Hiện nay, nhiều bạn vẫn chưa nắm được cách dùng thì quá khứ tiếp diễn cũng như công thức của thì. Trong bài viết sau, Anh ngữ ETEST sẽ hướng dẫn bạn cách dùng và các dấu hiệu nhận biết (Past continuous tense) cùng một số dạng bài tập cơ bản để bạn tham khảo và luyện tập! Show
Nội dung bài viết 1. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là gì?
Ví dụ:
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễnDưới đây là cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn bạn cần nắm kỹ: Công thức thì quá khứ tiếp diễn2.1 Câu khẳng định thì quá khứ tiếp diễn
Trong đó:
Ví dụ: Mr. Kadima was smoking cigarettes when I came to his house. (Anh Kadima đang hút xì gà khi tôi đến nhà anh) My friends were partying so hard (Bạn tôi đã tiệc tùng rất nhiệt tình) I was doing housework when the police came (Tôi đang làm việc nhà thì cảnh sát tới) 2.2 Câu phủ định
Lưu ý:
Ví dụ:
2.3 Câu nghi vấnỞ dạng câu nghi vấn, thì quá khứ tiếp diễn được chia làm hai dạng câu hỏi gồm: Câu nghi vấn Yes/No Question
Lưu ý:
Ví dụ: Q: Was she sleeping when the burglar broke in? (Có phải cô ấy đang ngủ khi tên trộm đột nhập vào nhà không?) A: Yes, she was/ No she wasn’t. Q: Were his friends dancing while he was singing? (Có phải bạn anh ấy nhảy khi anh ấy đang hát không?) A: Yes, they were/ No, they weren’t. Câu nghi vấn Wh-Question
Ví dụ:
3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnCách dùng thì quá khứ tiếp diễn1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ Ví dụ: Lima was having dinner at 9 o’clock (Lima đang ăn tối lúc 9 giờ) Giải thích: 9 giờ là thời điểm được xác định trong quá khứ 2. Diễn tả những hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Ví dụ: While I was driving, she was singing in the car (Khi tôi đang lái xe thì cô ấy hát trong xe) Giải thích: Cả hai sự việc xảy ra cùng một lúc trong quá khứ 3. Diễn tả trường hợp hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Ví dụ: When I was concentrating on my work, the bell rang (Khi tôi đang tập trung làm việc thì tiếng chuông reng lên) Giải thích: hành động chuông ren lên xen vào hành động đang tập trung. Hành động xen vào chia quá khứ đơn còn hành động đang diễn ra thì chia quá khứ hoàn thành 4. Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ví dụ: The girl was always complaining about the food at the canteen (Cô gái lúc nào cũng than phiền về đồ ăn ở căng tin.) Giải thích: Việc cô gái hay than phiền về đồ ăn khiến người khác khó chịu 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễnDấu hiếu nhận biết thì quá khứ tiếp diễnDấu hiệu 1: Trong câu bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ cùng thời điểm được xác định:
Ví dụ: What were you doing at 10 a.m. last Monday? (Bạn đã làm gì vào lúc 10 giờ sáng hôm qua?) Dấu hiệu 2: Khi diễn tả hành động đang xảy ra và hành động khác xen vào, trong câu có “when” Ví dụ: Maria was walking down the street when the rain poured down. (Maria đang đi bộ trên đường thì trời đổ mưa) Dấu hiệu 3: Trong câu xuất hiện các từ
Lưu ý: Cách phân biệt while và when
Ví dụ: I was showering while he was cooking (Lúc tôi đang tắm thì anh ấy đang nấu ăn) 5. Cách phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễnPhân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễnNhiều bạn vẫn còn lăn tăn về cách sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, dưới đây là bảng so sánh giữa hai loại thì này để bạn nắm rõ 5.1 Chứng năng giống nhauCả hai thì đều dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ 5.2 Chức năng khác nhauThì quá khứ đơnThì quá khứ tiếp diễn1. Dùng để nói về một sự việc hay hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứVí dụ: I bought a new pair of high heels (Tôi đã mua một đôi cao gót mới) 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việcVí dụ: I was going shopping at the mall at 8 p.m. last night (Tôi đang đi siêu thị vào lúc 8 giờ tối qua) Diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứVí dụ: She stumbled, then cried. (Cô ấy vấp té rồi khóc) Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ.Ví dụ: While he was cooking in the kitchen, she was making the table (Khi anh ấy đang nấu ăn thì cô ấy đang dọn bàn) 6. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong bài thi IELTSTrong bài thi IELTS thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động nào đó đang diễn ra và bị một hành động khác chen ngang. Trong trường hợp này, bạn cần kết hợp hai loại thì, dùng Quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và thì Quá khứ đơn cho hành động chen ngang. Ví dụ cho phần thi Speaking: Chủ đề: Describe a piece of advice you received. Trả lời: I got a bad grade at school for a chemistry test, which I studied very hard for. I went home and locked myself in my room. When I was crying on my own, my mother knocked on my door to give me some food. I opened the door and she hugged me and told me that grades did not matter. I was feeling so bad about myself but my mother picked me up.
