựng danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu sử dụng tại đơn vị, kể cả thuốc do cơ sở khám bệnh chữa bệnh tự bào chế, pha chế (nếu có) và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế kèm theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu và quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giá hoặc chi phí của thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để làm cơ sở thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
- Trường hợp có thay đổi hay bổ sung danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi danh mục thuốc sửa đổi, bổ sung cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế để làm cơ sở thanh toán;
- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không đủ khả năng tiếp tục thực hiện các dịch vụ kỹ thuật và các thuốc đã được phê duyệt, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm báo cáo với cơ quan có thẩm quyền và cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế để dừng việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật, sử dụng thuốc và thanh toán bảo hiểm y tế.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế; Thông tư số 01/2020/TT-BYT ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2018/TT-BYT; Thông tư số 20/2020/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2018/TT-BYT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào điều trị nội trú trước ngày Thông tư này có hiệu lực và phải tiếp tục điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này đối với toàn bộ đợt điều trị nội trú đó của người bệnh.
2. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc erlotinib, đường uống; thuốc gefitinib, đường uống; thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc everolimus, đường tiêm, uống; thuốc L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực; hoặc thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Sử dụng cho đến hết liệu trình điều trị (từ thời điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị đến kết thúc điều trị);
- Trường hợp sau khi điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị (trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến);
- Người bệnh điều trị bệnh tạm ổn và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;
- Trong quá trình điều trị, người bệnh không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;
đ) Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc gefitinib, đường uống và ngược lại (chuyển đổi từ thuốc gefitinib, đường uống sang thuốc erlotinib, đường uống).
Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để báo cáo); - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - PTTgCP. Vũ Đức Đam (để báo cáo); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo); - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật); - Bộ Tài chính; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Y tế các Bộ, ngành; - Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Các cơ sở KCB trên toàn quốc (qua Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế); - Lưu: VT, PC, BH (05).
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
Tên hoạt chất
Đường dùng, dạng dùng
Hạng bệnh viện
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1. THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ
1.1. Thuốc gây tê, gây mê
1
Atropin sulfat
Tiêm
+
+
+
+
2
Bupivacain hydroclorid
Tiêm
+
+
+
3
Desfluran
Dạng hít
+
+
+
4
Dexmedetomidin
Tiêm
+
+
5
Diazepam
Tiêm
+
+
+
+
Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
6
Etomidat
Tiêm
+
+
+
7
Fentanyl
Tiêm
+
+
+
8
Halothan
Đường hô hấp
+
+
+
9
Isofluran
Đường hô hấp
+
+
+
10
Ketamin
Tiêm
+
+
+
11
Levobupivacain
Tiêm
+
+
12
Lidocain hydroclodrid
Tiêm, dùng ngoài
+
+
+
+
Khí dung
+
+
+
13
Lidocain + epinephrin (adrenalin)
Tiêm
+
+
+
+
14
Lidocain+ prilocain
Dùng ngoài
+
+
+
+
15
Midazolam
Tiêm
+
+
+
16
Morphin
Tiêm
+
+
+
17
Oxy dược dụng
Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén
+
+
+
+
18
Pethidin
Tiêm
+
+
+
19
Procain hydroclorid
Tiêm
+
+
+
+
20
Proparacain hydroclorid
Tiêm, nhỏ mắt
+
+
21
Propofol
Tiêm
+
+
+
22
Ropivacain hydroclorid
Tiêm
+
+
+
23
Sevofluran
Đường hô hấp, khí dung
+
+
+
24
Sufentanil
Tiêm
+
+
+
25
Thiopental (muối natri)
Tiêm
+
+
+
1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ
26
Atracurium besylat
Tiêm
+
+
+
27
Neostigmin metylsulfat (bromid)
Tiêm, uống
+
+
+
28
Pancuronium bromid
Tiêm
+
+
+
29
Pipecuronium bromid
Tiêm
+
+
+
30
Rocuronium bromid
Tiêm
+
+
+
31
Suxamethonium clorid
Tiêm
+
+
+
32
Vecuronium bromid
Tiêm
+
+
+
2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP
2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid
33
Aceclofenac
Uống
+
+
+
34
Aescin
Tiêm, uống
+
+
35
Celecoxib
Uống
+
+
+
36
Dexibuprofen
Uống
+
+
+
37
Diclofenac
Tiêm, nhỏ mắt
+
+
+
Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn
+
+
+
+
38
Etodolac
Uống
+
+
+
39
Etoricoxib
Uống
+
+
+
40
Fentanyl
Dán ngoài da
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư.
41
Floctafenin
Uống
+
+
+
+
42
Flurbiprofen natri
Uống, đặt
+
+
+
43
Ibuprofen
Uống
+
+
+
+
44
Ibuprofen + codein
Uống
+
+
+
45
Ketoprofen
Tiêm, dán ngoài da
+
+
+
Uống, dùng ngoài
+
+
+
+
46
Ketorolac
Tiêm, uống, nhỏ mắt
+
+
+
47
Loxoprofen
Uống
+
+
+
+
48
Meloxicam
Tiêm
+
+
+
Uống, dùng ngoài
+
+
+
+
49
Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat
Dùng ngoài
+
+
+
+
50
Morphin
Tiêm
+
+
+
+
Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
Uống
+
+
+
51
Nabumeton
Uống
+
+
+
52
Naproxen
Uống, đặt
+
+
+
53
Naproxen + esomeprazol
Uống
+
+
+
54
Nefopam hydroclorid
Tiêm, uống
+
+
+
55
Oxycodone
Uống
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%.
56
Paracetamol (acetaminophen)
Tiêm
+
+
+
Uống, đặt
+
+
+
+
57
Paracetamol + chlorpheniramin
Uống
+
+
+
+
58
Paracetamol + codein phosphat
Uống
+
+
+
+
59
Paracetamol + diphenhydramin
Uống
+
+
+
+
60
Paracetamol + ibuprofen
Uống
+
+
+
+
61
Paracetamol + methocarbamol
Uống
+
+
+
62
Paracetamol + phenylephrin
Uống
+
+
+
63
Paracetamol + pseudoephedrin
Uống
+
+
+
64
Paracetamol + tramadol
Uống
+
+
+
65
Paracetamol + chlorpheniramin + dextromethorphan
Uống
+
+
+
+
66
Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrin
Uống
+
+
+
67
Paracetamol + chlorpheniramin + pseudoephedrin
Uống
+
+
+
68
Paracetamol + diphenhydramin + phenylephrin
Uống
+
+
+
69
Paracetamol + phenylephrin + dextromethorphan
Uống
+
+
+
70
Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrine + dextromethorphan
Uống
+
+
+
71
Pethidin hydroclorid
Tiêm
+
+
+
72
Piroxicam
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
73
Tenoxicam
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
74
Tiaprofenic acid
Uống
+
+
+
75
Tramadol
Tiêm, uống
+
+
+
2.2. Thuốc điều trị gút
76
Allopurinol
Uống
+
+
+
+
77
Colchicin
Uống
+
+
+
+
78
Probenecid
Uống
+
+
+
+
23. Thuốc chống thoái hóa khớp
79
Diacerein
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối.
80
Glucosamin
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình.
2.4. Thuốc khác
81
Adalimumab
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
82
Alendronat
Uống
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.
83
Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3)
Uống
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.
84
Alpha chymotrypsin
Uống
+
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng.
85
Calcitonin
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
- Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương;
- Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng;
- Tăng calci máu ác tính.
86
Etanercept
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.
87
Golimumab
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
88
Infliximab
Tiêm truyền
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
89
Leflunomid
Uống
+
+
90
Methocarbamol
Tiêm, uống
+
+
+
91
Risedronat
Uống
+
+
+
92
Tocilizumab
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau:
- Tờ hướng dẫn sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%;
- Điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
93
Zoledronic acid
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
- Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II;
- Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.
3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN
94
Alimemazin
Uống
+
+
+
+
95
Bilastine
Uống
+
+
+
96
Cetirizin
Uống
+
+
+
+
97
Cinnarizin
Uống
+
+
+
+
98
Chlorpheniramin (hydrogen maleat)
Uống
+
+
+
+
99
Chlorpheniramin + dextromethorphan
Uống
+
+
+
+
100
Chlorpheniramin + phenylephrin
Uống
+
+
+
101
Desloratadin
Uống
+
+
+
102
Dexchlorpheniramin
Uống
+
+
+
+
Tiêm
+
+
+
103
Diphenhydramin
Tiêm, uống
+
+
+
+
104
Ebastin
Uống
+
+
+
105
Epinephrin (adrenalin)
Tiêm
+
+
+
+
106
Fexofenadin
Uống
+
+
+
107
Ketotifen
Uống
+
+
+
Nhỏ mắt
+
+
108
Levocetirizin
Uống
+
+
+
109
Loratadin
Uống
+
+
+
+
110
Loratadin + pseudoephedrin
Uống
+
+
111
Mequitazin
Uống
+
+
+
112
Promethazin hydroclorid
Tiêm, uống, dùng ngoài
+
+
+
+
113
Rupatadine
Uống
+
+
+
4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
114
Acetylcystein
Tiêm
+
+
+
+
115
Atropin
Tiêm
+
+
+
+
116
Calci gluconat
Tiêm
+
+
+
117
Dantrolen
Uống
+
+
+
118
Deferoxamin
Uống, tiêm
+
+
+
119
Dimercaprol
Tiêm
+
+
+
120
Edetat natri calci (EDTA Ca- Na)
Tiêm, uống
+
+
+
121
Ephedrin
Tiêm
+
+
+
122
Esmolol
Tiêm
+
+
+
123
Flumazenil
Tiêm
+
+
+
124
Fomepizol
Tiêm
+
+
125
Glucagon
Tiêm
+
+
+
126
Glutathion
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%.
127
Hydroxocobalamin
Tiêm
+
+
+
+
128
Calci folinat (folinic acid, leucovorin)
Tiêm, uống
+
+
129
Naloxon hydroclorid
Tiêm
+
+
+
+
130
Naltrexon
Uống
+
+
+
131
Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)
Tiêm
+
+
+
+
132
Natri nitrit
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua.
133
Natri thiosulfat
Tiêm, uống
+
+
+
+
134
Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)
Tiêm
+
+
+
+
135
Penicilamin
Tiêm, uống
+
+
+
136
Phenylephrin
Tiêm
+
+
+
137
Polystyren
Uống
+
+
+
Thụt hậu môn
+
+
138
Pralidoxim
Tiêm, uống
+
+
+
139
Protamin sulfat
Tiêm
+
+
+
140
Meglumin natri succinat
Tiêm truyền
+
+
141
Sorbitol
Dung dịch rửa
+
+
+
+
142
Silibinin
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm.
143
Succimer
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì.
144
Sugammadex
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:
1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản;
2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản;
3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành;
4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30);
5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ);
6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin.
145
Than hoạt
Uống
+
+
+
+
146
Than hoạt + sorbitol
Uống
+
+
+
+
147
Xanh methylen
Tiêm
+
+
+
+
5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH
148
Carbamazepin
Uống
+
+
+
149
Gabapentin
Uống
+
+
+
150
Lamotrigine
Uống
+
+
+
151
Levetiracetam
Uống
+
+
+
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
152
Oxcarbazepin
Uống
+
+
+
+
153
Phenobarbital
Tiêm, uống
+
+
+
+
154
Phenytoin
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
155
Pregabalin
Uống
+
+
+
156
Topiramat
Uống
+
+
+
157
Valproat natri
Uống
+
+
+
+
Tiêm
+
+
+
158
Valproat natri + valproic acid
Uống
+
+
+
159
Valproic acid
Uống
+
+
6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
6.1. Thuốc trị giun, sán
160
Albendazol
Uống
+
+
+
+
161
Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat)
Uống
+
+
+
162
Ivermectin
Uống
+
+
+
163
Mebendazol
Uống
+
+
+
+
164
Niclosamid
Uống
+
+
+
+
165
Praziquantel
Uống
+
+
+
+
166
Pyrantel
Uống
+
+
+
+
167
Triclabendazol
Uống
+
+
+
+
6.2. Chống nhiễm khuẩn
6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam
168
Amoxicilin
Uống
+
+
+
+
169
Amoxicilin + acid clavulanic
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
170
Amoxicilin + sulbactam
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng.
171
Ampicilin (muối natri)
Tiêm
+
+
+
+
172
Ampicilin + sulbactam
Tiêm
+
+
+
+
173
Benzathin benzylpenicilin
Tiêm
+
+
+
+
174
Benzylpenicilin
Tiêm
+
+
+
+
175
Cefaclor
Uống
+
+
+
+
176
Cefadroxil
Uống
+
+
+
+
177
Cefalexin
Uống
+
+
+
+
178
Cefalothin
Tiêm
+
179
Cefamandol
Tiêm
+
+
+
180
Cefazolin
Tiêm
+
+
+
+
181
Cefdinir
Uống
+
+
+
182
Cefepim
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
183
Cefixim
Uống
+
+
+
184
Cefmetazol
Tiêm
+
+
+
185
Cefoperazon
Tiêm
+
+
+
186
Cefoperazon + sulbactam
Tiêm
+
+
187
Cefotaxim
Tiêm
+
+
+
188
Cefotiam
Tiêm
+
+
189
Cefoxitin
Tiêm
+
+
+
190
Cefpirom
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
191
Cefpodoxim
Uống
+
+
+
192
Cefradin
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
193
Ceftazidim
Tiêm
+
+
+
194
Ceftazidim + avibactam
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
195
Ceftibuten
Tiêm, uống
+
+
+
196
Ceftizoxim
Tiêm
+
+
+
197
Ceftolozan + tazobactam
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
198
Ceftriaxon
Tiêm
+
+
+
199
Cefuroxim
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
200
Cloxacilin
Tiêm, uống
+
+
+
+
201
Doripenem*
Tiêm
+
+
202
Ertapenem*
Tiêm
+
+
203
Imipenem + cilastatin*
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
204
Meropenem*
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
205
Oxacilin
Tiêm, uống
+
+
+
+
206
Piperacilin
Tiêm
+
+
+
207
Piperacilin + tazobactam
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
208
Phenoxy methylpenicilin
Uống
+
+
+
+
209
Procain benzylpenicilin
Tiêm
+
+
+
+
210
Sultamicillin
(Ampicilin + sulbactam)
Uống
+
+
+
+
211
Ticarcillin + acid clavulanic
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid
212
Amikacin
Tiêm
+
+
213
Gentamicin
Tiêm, tra mắt, dùng ngoài
+
+
+
+
214
Neomycin (sulfat)
Uống, nhỏ mắt, dùng ngoài
+
+
+
+
215
Neomycin + polymyxin B
Nhỏ mắt
+
+
+
+
216
Neomycin + polymyxin B + dexamethason
Nhỏ mắt, nhỏ tai
+
+
+
+
217
Netilmicin sulfat
Tiêm
+
+
218
Tobramycin
Tiêm
+
+
+
Nhỏ mắt
+
+
+
+
219
Tobramycin + dexamethason
Nhỏ mắt
+
+
+
+
6.2.3. Thuốc nhóm phenicol
220
Cloramphenicol
Tiêm
+
+
+
Uống, nhỏ mắt
+
+
+
+
6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol
221
Metronidazol
Tiêm
+
+
+
Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo
+
+
+
+
222
Metronidazol + neomycin + nystatin
Đặt âm đạo
+
+
+
+
223
Secnidazol
Uống
+
+
+
+
224
Tinidazol
Tiêm truyền
+
+
+
Uống
+
+
+
+
6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid
225
Clindamycin
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
6.2.6. Thuốc nhóm macrolid
226
Azithromycin
Tiêm
+
+
Uống
+
+
+
227
Clarithromycin
Uống
+
+
+
228
Erythromycin
Uống, dùng ngoài
+
+
+
+
229
Roxithromycin
Uống
+
+
+
230
Spiramycin
Uống
+
+
+
+
231
Spiramycin + metronidazol
Uống
+
+
+
+
232
Tretinoin + erythromycin
Dùng ngoài
+
+
+
6.2.7. Thuốc nhóm quinolon
233
Ciprofloxacin
Tiêm
+
+
+
Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai
+
+
+
+
234
Levofloxacin
Tiêm
+
+
Uống, nhỏ mắt
+
+
+
235
Lomefloxacin
Uống, nhỏ mắt
+
+
+
236
Moxifloxacin
Tiêm
+
+
Uống, nhỏ mắt
+
+
+
237
Nalidixic acid
Uống
+
+
+
+
238
Norfloxacin
Uống
+
+
+
Nhỏ mắt
+
+
+
+
239
Ofloxacin
Tiêm
+
+
+
Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai
+
+
+
+
240
Pefloxacin
Tiêm, uống
+
+
+
6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid
241
Sulfadiazin bạc
Dùng ngoài
+
+
+
+
242
Sulfadimidin (muối natri)
Uống
+
+
+
+
243
Sulfadoxin + pyrimethamin
Uống
+
+
+
244
Sulfaguanidin
Uống
+
+
+
+
245
Sulfamethoxazol + trimethoprim
Uống
+
+
+
+
246
Sulfasalazin
Uống
+
+
+
6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin
247
Doxycyclin
Uống
+
+
+
+
248
Minocyclin
Tiêm, uống
+
+
+
249
Tigecyclin*
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng.
250
Tetracyclin hydroclorid
Uống, tra mắt
+
+
+
+
6.2.10. Thuốc khác
251
Argyrol
Nhỏ mắt
+
+
+
+
252
Colistin*
Tiêm
+
+
253
Daptomycin
Tiêm
+
+
254
Fosfomycin*
Tiêm, uống, nhỏ tai
+
+
255
Linezolid*
Uống, tiêm
+
+
256
Nitrofurantoin
Uống
+
+
+
+
257
Rifampicin
Dùng ngoài
+
+
+
+
Nhỏ mắt, nhỏ tai
+
+
+
258
Teicoplanin*
Tiêm
+
+
259
Vancomycin
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.
63. Thuốc chống vi rút
63.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS
260
Abacavir (ABC)
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
261
Darunavir
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
262
Efavirenz (EFV hoặc EFZ)
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
263
Lamivudin
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
264
Nevirapin (NVP)
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
265
Raltegravir
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
266
Ritonavir
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
267
Tenofovir (TDF)
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
268
Zidovudin (ZDV hoặc AZT)
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
269
Lamivudin + tenofovir
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
270
Lamivudine+ zidovudin
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
271
Lopinavir + ritonavir (LPV/r)
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
272
Tenofovir + lamivudin + efavirenz
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
273
Tenoforvir + lamivudine + dolutegravir
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
274
Zidovudin (ZDV hoặc AZT) + lamivudin + nevirapin (NVP)
Uống
+
+
+
Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C
275
Daclatasvir
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
276
Sofosbuvir
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
277
Sofosbuvir + ledipasvir
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
278
Sofosbuvir + velpatasvir
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
279
Pegylated interferon (peginterferon) alpha
(2a hoặc 2b)
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng được các thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antivirals - DAAs); thanh toán 30%.
6.3.3 Thuốc chống vi rút khác
280
Aciclovir
Tiêm
+
+
+
Uống, tra mắt, dùng ngoài
+
+
+
+
281
Entecavir
Uống
+
+
+
282
Gancyclovir*
Tiêm, uống
+
+
283
Oseltamivir
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi rút cúm.
284
Ribavirin
Uống
+
+
+
285
Valganciclovir*
Uống
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do vi rút cự bào (Cytomegalovirus - CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán 50%.
286
Zanamivir
Dạng hít
+
6.3.4. Thuốc điều trị COVID-19
287
Molnupiravir
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
6.4. Thuốc chống nấm
288
Amphotericin B*
Tiêm
+
+
Phức hợp lipid
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:
- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng;
- Điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh nhân không đáp ứng với Amphotericin B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh nhân đang dùng dạng quy ước có tiến triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác với dạng thông thường.
289
Anidulafungin
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
290
Butoconazol nitrat
Bôi âm đạo
+
+
291
Caspofungin*
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:
- Điều trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn (Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung tính;
- Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn;
- Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác.
292
Ciclopiroxolamin
Dùng ngoài
+
+
+
293
Clotrimazol
Đặt âm đạo
+
+
+
+
294
Dequalinium clorid
Đặt âm đạo
+
+
295
Econazol
Dùng ngoài, đặt âm đạo
+
+
+
+
296
Fluconazol
Tiêm truyền, nhỏ mắt
+
+
+
Uống, đặt âm đạo
+
+
+
+
297
Fenticonazol nitrat
Đặt âm đạo, dùng ngoài
+
+
+
298
Flucytosin
Tiêm
+
+
299
Griseofulvin
Uống, dùng ngoài
+
+
+
+
300
Itraconazol
Tiêm truyền
+
+
Uống
+
+
+
301
Ketoconazol
Nhỏ mắt
+
+
+
Dùng ngoài, đặt âm đạo
+
+
+
+
302
Micafungin
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
303
Miconazol
Dùng ngoài, đặt âm đạo
+
+
+
+
304
Natamycin
Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo
+
+
+
305
Nystatin
Uống, đặt âm đạo, bột đánh tưa lưỡi
+
+
+
+
306
Policresulen
Đặt âm đạo
+
+
+
307
Posaconazol*
Uống
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp:
- Nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị với các thuốc khác hoặc những bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác;
- Bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Coccidioides immitis đã thất bại hoặc không dung nạp với các thuốc chống nấm khác.
308
Terbinafin (hydroclorid)
Uống, dùng ngoài
+
+
+
309
Voriconazol*
Uống
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị:
- Nhiễm Asperillus nấm xâm lấn;
- Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu;
- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng kháng fluconazol;
- Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.
310
Clotrimazol + betamethason
Dùng ngoài
+
+
+
+
311
Clorquinaldol + promestrien
Đặt âm đạo
+
+
+
+
312
Miconazol + hydrocortison
Dùng ngoài
+
+
+
+
313
Nystatin + metronidazol + neomycin
Đặt âm đạo
+
+
+
+
314
Nystatin + neomycin + polymyxin B
Đặt âm đạo
+
+
+
+
6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip
315
Diiodohydroxyquinolin
Uống
+
+
+
316
Hydroxy cloroquin
Uống
+
+
317
Metronidazol
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
6.6. Thuốc điều trị bệnh lao
318
Ethambutol
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
319
Isoniazid
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
320
Isoniazid + ethambutol
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
321
Pyrazinamid
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
322
Rifampicin
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
323
Rifampicin + isoniazid
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
324
Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
325
Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid + ethambutol
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
326
Streptomycin
Tiêm
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
Thuốc điều trị lao kháng thuốc
327
Amikacin
Tiêm
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
328
Bedaquiline
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
329
Capreomycin
Tiêm
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
330
Clofazimine
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
331
Cycloserin
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
332
Delamanid
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
333
Ethionamid
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
334
Kanamycin
Tiêm
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
255
Linezolid*
Uống
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
234
Levofloxacin
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
236
Moxifloxacin
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
335
PAS- Na
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
336
Prothionamid
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
6.7. Thuốc điều trị sốt rét
337
Artesunat
Tiêm
+
+
+
338
Cloroquin
Tiêm, uống
+
+
+
+
339
Piperaquin + dihydroartemisinin
Uống
+
+
+
340
Primaquin
Uống
+
+
+
+
341
Quinin
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU
342
Dihydro ergotamin mesylat
Tiêm, uống
+
+
+
343
Ergotamin (tartrat)
Tiêm, uống
+
+
+
+
344
Flunarizin
Uống
+
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
345
Sumatriptan
Uống
+
+
+
8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
8.1. Hóa chất
346
Arsenic trioxid
Tiêm
+
+
347
Bendamustine
Tiêm truyền
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu lymphô mạn binet B/C không phù hợp hóa trị với Fludarabin; U lymphô không Hodgkin, diễn tiến chậm, tiến triển sau điều trị với Rituximab; thanh toán 50%.
348
Bleomycin
Tiêm
+
+
349
Bortezomib
Tiêm
+
+
350
Busulfan
Tiêm, uống
+
+
351
Capecitabin
Uống
+
+
352
Carboplatin
Tiêm
+
+
353
Carmustin
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
354
Cisplatin
Tiêm
+
+
355
Cyclophosphamid
Tiêm, uống
+
+
356
Cytarabin
Tiêm
+
+
357
Dacarbazin
Tiêm
+
358
Dactinomycin
Tiêm
+
+
359
Daunorubicin
Tiêm
+
+
360
Decitabin
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
361
Docetaxel
Tiêm
+
+
362
Doxorubicin
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome; thanh toán 100% đối với các dạng khác.
363
Epirubicin hydroclorid
Tiêm
+
+
364
Etoposid
Tiêm, uống
+
+
365
Everolimus
Tiêm, uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư; thanh toán 100% đối với các trường hợp khác.
366
Fludarabin
Tiêm, uống
+
+
367
Fluorouracil (5-FU)
Tiêm, dùng ngoài
+
+
368
Gemcitabin
Tiêm
+
+
369
Hydroxyurea (Hydroxycarbamid)
Uống
+
+
370
Idarubicin
Tiêm
+
+
371
Ifosfamid
Tiêm
+
+
372
Irinotecan
Tiêm
+
+
373
L-asparaginase
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng L-asparaginase erwinia; thanh toán 100% đối với các dạng khác.
374
Melphalan
Tiêm, uống
+
+
375
Mercaptopurin
Uống
+
+
376
Mesna
Tiêm
+
+
377
Methotrexat
Tiêm, uống
+
+
378
Mitomycin
Tiêm
+
+
379
Mitoxantron
Tiêm
+
+
380
Oxaliplatin
Tiêm
+
+
381
Paclitaxel
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome và dạng polymeric micelle; thanh toán 100% đối với các dạng khác.
382
Pemetrexed
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%.
383
Procarbazin
Uống
+
+
384
Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR)
Uống
+
385
Tegafur + gimeracil + oteracil kali
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư dạ dày di căn; thanh toán 70%.
386
Temozolomid
Uống
+
+
387
Tretinoin (All-trans retinoic acid)
Uống
+
+
388
Vinblastin sulfat
Tiêm
+
+
389
Vincristin sulfat
Tiêm
+
+
390
Vinorelbin
Tiêm, uống
+
+
8.2. Thuốc điều trị đích
391
Afatinib dimaleate
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
392
Bevacizumab
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II; thanh toán 50%.
393
Cetuximab
Tiêm truyền
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type RAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu. cổ. Sử dụng tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 50%.
394
Erlotinib
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.
395
Gefitinib
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.
396
Imatinib
Uống
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML); u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Thanh toán 80%.
397
Nilotinib
Uống
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 80%.
398
Nimotuzumab
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
399
Pazopanib
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
400
Rituximab
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị u lympho không phải Hodgkin (non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính.
401
Sorafenib
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ; thanh toán 30% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.
402
Trastuzumab
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 60% đối với ung thư vú có HER2 dương tính; thanh toán 50% đối với ung thư dạ dày tiến xa hoặc di căn có HER2 dương tính.
83. Thuốc điều trị nội tiết
403
Abiraterone acetate
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư tiền liệt tuyến sau khi thất bại với điều trị nội tiết, hoặc sau khi thất bại với điều trị hóa trị; thanh toán 30%.
404
Anastrozol
Uống
+
+
405
Bicalutamid
Uống
+
+
406
Degarelix
Tiêm
+
+
407
Exemestan
Uống
+
+
408
Flutamid
Uống
+
+
409
Fulvestrant
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
410
Goserelin acetat
Tiêm
+
+
411
Letrozol
Uống
+
+
412
Leuprorelin acetat
Tiêm
+
+
413
Tamoxifen
Uống
+
+
414
Triptorelin
Tiêm
+
+
8.4. Thuốc điều hòa miễn dịch
415
Anti thymocyte globulin
Tiêm
+
416
Azathioprin
Uống
+
+
417
Các kháng thể gắn với interferon ở người
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 6 tuổi nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính điều trị nội trú.
418
Ciclosporin
Tiêm, uống
+
+
419
Basiliximab
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
420
Glycyl funtumin (hydroclorid)
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho chỉ định bổ trợ trong điều trị ung thư.
421
Lenalidomid
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
422
Mycophenolat
Uống
+
+
423
Tacrolimus
Tiêm, uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau:
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép;
- Hướng dẫn chẩn đoán điều trị huyết học, ghép tạng của Bộ Y tế;
- Đối với người bệnh: ghép tim, ghép phổi, ghép tụy, ghép chi thể, ghép ruột; viêm thận Lupus ở người lớn hoặc trẻ em không đáp ứng đầy đủ hoặc kháng với corticoids; hội chứng thận hư ở người lớn hoặc trẻ em không đáp ứng đầy đủ hoặc kháng với corticoids hoặc không dung nạp corticoids.
424
Thalidomid
Uống
+
+
8.5. Thuốc khác
425
Clodronat disodium
Tiêm, uống
+
+
426
Pamidronat
Tiêm, uống
+
+
9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
427
Alfuzosin
Uống
+
+
+
428
Dutasterid
Uống
+
+
+
429
Flavoxat
Uống
+
+
+
430
Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Sercnoa repens)
Uống
+
+
431
Pinene + camphene + cineol + fenchone + borneol + anethol
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị sau tán sỏi; hoặc điều trị sỏi niệu quản <7mm.
432
Solifenacin succinate
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.
433
Tamsulosin hydroclorid
Uống
+
+
+
10. THUỐC CHỐNG PARKINSON
434
Levodopa + carbidopa
Uống
+
+
+
+
435
Levodopa + carbidopa monohydrat + entacapone
Uống
+
+
+
+
436
Levodopa + benserazid
Uống
+
+
+
+
437
Piribedil
Uống
+
+
+
438
Pramipexol
Uống
+
+
439
Tolcapon
Uống
+
+
440
Rotigotine
Dán ngoài da
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
441
Trihexyphenidyl hydroclorid
Uống
+
+
+
+
11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
11.1. Thuốc chống thiếu máu
442
Acid folic (vitamin B9)
Uống
+
+
+
+
Tiêm
+
+
+
443
Sắt fumarat
Uống
+
+
444
Sắt (III) hydroxyd polymaltose
Uống
+
+
445
Sắt protein succinylat
Uống
+
+
+
446
Sắt sucrose (hay dextran)
Tiêm
+
+
447
Sắt sulfat
Uống
+
+
+
+
448
Sắt ascorbat + acid folic
Uống
+
+
+
449
Sắt fumarat + acid folic
Uống
+
+
+
+
450
Sắt (III) hydroxyd polymaltose + acid folic
Uống
+
+
451
Sắt sulfat + acid folic
Uống
+
+
+
+
11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
452
Carbazochrom
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
453
Cilostazol
Uống
+
+
+
454
Enoxaparin (natri)
Tiêm
+
+
+
455
Etamsylat
Tiêm, uống
+
+
+
456
Heparin (natri)
Tiêm
+
+
+
457
Nadroparin
Tiêm
+
+
+
458
Phytomenadion (vitamin K1)
Tiêm, uống
+
+
+
+
459
Protamin sulfat
Tiêm
+
+
+
460
Tranexamic acid
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
461
Triflusal
Uống
+
+
+
462
Warfarin (muối natri)
Uống
+
+
+
11.3. Máu và chế phẩm máu
463
Albumin
Tiêm truyền
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: Nồng độ albumin máu ≤ 2,5 g/dl hoặc sốc hoặc hội chứng suy hô hấp tiến triển; thanh toán 70%.
464
Albumin + immuno globulin
Tiêm truyền
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong những trường hợp sốc do nguyên nhân: bỏng, chấn thương, mất nước, nhiễm trùng nặng.
465
Huyết tương
Tiêm truyền
+
+
+
466
Khối bạch cầu
Tiêm truyền
+
+
+
467
Khối hồng cầu
Tiêm truyền
+
+
+
468
Khối tiểu cầu
Tiêm truyền
+
+
+
469
Máu toàn phần
Tiêm truyền
+
+
+
470
Phức hợp kháng yếu tố ức chế yếu tố VIII bắc cầu (Factor Eight Inhibitor Bypassing Activity - FEIBA)
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:
- Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm A có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố VIII;
- Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm B có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố IX;
- Điều trị chảy máu trên người bệnh khác (không phải bệnh nhân hemophilia) mà có yếu tố ức chế yếu tố VIII mắc phải hoặc yếu tố ức chế yếu tố IX mắc phải;
- Điều trị chảy máu phẫu thuật trên người bệnh có kèm theo yếu tố ức chế cần được phẫu thuật.
471
Yếu tố VIla
Tiêm
+
+
472
Yếu tố VIII
Tiêm
+
+
+
473
Yếu tố IX
Tiêm truyền
+
+
474
Yếu tố VIII + yếu tố von Willebrand
Tiêm truyền
+
+
11.4. Dung dịch cao phân tử
475
Dextran 40
Tiêm truyền
+
+
+
+
476
Dextran 60
Tiêm truyền
+
+
+
477
Dextran 70
Tiêm truyền
+
+
+
478
Gelatin
Tiêm truyền
+
+
+
479
Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd
Tiêm truyền
+
+
+
480
Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch)
Tiêm truyền
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi sử dụng dịch truyền đơn thuần không cải thiện lâm sàng; điều trị sốt xuất huyết Dengue nặng theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue của Bộ Y tế.
11.5. Thuốc khác
481
Deferasirox
Uống
+
+
482
Deferipron
Uống
+
+
483
Eltrombopag
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở người lớn kháng trị với cắt lách.
484
Erythropoietin
Tiêm
+
+
+
485
Filgrastim
Tiêm
+
+
486
Methoxy polyethylene glycol epoetin beta
Tiêm
+
+
+
487
Pegfilgrastim
Tiêm
+
+
12. THUỐC TIM MẠCH
12.1. Thuốc chống đau thắt ngực
488
Diltiazem
Uống
+
+
+
+
489
Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin)
Tiêm, phun mù, dán ngoài da
+
+
+
Đặt dưới lưỡi
+
+
+
+
490
Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat)
Tiêm, khí dung, dạng xịt
+
+
+
Uống, đặt dưới lưỡi
+
+
+
+
491
Nicorandil
Uống
+
+
+
492
Trimetazidin
Uống
+
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị triệu chứng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc người bệnh không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác.
12.2. Thuốc chống loạn nhịp
493
Adenosin triphosphat
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
494
Amiodaron hydroclorid
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
495
Isoprenalin
Tiêm, uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê.
496
Propranolol hydroclorid
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
497
Sotalol
Uống
+
+
+
498
Verapamil hydroclorid
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
499
Acebutolol
Uống
+
+
+
+
500
Amlodipin
Uống
+
+
+
+
501
Amlodipin + atorvastatin
Uống
+
+
+
+
502
Amlodipin + losartan
Uống
+
+
+
+
503
Amlodipin + lisinopril
Uống
+
+
+
+
504
Amlodipin + indapamid
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.
505
Amlodipin + indapamid + perindopril
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.
506
Amlodipin + telmisartan
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.
507
Amlodipin + valsartan
Uống
+
+
+
+
508
Amlodipin + valsartan + hydrochlorothiazid
Uống
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.
509
Atenolol
Uống
+
+
+
+
510
Benazepril hydroclorid
Uống
+
+
+
+
511
Bisoprolol
Uống
+
+
+
+
512
Bisoprolol + hydroclorothiazid
Uống
+
+
+
+
513
Candesartan
Uống
+
+
+
+
514
Candesartan + hydrochlorothiazid
Uống
+
+
+
+
515
Captopril
Uống
+
+
+
+
516
Captopril + hydroclorothiazid
Uống
+
+
+
+
517
Carvedilol
Uống
+
+
+
+
518
Cilnidipin
Uống
+
+
+
519
Clonidin
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
520
Doxazosin
Uống
+
+
+
521
Enalapril
Uống
+
+
+
+
522
Enalapril + hydrochlorothiazid
Uống
+
+
+
+
523
Felodipin
Uống
+
+
+
+
524
Felodipin + metoprolol tartrat
Uống
+
+
+
525
Hydralazin
Tiêm truyền
+
+
526
Imidapril
Uống
+
+
+
+
527
Indapamid
Uống
+
+
+
+
528
Irbesartan
Uống
+
+
+
+
529
Irbesartan + hydroclorothiazid
Uống
+
+
+
+
530
Lacidipin
Uống
+
+
+
+
531
Lercanidipin hydroclorid
Uống
+
+
+
+
532
Lisinopril
Uống
+
+
+
+
533
Lisinopril + hydroclorothiazid
Uống
+
+
+
+
534
Losartan
Uống
+
+
+
+
535
Losartan + hydroclorothiazid
Uống
+
+
+
+
536
Methyldopa
Uống
+
+
+
+
537
Metoprolol
Uống
+
+
+
+
538
Nebivolol
Uống
+
+
+
+
539
Nicardipin
Tiêm, uống
+
+
+
540
Nifedipin
Uống
+
+
+
+
541
Perindopril
Uống
+
+
+
+
542
Perindopril + amlodipin
Uống
+
+
+
+
543
Perindopril + indapamid
Uống
+
+
+
+
544
Quinapril
Uống
+
+
+
+
545
Ramipril
Uống
+
+
+
+
546
Rilmenidin
Uống
+
+
+
547
Telmisartan
Uống
+
+
+
+
548
Telmisartan + hydroclorothiazid
Uống
+
+
+
+
549
Valsartan
Uống
+
+
+
+
550
Valsartan + hydroclorothiazid
Uống
+
+
+
+
12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp
551
Heptaminol hydroclorid
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
12.5. Thuốc điều trị suy tim
552
Carvedilol
Uống
+
+
+
+
553
Digoxin
Uống
+
+
+
Tiêm
+
+
+
+
Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
554
Dobutamin
Tiêm
+
+
+
555
Dopamin hydroclorid
Tiêm
+
+
+
556
Ivabradin
Uống
+
+
+
557
Milrinon
Tiêm
+
+
12.6. Thuốc chống huyết khối
558
Acenocoumarol
Uống
+
+
+
559
Acetylsalicylic acid (DL-lysin-acetylsalicylat)
Uống
+
+
+
+
560
Acetylsalicylic acid + clopidogrel
Uống
+
+
+
561
Alteplase
Tiêm
+
+
562
Apixaban
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.
563
Ciopidogrel
Uống
+
+
+
+
564
Dabigatran
Uống
+
+
565
Dipyridamol + acetylsalicylic acid
Uống
+
+
+
566
Eptifibatid
Tiêm
+
+
567
Fondaparinux sodium
Tiêm
+
568
Rivaroxaban
Uống
+
+
569
Streptokinase
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.
570
Tenecteplase
Tiêm
+
+
571
Ticagrelor
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.
572
Urokinase
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trơng trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.
12.7. Thuốc hạ lipid máu
573
Atorvastatin
Uống
+
+
+
+
Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế.
574
Atorvastatin + ezetimibe
Uống
+
+
+
575
Bezafibrat
Uống
+
+
+
576
Ciprofibrat
Uống
+
+
+
577
Ezetimibe
Uống
+
+
+
578
Fenofibrat
Uống
+
+
+
Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán của Bộ Y tế.
579
Fluvastatin
Uống
+
+
+
+
580
Gemfibrozil
Uống
+
+
+
581
Lovastatin
Uống
+
+
+
+
582
Pravastatin
Uống
+
+
+
+
583
Rosuvastatin
Uống
+
+
+
+
584
Simvastatin
Uống
+
+
+
+
Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế.
585
Simvastatin + ezetimibe
Uống
+
+
+
12.8. Thuốc khác
586
Bosentan
Uống
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi; thanh toán 50%.
587
Iloprost
Tiêm, dạng hít, nhỏ mắt
+
+
588
Prostaglandin E1
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trường hợp mở ống động mạch cho trẻ sơ sinh mắc dị tật tim bẩm sinh còn ống động mạch.
589
Fructose 1,6 diphosphat
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:
- Thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim diện rộng giai đoạn sớm, phẫu thuật tim thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể;
- Sốc do tai biến tim, do chấn thương, do chảy máu, do đột quỵ hoặc nhiễm trùng nặng;
- Sau phẫu thuật gan hoặc bị bỏng nặng.
590
Indomethacin
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.
591
Magnesi clorid + kali clorid + procain hydroclorid
Tiêm
+
592
Naftidrofuryl
Uống
+
+
+
593
Nimodipin
Tiêm, uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương.
594
Nitric oxid (nitrogen monoxid) (NO)
Khí nén
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ em; sử dụng trong và sau phẫu thuật, can thiệp tim mạch.
595
Succinic acid + nicotinamid + inosine + riboflavin natri phosphat
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ giai đoạn cấp tính.
596
Sulbutiamin
Uống
+
+
+
597
Tolazolin
Tiêm, uống
+
+
+
13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU
598
Acitretin
Uống
+
+
+
+
599
Adapalen
Dùng ngoài
+
+
600
Alpha - terpineol
Dùng ngoài
+
+
601
Amorolfin
Dùng ngoài
+
+
602
Azelaic acid
Dùng ngoài
+
+
603
Benzoic acid + salicylic acid
Dùng ngoài
+
+
+
+
604
Benzoyl peroxid
Dùng ngoài
+
+
605
Bột talc
Dùng ngoài
+
+
+
+
606
Calcipotriol
Dùng ngoài
+
+
+
607
Calcipotriol + betamethason dipropionat
Dùng ngoài
+
+
608
Capsaicin
Dùng ngoài
+
+
+
+
609
Clotrimazol
Dùng ngoài
+
+
+
+
610
Clobetasol propionat
Dùng ngoài
+
+
+
611
Clobetasol butyrat
Dùng ngoài
+
+
+
612
Cortison
Dùng ngoài
+
+
+
613
Cồn A.S.A
Dùng ngoài
+
+
+
+
614
Cồn boric
Dùng ngoài
+
+
+
+
615
Cồn BSI
Dùng ngoài
+
+
+
+
616
Crotamiton
Dùng ngoài
+
+
+
+
617
Dapson
Uống
+
+
618
Desonid
Dùng ngoài
+
+
619
Dexpanthenol (panthenol, vitamin B5)
Dùng ngoài
+
+
+
+
620
Diethylphtalat
Dùng ngoài
+
+
+
+
621
S-bioallethrin + piperonyl butoxid
Dùng ngoài
+
+
622
Flumethason + clioquinol
Dùng ngoài
+
+
+
+
623
Fusidic acid
Dùng ngoài
+
+
+
+
624
Fusidic acid + betamethason
Dùng ngoài
+
+
+
625
Fusidic acid + hydrocortison
Dùng ngoài
+
+
626
Isotretinoin
Uống, dùng ngoài
+
+
+
627
Kẽm oxid
Dùng ngoài
+
+
+
+
628
Mometason furoat
Dùng ngoài
+
+
629
Mometason furoat + salicylic acid
Dùng ngoài
+
+
630
Mupirocin
Dùng ngoài
+
+
+
631
Natri hydrocarbonat
Dùng ngoài
+
+
+
+
632
Nepidermin
Xịt ngoài da
+
+
633
Nước oxy già
Dùng ngoài
+
+
+
+
634
Para aminobenzoic acid
Uống
+
+
635
Recombinant human
Epidermal Growth Factor (rhEGF)
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương loét nặng do đái tháo đường độ 3, độ 4.
636
Salicylic acid
Dùng ngoài
+
+
+
+
637
Salicylic acid + betamethason dipropionat
Dùng ngoài
+
+
+
+
638
Secukinumab
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
639
Tacrolimus
Dùng ngoài
+
+
+
640
Tretinoin
Dùng ngoài
+
+
+
641
Trolamin
Dùng ngoài
+
+
+
642
Tyrothricin
Dùng ngoài
+
+
643
Urea
Dùng ngoài
+
+
+
644
Ustekinumab
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
14. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN
14.1. Chuyên khoa mắt
645
Fluorescein (natri)
Tiêm, nhỏ mắt
+
+
+
14.2. Thuốc cản quang
646
Adipiodon (meglumin)
Tiêm truyền
+
+
+
647
Amidotrizoat
Tiêm
+
+
+
648
Bari sulfat
Uống
+
+
+
+
649
Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện
Tiêm
+
+
+
650
Gadobenic acid (dimeglumin)
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tiêm tĩnh mạch trong chụp chiếu gan.
651
Gadobutrol
Tiêm
+
652
Gadoteric acid
Tiêm
+
+
+
653
lobitridol
Tiêm
+
+
+
654
Iodixanol
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
655
Iohexol
Tiêm
+
+
+
656
lopamidol
Tiêm
+
+
+
657
Iopromid acid
Tiêm
+
+
+
658
Ioxitalamat natri + ioxitalamat meglumin
Tiêm
+
+
659
Muối natri và meglumin của acid ioxaglic
Tiêm
+
+
+
143. Thuốc khác
660
Polidocanol
Tiêm
+
+
15. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN
661
Cồn 70°
Dùng ngoài
+
+
+
+
662
Cồn iod
Dùng ngoài
+
+
+
+
663
Đồng sulfat
Dùng ngoài
+
+
+
+
664
Povidon iodin
Dùng ngoài, đặt âm đạo
+
+
+
+
665
Natri hypoclorid đậm đặc
Dùng ngoài
+
+
+
666
Natri clorid
Dùng ngoài
+
+
+
+
16. THUỐC LỢI TIỂU
667
Furosemid
Tiêm
+
+
+
+
Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
Uống
+
+
+
+
668
Furosemid + spironolacton
Uống
+
+
+
+
669
Hydroclorothiazid
Uống
+
+
+
+
670
Spironolacton
Uống
+
+
+
+
17. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA
17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa
671
Aluminum phosphat
Uống
+
+
+
+
672
Attapulgit mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd
Uống
+
+
+
+
673
Bismuth
Uống
+
+
+
674
Cimetidin
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
675
Famotidin
Tiêm, uống
+
+
+
+
676
Guaiazulen + dimethicon
Uống
+
+
+
+
677
Lansoprazol
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.
678
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd
Uống
+
+
+
+
679
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon
Uống
+
+
+
+
680
Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd
Uống
+
+
+
681
Nizatidin
Uống
+
+
+
682
Omeprazol
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.
Uống
+
+
+
+
683
Esomeprazol
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
684
Pantoprazol
Tiêm, uống
+
+
+
685
Rabeprazol
Uống
+
+
+
Tiêm
+
+
686
Ranitidin
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
687
Ranitidin + bismuth + sucralfat
Uống
+
+
+
688
Rebamipid
Uống
+
+
+
689
Sucralfat
Uống
+
+
+
+
17.2. Thuốc chống nôn
690
Dimenhydrinat
Uống
+
+
+
+
691
Domperidon
Uống
+
+
+
+
692
Granisetron hydroclorid
Tiêm
+
+
+
693
Metoclopramid
Tiêm
+
+
+
Uống, đặt hậu môn
+
+
+
+
694
Ondansetron
Tiêm
+
+
Uống
+
+
+
695
Palonosetron hydroclorid
Tiêm
+
+
17.3. Thuốc chống co thắt
696
Alverin citrat
Tiêm, uống
+
+
+
+
697
Alverin cifrat + simethicon
Uống
+
+
+
+
698
Atropin sulfat
Tiêm, uống
+
+
+
+
699
Drotaverin clohydrat
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
700
Hyoscin butylbromid
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
701
Mebeverin hydroclorid
Uống
+
+
+
+
702
Papaverin hydroclorid
Tiêm, uống
+
+
+
+
703
Phloroglucinol hydrat + trimethyl phloroglucinol
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
704
Tiemonium methylsulfat
Tiêm
+
+
+
705
Tiropramid hydroclorid
Uống
+
+
+
17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
706
Bisacodyl
Uống
+
+
+
+
707
Docusate natri
Uống, thụt hậu môn/ trực tràng
+
+
+
+
708
Glycerol
Thụt hậu môn/ trực tràng
+
+
+
+
709
Lactulose
Uống
+
+
+
+
710
Macrogol
Uống
+
+
+
+
711
Macrogol + natri sulfat + natri bicarbonat + natri clorid + kali clorid
Uống
+
+
+
712
Magnesi sulfat
Uống
+
+
+
+
713
Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat
Uống, thụt hậu môn/ trực tràng, dùng ngoài
+
+
+
714
Sorbitol
Uống
+
+
+
+
715
Sorbitol + natri citrat
Thụt hậu môn/ trực tràng
+
+
+
17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy
716
Attapulgit mormoiron hoạt hóa
Uống
+
+
+
+
717
Bacillus subtilis
Uống
+
+
+
+
718
Bacillus clausii
Uống
+
+
+
+
719
Berberin (hydroclorid)
Uống
+
+
+
+
720
Dioctahedral smectit
Uống
+
+
+
+
721
Diosmectit
Uống
+
+
+
+
722
Gelatin tannat
Uống
+
+
+
723
Kẽm sulfat
Uống, dùng ngoài
+
+
+
+
724
Kẽm gluconat
Uống
+
+
+
+
725
Lactobacillus acidophilus
Uống
+
+
+
+
726
Loperamid
Uống
+
+
+
+
727
Nifuroxazid
Uống
+
+
+
+
728
Racecadotril
Uống
+
+
+
729
Saccharomyces boulardii
Uống
+
+
+
+
17.6. Thuốc điều trị trĩ
730
Cao ginkgo biloba + heptaminol clohydrat + troxerutin
Uống
+
+
+
+
731
Diosmin
Uống
+
+
+
+
732
Diosmin + hesperidin
uống
+
+
+
+
17.7. Thuốc khác
733
Amylase + lipase + protease
Uống
+
+
+
+
734
Citrullin malat
Uống
+
+
735
Itoprid
Uống
+
+
736
L-Omithin - L- aspartat
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh não do gan từ giai đoạn 2 trở lên theo hệ thống phân loại West Haven.
737
Mesalazin (mesalamin)
Uống
+
+
+
Thụt hậu môn, đặt hậu môn
+
738
Octreotid
Tiêm
+
+
+
739
Simethicon
Uống
+
+
+
+
740
Silymarin
Uống
+
+
741
Somatostatin
Tiêm truyền
+
+
+
742
Terlipressin
Tiêm
+
+
+
743
Trimebutin maleat
Uống
+
+
+
+
744
Ursodeoxycholic acid
Uống
+
+
+
745
Otilonium bromide
Uống
+
+
+
18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT
18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
746
Beclometason (dipropionat)
Xịt mũi, xịt họng
+
+
+
747
Betamethason
Tiêm, uống
+
+
+
Nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, dùng ngoài
+
+
+
+
748
Danazol
Uống
+
+
749
Dexamethason
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trường hợp tiêm trong dịch kính, tiêm nội nhãn.
Uống
+
+
+
+
Nhỏ mắt
+
+
+
750
Dexamethason phosphat + neomycin
Nhỏ mắt, nhỏ mũi
+
+
+
+
751
Betamethasone + dexchlorpheniramin
Uống
+
+
+
752
Fludrocortison acetat
Uống
+
+
+
753
Fluocinolon acetonid
Dùng ngoài
+
+
+
+
754
Hydrocortison
Tiêm, uống, tra mắt
+
+
+
Dùng ngoài
+
+
+
+
755
Methyl prednisolon
Uống
+
+
+
+
Tiêm
+
+
+
+
Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu phản vệ.
756
Prednisolon acetat (natri phosphate)
Tiêm, Nhỏ mắt
+
+
+
Uống
+
+
+
+
757
Prednison
Uống
+
+
+
758
Triamcinolon acetonid
Tiêm, dùng ngoài
+
+
+
759
Triamcinolon
Uống
+
+
+
760
Triamcinolon + econazol
Dùng ngoài
+
+
+
761
Cyproteron acetat
Uống
+
+
762
Somatropin
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng, trẻ em sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai, hội chứng Turner, chậm tăng trưởng do suy thận mãn và hội chứng Prader-Willi. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi thanh toán 70%; các đối tượng còn lại thanh toán 50%.
18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron
763
Dydrogesteron
Uống
+
+
+
764
Estradiol valerate
Uống
+
+
+
Tiêm
+
+
765
Estriol
Uống, đặt âm đạo
+
+
+
766
Estrogen + norgestrel
Uống
+
+
+
767
Ethinyl estradiol
Uống
+
+
+
768
Ethinyl estradiol + cyproterone acetate
Uống
+
+
769
Lynestrenol
Uống
+
+
+
770
Nandrolon decanoat
Tiêm
+
+
+
771
Norethisteron
Uống
+
+
+
772
Nomegestrol acetat
Uống
+
+
+
+
773
Promestrien
Dùng ngoài, đặt âm đạo
+
+
+
774
Progesteron
Tiêm, uống, dùng ngoài, đặt âm đạo
+
+
+
775
Raloxifen
Uống
+
+
+
776
Testosteron (acetat, propionat, undecanoat)
Tiêm, uống
+
+
+
18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết
777
Acarbose
Uống
+
+
+
+
778
Dapagliflozin
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.
779
Empagliflozin
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.
780
Glibenclamid + metformin
Uống
+
+
+
+
781
Gliclazid
Uống
+
+
+
+
782
Gliclazid + metformin
Uống
+
+
+
+
783
Glimepirid
Uống
+
+
+
+
784
Glimepirid + metformin
Uống
+
+
+
+
785
Glipizid
Uống
+
+
+
+
786
Insulin analog tác dụng nhanh, ngắn
(Aspart, Lispro, Glulisine)
Tiêm
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
787
Insulin analog tác dụng chậm, kéo dài (Glargine, Detemir, Degludec)
Tiêm
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
788
Insulin analog trộn, hỗn hợp
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng trộn, hỗn hợp giữa insulin Degludec và insulin Aspart; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại.
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
789
Insulin người tác dụng nhanh, ngắn
Tiêm
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
790
Insulin người tác dụng trung bình, trung gian
Tiêm
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
791
Insulin người trộn, hỗn hợp
Tiêm
+
+
+
Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.
792
Linagliptin
Uống
+
+
793
Linagliptin + metformin
Uống
+
+
794
Liraglutide
Tiêm
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% cho người bệnh đái tháo đường típ 2 đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
- Trên 40 tuổi, BMI > 23, mắc đái tháo đường típ 2, có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp;
- Không kiểm soát đường huyết (HbA1C>9) sau thời gian 3 tháng;
- Suy thận nồng độ CrCl <59 ml/phút.
795
Metformin
Uống
+
+
+
+
796
Repaglinid
Uống
+
+
+
+
797
Saxagliptin
Uống
+
+
798
Saxagliptin + metformin
Uống
+
+
799
Sitagliptin
Uống
+
+
800
Sitagliptin + metformin
Uống
+
+
801
Vildagliptin
Uống
+
+
802
Vildagliptin + metformin
Uống
+
+
18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp
803
Carbimazol
Uống
+
+
+
+
804
Levothyroxin (muối natri)
Uống
+
+
+
+
805
Propylthiouracil (PTU)
Uống
+
+
+
806
Thiamazol
Uống
+
+
+
+
18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt
807
Desmopressin
Tiêm, uống, xịt mũi
+
+
808
Vasopressin
Tiêm, uống
+
+
18.6. Thuốc khác
809
Alglucosidase alfa
Tiêm truyền
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.
19. HUYẾT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH
810
Immune globulin
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn không đáp ứng với corticoid, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị nhiễm trùng nặng có giảm IgG; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG; điều trị bệnh tay-chân-miệng; điều trị phơi nhiễm sởi, điều trị sởi khi có tình trạng nhiễm trùng nặng hoặc tình trạng suy hô hấp tiến triển nhanh hoặc viêm não theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sởi của Bộ Y tế; điều trị Hội chứng viêm đa hệ thống liên quan COVID-19 ở trẻ em (MIS-C) theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 ở trẻ em của Bộ Y tế; điều trị hội chứng giảm tiểu cầu, huyết khối sau tiêm vắc xin COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hội chứng giảm tiểu cầu, huyết khối sau tiêm vắc xin COVID-19 của Bộ Y tế.
811
Huyết thanh kháng bạch hầu
Tiêm
+
+
+
812
Huyết thanh kháng dại
Tiêm
+
+
+
813
Huyết thanh kháng nọc rắn
Tiêm
+
+
+
+
814
Huyết thanh kháng uốn ván
Tiêm
+
+
+
+
20. THUỐC LÀM MỀM CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE
815
Baclofen
Uống
+
+
+
816
Botulinum toxin
Tiêm
+
+
817
Eperison
Uống
+
+
+
+
818
Mephenesin
Uống
+
+
+
+
819
Pyridostigmin bromid
Uống
+
+
820
Rivastigmine
Uống, dán ngoài da
+
+
821
Tizanidin hydroclorid
Uống
+
+
+
822
Thiocolchicosid
Tiêm
+
+
Uống
+
+
+
+
823
Tolperison
Uống
+
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị co cứng cơ sau đột quỵ.
21. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG
21.1. Thuốc điều trị bệnh mắt
824
Acetazolamid
Tiêm
+
+
Uống
+
+
+
825
Atropin sulfat
Nhỏ mắt
+
+
+
+
826
Besifloxacin
Nhỏ mắt
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng trong trường hợp đã kháng kháng sinh khác; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng II.
827
Betaxolol
Nhỏ mắt
+
+
+
828
Bimatoprost
Nhỏ mắt
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
829
Bimatoprost + timolol
Nhỏ mắt
+
+
830
Brimonidin tartrat
Nhỏ mắt
+
+
+
831
Brimonidin tartrat + timolol
Nhỏ mắt
+
+
+
832
Brinzolamid
Nhỏ mắt
+
+
+
833
Brinzolamid + timolol
Nhỏ mắt
+
+
+
834
Bromfenac
Nhỏ mắt
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
835
Carbomer
Nhỏ mắt
+
+
836
Cyclosporin
Nhỏ mắt
+
+
837
Dexamethason + framycetin
Nhỏ mắt
+
+
838
Dexpanthenol
Nhỏ mắt
+
+
839
Dinatri inosin monophosphat
Nhỏ mắt
+
+
+
840
FluoromethoIon
Nhỏ mắt
+
+
+
841
Glycerin
Nhỏ mắt
+
+
842
Hexamidine di-isetionat
Nhỏ mắt
+
+
843
Hyaluronidase
Tiêm
+
+
+
844
Hydroxypropylmethylcellulose
Nhỏ mắt
+
+
+
845
Indomethacin
Nhỏ mắt
+
+
+
846
Kali iodid + natri iodid
Nhỏ mắt
+
+
+
847
Latanoprost
Nhỏ mắt
+
+
848
Latanoprost + Timolol maleat
Nhỏ mắt
+
+
849
Loteprednol etabonat
Nhỏ mắt
+
+
+
850
Moxifloxacin + dexamethason
Nhỏ mắt
+
+
+
851
Natamycin
Nhỏ mắt
+
+
+
852
Natri carboxymethylcellulose (natri CMC)
Nhỏ mắt
+
+
+
853
Natri carboxymethylcellulose + glycerin
Nhỏ mắt
+
+
854
Natri clorid
Nhỏ mắt, nhỏ mũi
+
+
+
+
855
Natri diquafosol
Nhỏ mắt
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
856
Natri hyaluronat
Tiêm, nhỏ mắt
+
+
+
857
Nepafenac
Nhỏ mắt
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể trên bệnh nhân đái tháo đường; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
858
Olopatadin hydroclorid
Nhỏ mắt
+
+
+
859
Pemirolast kali
Nhỏ mắt
+
+
+
860
Pilocarpin
Nhỏ mắt
+
+
+
Uống
+
+
861
Pirenoxin
Nhỏ mắt
+
+
+
862
Polyethylen glycol + propylen glycol
Nhỏ mắt
+
+
+
863
Ranibizumab
Tiêm trong dịch kính
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại khoa mắt của các bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mắt hạng I, II; bệnh viện Hữu Nghị, Thống Nhất và C Đà Nẵng đối với đối tượng theo Hướng dẫn số 52-HD/BTCTW ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Ban Tổ chức Trung ương đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại bệnh viện.
864
Tafluprost
Nhỏ mắt
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
865
Tetracain
Nhỏ mắt
+
+
+
866
Tetryzolin
Nhỏ mắt, nhỏ mũi
+
+
+
867
Timolol
Nhỏ mắt
+
+
+
868
Travoprost
Nhỏ mắt
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.
869
Travoprost + timolol
Nhỏ mắt
+
+
870
Tropicamid
Nhỏ mắt
+
+
+
871
Tropicamide + phenylephrine hydroclorid
Nhỏ mắt
+
+
+
21.2. Thuốc tai- mũi- họng
872
Betahistin
Uống
+
+
+
873
Cồn boric
Dùng ngoài
+
+
+
+
874
Fluticason furoat
Xịt mũi
+
+
+
875
Fluticason propionat
Dùng ngoài, khí dung, xịt mũi, xịt họng
+
+
+
876
Naphazolin
Nhỏ mũi
+
+
+
+
877
Natri borat
Nhỏ tai
+
+
878
Phenazon + lidocain hydroclorid
Nhỏ tai
+
+
+
879
Rifamycin
Nhỏ tai
+
+
880
Tixocortol pivalat
Dùng ngoài, phun mù
+
+
+
+
881
Triprolidin hydroclorid + pseudoephedrin
Uống
+
+
+
+
882
Tyrothricin + benzocain+ benzalkonium
Ngậm
+
+
883
Xylometazolin
Nhỏ mũi, phun mù
+
+
+
+
22. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON
22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ
884
Carbetocin
Tiêm
+
+
+
885
Carboprost tromethamin
Tiêm
+
+
886
Dinoproston
Đặt âm đạo
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt hạng I và bệnh viện chuyên khoa sản hạng II.
887
Levonorgestrel
Đặt tử cung
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng rong kinh vô căn.
888
Methyl ergometrin maleat
Tiêm
+
+
+
+
889
Oxytocin
Tiêm
+
+
+
+
890
Ergometrin (hydrogen maleat)
Tiêm
+
+
+
+
891
Misoprostol
Uống
+
+
+
+
Đặt âm đạo
+
+
22.2. Thuốc chống đẻ non
892
Atosiban
Tiêm truyền
+
+
893
Papaverin
Uống
+
+
+
+
894
Salbutamol sulfat
Tiêm
+
+
+
23. DUNG DỊCH LỌC MÀNG BỤNG, LỌC MÁU
895
Dung dịch lọc màng bụng
Tại chỗ (ngâm vào khoang màng bụng)
+
+
+
896
Dung dịch lọc máu dùng trong thận nhân tạo (bicarbonat hoặc acetat)
Dung dịch thẩm phân
+
+
+
897
Dung dịch lọc máu liên tục (có hoặc không có chống đông bằng citrat; có hoặc không có chứa lactat)
Tiêm truyền
+
+
+
24. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH
24.1. Thuốc an thần
898
Bromazepam
Uống
+
+
+
899
Clorazepat
Uống
+
+
+
900
Diazepam
Tiêm, uống
+
+
+
+
Dạng tiêm: Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
901
Etifoxin chlohydrat
Uống
+
+
+
902
Hydroxyzin
Uống
+
+
+
903
Lorazepam
Uống
+
+
+
Tiêm
+
904
Rotundin
Uống
+
+
+
+
24.2. Thuốc gây ngủ
905
Zolpidem
Uống
+
+
+
906
Zopiclon
Uống
+
+
24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần
907
Acid thioctic (Meglumin thioctat)
Uống, tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.
908
Alprazolam
Uống
+
+
909
Amisulprid
Uống
+
+
+
910
Clorpromazin
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
911
Clozapin
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
912
Clonazepam
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
913
Donepezil
Uống
+
+
+
914
Flupentixol
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
915
Fluphenazin decanoat
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
916
Haloperidol
Tiêm (dạng dung dịch tiêm)
+
+
+
Tiêm (dạng dầu tiêm)
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
Uống
+
+
+
+
917
Levomepromazin
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
918
Levosulpirid
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
919
Meclophenoxat
Uống, tiêm
+
+
+
920
Olanzapin
Uống
+
+
+
921
Quetiapin
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
922
Risperidon
Uống
+
+
+
923
Sulpirid
Tiêm, uống
+
+
+
924
Thioridazin
Uống
+
+
+
925
Tofisopam
Uống
+
+
926
Ziprasidon
Uống
+
+
927
Zuclopenthixol
Tiêm, uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
24.4. Thuốc chống trầm cảm
928
Amitriptylin hydroclorid
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
929
Citalopram
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
930
Clomipramin
Uống
+
+
+
931
Fluoxetin
Uống
+
+
+
932
Fluvoxamin
Uống
+
+
+
933
Methylphenidate hydrochloride
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 16 tuổi, tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
934
Mirtazapin
Uống
+
+
+
935
Paroxetin
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
936
Sertralin
Uống
+
+
+
937
Tianeptin
Uống
+
+
+
938
Venlafaxin
Uống
+
+
+
24.5 Thuốc tác động lên hệ thần kinh
939
Acetyl leucin
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
940
Peptid (Cerebrolysin concentrate)
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong các trường hợp:
- Đột quỵ cấp tính;
- Sau chấn thương sọ não;
- Sau phẫu thuật chấn thương sọ não;
- Sau phẫu thuật thần kinh sọ não.
941
Choline alfoscerat
Tiêm
+
+
+
942
Citicolin
Tiêm
+
+
+
943
Panax notoginseng saponins
Tiêm, uống
+
+
+
944
Cytidin-5monophosphat disodium + uridin
Tiêm, uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương thần kinh ngoại biên.
945
Galantamin
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị:
- Bệnh lý thần kinh ngoại vi liên quan đến rối loạn vận động trong trường hợp người bệnh nội trú;
- Liệt vận động sau khi mắc bệnh tủy sống;
- Mất khả năng vận động sau đột quỵ, liệt não ở trẻ em;
- Liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật;
- Giải độc Atropin và chất tương tự Atropin.
946
Ginkgo biloba
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường); tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud.
947
Mecobalamin
Tiêm, uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ, bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin B12.
948
Pentoxifyllin
Uống
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn mạch máu ngoại vi.
Tiêm
+
+
949
Piracetam
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Uống
+
+
+
+
950
Vinpocetin
Tiêm
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị triệu chứng thần kinh của chứng sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch.
Uống
+
+
+
+
25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP
25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
951
Aminophylin
Tiêm
+
+
+
952
Bambuterol
Uống
+
+
+
953
Budesonid
Xịt mũi, xịt họng
+
+
+
Đường hô hấp
+
+
+
+
954
Budesonid + formoterol
Dạng hít
+
+
+
955
Fenoterol + ipratropium
Xịt mũi, xịt họng, khí dung
+
+
+
956
Formoterol fumarat
Khí dung
+
+
+
957
Indacaterol
Dạng hít
+
+
+
958
lndacaterol+ glycopyrronium
Dạng hít
+
+
+
959
Ipratropium
Uống, khí dung
+
+
960
Natri montelukast
Uống
+
+
+
961
Omalizumab
Tiêm
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán với chỉ định điều trị cho người bệnh từ 12 tuổi trở lên bị hen do dị ứng dai dẳng kéo dài với mức độ nặng (bậc 5 GINA), có test da hoặc phản ứng dị nguyên dương tính (in vitro) và không đáp ứng đầy đủ bằng corticoid liều cao và kết hợp LABA; thanh toán 50%.
962
Salbutamol sulfat
Tiêm
+
+
+
Uống, xịt mũi, đường hô hấp
+
+
+
+
963
Salbutamol + ipratropium
Khí dung
+
+
+
+
964
Salmeterol + fluticason propionat
Khí dung, dạng hít
+
+
+
965
Terbutalin
Tiêm
+
+
+
Uống, đường hô hấp
+
+
+
+
966
Theophylin
Uống
+
+
+
+
967
Tiotropium
Dạng hít
+
+
+
+
25.2. Thuốc chữa ho
968
Ambroxol
Uống
+
+
+
+
969
Bromhexin hydroclorid
Tiêm, uống
+
+
+
+
970
Carbocistein
Uống
+
+
+
971
Carbocistein + promethazin
Uống
+
+
+
972
Codein camphosulphonat + sulfogaiacol + cao mềm grindelia
Uống
+
+
+
973
Codein + terpin hydrat
Uống
+
+
+
+
974
Dextromethorphan
Uống
+
+
+
+
975
Eprazinon
Uống
+
+
+
+
976
Fenspirid
Uống
+
+
+
+
977
N-acetylcystein
Uống
+
+
+
+
25.3. Thuốc khác
978
Chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae + Diplococcus pneumoniae + Klebsiella pneumoniae and ozaenae + Staphylococcus aureus + Streptococcus pyogenes and viridans + Neisseria catarrhalis
Uống
+
+
979
Bột talc
Bơm vào khoang màng phổi
+
980
Cafein citrat
Tiêm
+
+
+
981
Mometason furoat
Xịt mũi
+
+
982
Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn hoặc phổi bò; hoặc chất diện hoạt chiết xuất từ phổi bò (Bovine lung surfactant))
Đường nội khí quản
+
+
26. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC
26.1. Thuốc uống
983
Kali clorid
Uống
+
+
+
+
984
Magnesi aspartat + kali aspartat
Uống
+
+
+
985
Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan
Uống
+
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Natri clorid + kali clorid+ natri citrat + glucose khan; Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan + kẽm.
986
Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan
Uống
+
+
+
+
26.2. Thuốc tiêm truyền
987
Acid amin*
Tiêm truyền
+
+
+
988
Acid amin + điện giải (*)
Tiêm truyền
+
+
+
989
Acid amin + glucose + điện giải (*)
Tiêm truyền
+
+
+
990
Acid amin + glucose + lipid (*)
Tiêm truyền
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin + glucose + lipid (*); Acid amin + glucose + lipid + điện giải (*); đối với trường hợp bệnh nặng không nuôi dưỡng được bằng đường tiêu hóa hoặc qua ống xông mà phải nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong: hồi sức, cấp cứu, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, suy dinh dưỡng nặng; thanh toán 50%.
991
Calci clorid
Tiêm
+
+
+
+
992
Glucose
Tiêm truyền
+
+
+
+
993
Kali clorid
Tiêm
+
+
+
994
Magnesi sulfat
Tiêm truyền
+
+
+
+
995
Magnesi aspartat + kali aspartat
Tiêm
+
+
+
996
Manitol
Tiêm truyền
+
+
+
997
Natri clorid
Tiêm truyền
+
+
+
+
Tiêm
+
+
+
998
Natri clorid + dextrose/glucose
Tiêm truyền
+
+
+
+
999
Nhũ dịch lipid
Tiêm truyền
+
+
+
Đối với Bệnh viện hạng III, IV: quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc thuốc tê.
1000
Natri clorid + kali clorid + monobasic kali phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat + dextrose
Tiêm truyền
+
+
+
1001
Ringer lactat
Tiêm truyền
+
+
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat; Ringer acetat; Ringerfundin.
1002
Natri clorid + natri lactat + kali clorid + calcium clorid + glucose (Ringer lactat + glucose)
Tiêm truyền
+
+
+
26.3. Thuốc khác
1003
Nước cất pha tiêm
Tiêm
+
+
+
+
27. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN
1004
Calci acetat
Uống
+
+
+
1005
Calci carbonat
Uống
+
+
+
+
1006
Calci carbonat + calci gluconolactat
Uống
+
+
+
+
1007
Calci carbonat + vitamin D3
Uống
+
+
+
1008
Calci lactat
Uống
+
+
+
+
1009
Calci gluconat
Uống
+
+
+
+
1010
Calci glubionat
Tiêm
+
+
+
1011
Calci glucoheptonate + vitamin D3
Uống
+
+
+
1012
Calci gluconolactat
Uống
+
+
+
1013
Calci glycerophosphat + magnesi gluconat
Uống
+
+
+
1014
Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2- oxovalerat + calci-2-oxo-3- phenylpropionat + calci-3- methyl-2-oxobutyrat + calci-DL-2-hydroxy-4- methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin + L-tryptophan + L-histidin + L- tyrosin (*)
Uống
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy thận mãn, tăng ure máu.
1015
Calcitriol
Uống
+
+
+
1016
Dibencozid
Uống
+
+
1017
Lysin + Vitamin + Khoáng chất
Uống
+
+
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng.
1018
Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat
Uống
+
+
+
+
1019
Sắt clorid + kẽm clorid + mangan clorid + đồng clorid + crôm clorid + natri molypdat dihydrat + natri selenid pentahydrat + natri fluorid + kali iodid
Tiêm
+
+
1020
Tricalcium phosphat
Uống
+
+
+
+
1021
Vitamin A
Uống
+
+
+
+
1022
Vitamin A + D2
(Vitamin A + D3)
Uống
+
+
+
+
1023
Vitamin B1
Tiêm, uống
+
+
+
+
1024
Vitamin B1 + B6 + B12
Uống
+
+
+
+
Tiêm
+
+
+
1025
Vitamin B2
Uống
+
+
+
+
1026
Vitamin B3
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
1027
Vitamin B5
Tiêm, uống
+
+
+
Dùng ngoài
+
+
+
+
1028
Vitamin B6
Tiêm, uống
+
+
+
+
1029
Vitamin B6 + magnesi lactat
Uống
+
+
+
+
1030
Vitamin B12 (cyanocobalamin, hydroxocobalamin)
Tiêm, uống
+
+
+
+
1031
Vitamin C
Tiêm
+
+
+
Uống
+
+
+
+
1032
Vitamin D2
Uống
+
+
+
+
1033
Vitamin D3
Uống
+
+
+
+
Tiêm
+
+
+
1034
Vitamin E
Uống
+
+
+
+
Tiêm
+
1035
Vitamin H (B8)
Uống
+
+
1036
Vitamin K
Tiêm, uống
+
+
+
+
1037
Vitamin PP
Uống
+
+
+
+
Tiêm
+
+
+
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
e
Tên thuốc phóng xạ và chất đánh dấu
Đường dùng
Dạng dùng
Đơn vị
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
BromoMercurHydrxyPropan (BMHP)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
2
Carbon 11 (C-11)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
3
Cesium 137 (Cesi-137)
Áp sát khối u
Nguồn rắn
mCi
4
Chromium 51 (Cr-51)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
5
Coban 57 (Co-57)
Uống
Dung dịch
mCi
6
Coban 60 (Co-60)
Chiếu ngoài
Nguồn rắn
mCi
7
Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA)
Tiêm tĩnh mạch, khí dung
Bột đông khô
Lọ
8
Dimecapto Succinic Acid (DMSA)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
9
Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
10
Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
11
Ethyl cysteinate dimer (ECD)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
12
Ethylenediamine - tetramethylenephosphonic acid (EDTMP)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
13
Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
14
Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
15
F18-NaF
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
16
Gallium citrate 67 (Ga-67)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
17
Gallium citrate 68 (Ga-68)
Tiêm tĩnh mạch, tiêm động mạch
Dung dịch
mCi
18
Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
19
Holmium 166 (Ho-166)
Tiêm vào khối u, mạch máu nuôi u
Dung dịch
mCi
20
Human Albumin Microphere (HAM)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
Lọ
21
Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
22
Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
23
Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
24
Imino Diacetic Acid (IDA)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
25
Indiumclorid 111 (In-111)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
26
Iode 123 (I-123)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
27
Iode 125 (I-125)
Cấy vào khối u
Hạt
mCi
28
Iode131 (I-131)
Uống
Viên nang, Dung dịch
mCi
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
29
Iodomethyl 19 Norcholesterol
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
30
Iridium 192 (Ir-192)
Chiếu ngoài
Nguồn rắn
mCi
31
Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)
Tiêm vào khoang tự nhiên
Dung dịch
mCi
32
Lipiodol I-131
Tiêm động mạch khối u
Dung dịch
mCi
33
MacroAgregated Albumin (MAA)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
Lọ
34
Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
35
Metaiodbelzylguanidine (MIBG I-131)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
36
Methionin
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
37
Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
38
Methylene Diphosphonate (MDP)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
39
Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide)
Tiêm dưới da
Bột đông khô
Lọ
40
Nitrogen 13- amonia
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
41
Octreotide Indium-111
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
42
Orthoiodohippurate (I-131OIH, Hippuran I-131)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
43
Osteocis (Hydroxymethylened phosphonate)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
44
Phospho 32 (P-32)
Uống, tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
Áp ngoài da
Tấm áp
mCi
45
Phospho 32 (P-32) - Silicon
Tiêm vào khối u
Dung dịch
mCi
46
Phytate (Phyton, Fyton)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
47
Pyrophosphate (Pyron)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
48
Rhennium 188 (Re-188)
Tiêm động mạch khối u
Dung dịch
mCi
49
Rose Bengal I-131
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
50
Samarium 153 (Sm-153)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
51
Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
52
Strontrium 89 (Sr-89)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
53
Sulfur Colloid (SC)
Tiêm tĩnh mạch, dưới da
Bột đông khô
Lọ
54
Technetium 99m (Tc-99m)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
55
Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes)
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
56
Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane
Tiêm tĩnh mạch
Bột đông khô
Lọ
57
Thallium 201 (Tl-201)
Tiêm tĩnh mạch
Dung dịch
mCi
58
Urea (NH2 14CoNH2)
Uống
Viên nang
mCi
59
Ytrium 90 (Y-90)
Tiêm vào khoang tự nhiên
Dung dịch
mCi
PHỤ LỤC III
THỐNG KÊ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ SỬ DỤNG THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU (Áp dụng kể từ ngày….tháng .... năm 20….) (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CƠ SỞ Y TẾ………………………………………………………………….
STT
Loại DVKT
Chất đánh dấu
Thuốc phóng xạ
Giá đề nghị thanh toán (đồng)
Tên
Giá (đồng)
Tên chất đánh dấu
Đơn vị (kit/lọ)
Đơn giá (đồng)
Định mức sử dụng của nhà sản xuất
Định mức sử dụng thực tế bình quân
Thành tiền (đồng)
Tên thuốc phóng xạ
Đơn vị (mci)
Đơn giá (đồng)
Liều sử dụng bình quân
Tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân
Thành tiền (đồng)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ và tên)
Trưởng phòng……. (Ký, ghi rõ họ và tên)
….., ngày…..tháng……năm…… Thủ trưởng cơ sở y tế (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột (1): Số thứ tự của dịch vụ kỹ thuật.
- Cột (2): Tên của dịch vụ kỹ thuật có sử dụng thuốc phóng xạ, chất đánh dấu.
- Cột (3): Giá của dịch vụ kỹ thuật chưa bao gồm chi phí của thuốc phóng xạ và chất đánh dấu, do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Từ cột (4) đến cột (9): Các chỉ tiêu để tính chi phí của chất đánh dấu sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật, trong đó:
+ Cột (4): Tên của chất đánh dấu.
+ Cột (5): Ghi đơn vị tính (kít hoặc lọ).
+ Cột (6): Ghi đơn giá của chất đánh dấu.
+ Cột (7): Định mức sử dụng nhà sản xuất: Ghi định mức sử dụng do nhà sản xuất quy định cho chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật.
+ Cột (8): Định mức sử dụng thực tế bình quân:
Lưu ý: Cơ sở y tế tính toán định mức sử dụng thực tế bình quân của kít hoặc lọ chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật căn cứ vào kỹ thuật của dịch vụ kỹ thuật và số lượng bệnh nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó tại cơ sở y tế. Ví dụ đối với xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ, sử dụng chất đánh dấu Methoxyisobytul isonitrin (MIBI), cứ 1 kít MIBI sử dụng được cho 4 bệnh nhân, do vậy định mức sử dụng HCĐD là 1/4. Cơ sở y tế ghi con số này vào cột 8 đối với dịch vụ kỹ thuật xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ.
- Cột (9): Thành tiền chi phí chất đánh dấu tại cột (9) bằng (=) cột (6) nhân (x) cột (8).
- Từ cột (10) đến cột (15): các chỉ tiêu để tính chi phí của thuốc phóng xạ sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật, trong đó:
+ Cột (10): Ghi tên của thuốc phóng xạ.
+ Cột (11): Ghi đơn vị tính của thuốc phóng xạ.
+ Cột (12): Ghi đơn giá của thuốc phóng xạ (theo giá mua của cơ sở y tế).
+ Cột (13): Ghi liều sử dụng bình quân của thuốc phóng xạ sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật.
+ Cột (14): Ghi tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ. Cơ sở y tế xây dựng tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân dựa vào tốc độ phân rã chất phóng xạ, nguồn cung ứng chất phóng xạ, chu kỳ nhập chất phóng xạ và lưu lượng người bệnh sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tại cơ sở y tế. Ví dụ đối với I-131, căn cứ vào thời gian phân rã T1/2 là 8 ngày, nếu cơ sở y tế nhập về với chu kỳ 15 ngày, thì vào ngày đầu tiên tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ là 100% nhưng sau 8 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ còn 50% (do bị phân rã 50%) và sau 16 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ còn 25% (do 50% còn lại tiếp tục bị phân rã tiếp 50%), căn cứ trên lượng bệnh nhân sử dụng thuốc, cơ sở y tế xác định tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân của I-131 là 50% thì sẽ ghi vào cột (14) tương ứng với I-131 là 50%.
+ Cột (15): Thành tiền chi phí thuốc phóng xạ tại cột (15) bằng (=) số tiền tại cột (12) nhân (x) cột (13) chia (:) cột (14).
- Cột (16): Thành tiền chi phí giá dịch vụ kỹ thuật bao gồm cả chi phí thuốc phóng xạ và chất đánh dấu bằng (=) cột (3) cộng (+) cột (9) cộng (+) cột (15)./.
Thông tư 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 về Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành