Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

Mục lục [Ẩn]
1. 1. Danh từ
2. 2. Tính từ
3. 3. Động từ
4. 4. Trạng từ
5. 5. Giới từ
6. 6. Từ hạn định

Show

Trong tiếng anh, có 6 loại từ chính và cơ bản nhất gồm: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, từ hạn định. Mỗi loại từ này sẽ có những chức năng và cách phân biệt riêng. Nếu muốn sử dụng thành thạo tiếng anh thì bạn cần biết các loại từ này và cách phân biệt chúng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ cách nhận biết các loại từ trong tiếng anh đầy đủ nhất.

Danh từ trong tiếng anh là Noun, viết tắt là N. Danh từ là từ chỉ người, sự vật, sự việc, sinh vật, khái niệm, hiện tượng, địa điểm, nơi chốn,

Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

  • Danh từ làm chủ ngữ trong câu, thường ở đầu câu và sau trạng từ chỉ thời gian.

Vd: Yesterday Hue went home at 9.pm. (Hôm qua Huệ về nhà lúc 9 giờ tối)

  • Danh từ đứng sau tính từ sở hữu như: my, your, our, their, his, her, its; hoặc các tính từ khác như good, beautiful.

Vd: Hoa is a my student. (Hoa là học sinh của tôi)

  • Danh từ làm tân ngữ, đứng sau động từ

Vd: We love English. (chúng tôi yêu Tiếng Anh)

  • Danh từ đứng sau enough

Vd: Hoan didnt have enough money to buy that computer. (Hoàn đã không có đủ tiền để mua chiếc máy tính kia)

  • Danh từ đứng sau mạo từ a/an/the; hoặc các từ như: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,

Vd: This book is an interesting book.

  • Danh từ đứng sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at

Vd: Phuong Nguyen is good at dancing. (Phượng Nguyễn rất giỏi về nhảy nhót)

Thông thường các danh từ sẽ có hậu tố là:

  • tion: nation,education,instruction.
  • sion: question, television ,impression,passion..
  • ment: pavement, movement, environmemt.
  • ce: differrence, independence,peace..
  • ness: kindness, friendliness
  • y: beauty, democracy(nền dân chủ), army
  • er/or : động từ + er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,

Tính từ trong tiếng anh là Adjective, viết tắt là Adj. Tính từ là từ nêu tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng.

Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

  • tính từ đứng trước danh từ: Adj + N

Vd: My Tam is a famous singer.

  • Tính từ đứng sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj

Vd: She is beautiful

  • Cấu trúc: keep/make + O + adj

Vd: He makes me happy

  • Tính từ đứng sau too: S + tobe/seem/look.+ too +adj

Vd: He is too short to play basketball.

  • Tính từ đứng trước enough: S + tobe + adj + enough

Vd: She is tall enough to play volleyball.

  • Tính từ nằm trong cấu trúc so that: tobe/seem/look/feel..+ so + adj + that

Vd: The weather was so bad that we decided to stay at home

  • Tính từ dùng dưới dạng so sánh

Vd: Meat is more expensive than fish.

  • Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V hoặc What + (a/an) + adj + N

Tính từ thường có đuôi là:

  • al: national, cutural
  • ful: beautiful, careful, useful,peaceful
  • ive: active, attractive ,impressive..
  • able: comfortable, miserable
  • ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous
  • cult: difficult
  • ish: selfish, childish
  • ed: bored, interested, excited
  • y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy

Động từ trong tiếng anh là Verb, viết tắt là V; là những từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Một sô câu đặc biệt không có chủ ngữ, tân ngữ nhưng phải có động từ.

Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

  • Động từ đứng sau chủ ngữ

Vd: Lam Anh plays volleyball everyday

  • Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never,).

Vd: I usually get up late.

Động từ thường kết thúc bằng các đuôi như: ate, -ain -flect, -flict -spect, -scribe, -ceive, -fy, -ise/-ize, -ude, -ide, -ade, -tend,.

  • Động từ đuôi ate danh từ thường là ation: Compensate -> Compensation
  • Động từ đuôi ceive danh từ là ception: Deceive -> Deception
  • Động từ đuôi scribe danh từ là scription: Inscribe -> Inscription
  • Động từ đuôi ade/-ude/-ide danh từ thường là asion/-usion/-ision: Illude -> Illusion, Protrude -> Protrusion, Divide -> Division
  • Động từ đuôi ise/-ize danh từ là isation/-ization: Modernise/ize -> Modernisation/zation
  • Tính từ đuôi ant/-ent danh từ là ance/-ence: Important -> Importance, Evanescent -> Evanescence
  • Tính từ đuôi able/-ible danh từ là bility: Responsible -> Responsibility.

Trạng từ trong tiếng anh là Adverb, viết tắt là Adv; là những từ chỉ trạng thái hay tình trạng.

Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

  • Trạng từ đứng trước động từ thường, đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất.

Vd: We often get up at 6 a.m.

  • Trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ thường

Vd: I have recently finished my homework.

  • Trạng từ đứng sau động từ tobe/seem/look và trước tính từ: tobe/feel/look + adv + adj

Vd: Hoai Phuong is very nice.

  • Trạng từ đứng sau too: V(thường) + too + adv

Vd: Quynh Trang speaks too quickly.

  • Trạng từ đứng trước enough: V(thường) + so + adv + that

Vd: Nam drove so fast that he caused an accident.

  • Trạng từ đứng cuối câu

Vd: The doctor told me to eat slowly.

  • Trạng từ đứng một mình ở đầu câu/giữ câu, cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy.

Vd: Yesterday, I buy a new T-Shirt

Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi ly vào sau tính từ.

Vd: beautifully, usefully, carefully, bly, badly

Tuy nhiên cũng có một số trạng từ sẽ không theo quy tắc trên như:

  • Good - well
  • late - late/lately
  • ill - ill
  • fast fast

Giới từ trong tiếng anh là preposition, viết tắt là Pre. Giới từ thường thấy nhất là: in, on, at, with, for. Các giới từ thường dùng để chỉ sự liên kết giữa các từ loại trong cụm từ/câu. Các từ theo sau giới từ thường là tân ngữ (O), V-ing, cụm danh từ,.

Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

  • Giới từ đứng sau To Be và trước danh từ

Vd: My laptop is on the table.

  • Giới từ đứng sau động từ; có thể liền ngay sau động từ hoặc chen giữ động từ và giới từ

Vd: I live in Hanoi

  • Giới từ đứng sau tính từ

Vd: She is angry with her boyfriend

Giới từ chỉ thời gian

· At : vào lúc (thường đi với giờ)

· On : vào (thường đi với ngày)

· In : vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ)

· Before: trước

· After : sau

· During : trong khoảng (đi với danh từ chỉ thời gian)

Giới từ chỉ nơi chốn

· At : tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay)

· In : trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục)

· On,above,over : trên

· On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt

Giới từ chỉ sự chuyển dịch

· To, into, onto : đến

+to: chỉ hướng tiếp cận tới người, vật, địa điểm.

+into: tiếp cận và vào bên trong vật, địa điểm đó

+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt, ở phía ngoài cùng của vật, địa điểm

· From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese

· Across : ngang qua

· Along : dọc theo

· Round/around/about: quanh

Giới từ chỉ thể cách

· With : với

· Without : không, không có

· According to: theo

· In spite of : mặc dù

· Instead of : thay vì

Giới từ chỉ mục đích

· To : để

· In order to : để

· For : dùm, dùm cho

· So as to: để

Giới từ chỉ nguyên do

· Thanks to : nhờ ở

· Through : do, vì

· Because of : bởi vì

· Owing to : nhờ ở, do ở

· By means of : nhờ, bằng phương tiện

Từ hạn định trong tiếng Anh là Determiner, viết tắt là chữ Det. Hạn định từ là từ dùng để giới hạn hay xác định. Một số hạn định từ quen thuộc là: a/an/the.

Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

Trên đây đã giới thiệu đến bạn các loại từ trong tiếng anh cơ bản nhất. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích với bạn.