Ví dụ:
7. Bài tập vận dụng thì quá khứ tiếp diễn kèm đáp ánBài tập vận dụng thì quá khứ tiếp diễn kèm đáp ánDưới đây là một số dạng bài tập về thì quá khứ tiếp diễn có đáp án bạn có thể tham khảo: 7.1 Phần bài tậpBài 1: Tạo câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn dựa vào từ được cho sẵn dưới đây 1. they / take the exam? ________________________________________________________________________ 2. when / he / work there? ________________________________________________________________________ 3. you / make dinner? ________________________________________________________________________ 4. they / drink coffee when you arrived? ________________________________________________________________________ 5. when / we / sleep? ________________________________________________________________________ 6. they / study last night ________________________________________________________________________ 7. we / talk when the accident happened ________________________________________________________________________ 8. he / not / exercise enough ________________________________________________________________________ 9. I / talk too much? ________________________________________________________________________ 10 it / not / snow ________________________________________________________________________ 11. how / they / feel? ________________________________________________________________________ 12. they / not / talk ________________________________________________________________________ 13. where / I / stay? ________________________________________________________________________ 14. why / he / study on a Saturday night? ________________________________________________________________________ 15. I / go to school when you saw me ________________________________________________________________________ 16. you / sleep at 6am ________________________________________________________________________ 17. she / work when I called ________________________________________________________________________ 18. we / not / leave when you called ________________________________________________________________________ 19. I / not / stay in a hotel ________________________________________________________________________ 20. we / make too much noise? ________________________________________________________________________ Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn 1. Chris _________ for me when I arrived. (wait) 2. You ____________ a lovely dress at the party. (wear) 3. They saw an accident while they _____________ the road. (cross) 4. Sophia fell asleep when she ________________ the book. (read) 5. The TV was on, but nobody ________________ it. (watch) 6. We ________________ in the garden at 1 pm yesterday. (work) 7. I burnt my hand while I ________________ lunch. (cook) 8. The doorbell rang while Emma and Mathew________________ the dishes. (wash) 9. We ________________ mushrooms the whole day. (gather) 10. Children ________________ their bicycles the whole morning. (ride) 11. I ________________ the piano when somebody came in. (play) 12. The boy ________________ . (skate) 13. It ________________ when we went out. (snow) 14. I saw you when you ________________ down the street. (run) 15. The b wind________________ . (blow) 7.2 Phần đáp ánBài 1: 1. Were they taking the exam? 2. When was he working there? 3. Were you making dinner? 4. Were they drinking coffee when you arrived? 5. When were we sleeping? 6. They were studying last night. 7. We were talking when the accident happened. 8. He wasn’t exercising enough. 9. Was I talking too much? 10. It wasn’t snowing. 11. How were they feeling? 12. They weren’t talking. 13. Where was I staying? 14. Why was he studying on a Saturday night? 15. I was going to school when you saw me. 16. You were sleeping at 6am. 17. She was working when I called. 18. We weren’t leaving when you called. 19. I wasn’t staying in a hotel. 20. Were we making too much noise? Bài 2: 1. was waiting. 2. were wearing. 3. were crossing. 4. was reading. 5. was watching. 6. were working. 7. was cooking. 8. were washing. 9. were gathering. 10. were riding. 11. was playing. 12. was skating. 13. was snowing. 14. were running. 15. was blowing. Có thể hữu ích với bạn: Thì quá khứ đơn (Simple Past): Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án Thì quá khứ hoàn thành: Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết Mong rằng với những chia sẻ trên bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản về thì quá khứ tiếp diễn. Nếu có nhu cầu tìm kiếm một trung tâm tiếng anh chất lượng hãy liên hệ ngay đến Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/. Với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, tốt nghiệp tại các trường đại học nổi tiếng cả nước và trên thế giới cùng chương trình học phù hợp với trình độ của từng học viên. Đảm bảo trung tâm Anh ngữ ETEST sẽ đem đến chất lượng giáo dục tốt nhất dành cho bạn. CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST Anh ngữ ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 Anh ngữ ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7 Anh ngữ ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng |