Đề-ca-mét viết như thế nào

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 11/2021)

Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (tháng 11/2021)

1 dam = Đơn vị quốc tế 10 m 0 km 10.000 mm 100×109 Å 67×10−12 AU 1×10−15 ly Kiểu Mỹ / Kiểu Anh 394 in 33 ft 11 yd 6×10−3 mi

ĐêcamétHệ thống đơn vịHệ métĐơn vị củaChiều dàiKí hiệudam Chuyển đổi đơn vị 1 dam trong ...... bằng ...    SI   10 m   imperial/US units   10,936 yd
 393,70 in
Tra decametre trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary

Đêcamét hay đềcamét là đơn vị đo khoảng cách với tỉ lệ với kilômét là 1/100 kilômét (1 km = 100dam Chữ đề-ca (hoặc trong viết tắt là da) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân lên 10 lần.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đêcamét&oldid=67171977”

Xin chào các bạn! Những buổi học trước các bạn đã học được rất nhiều đơn vị đo rồi đúng không nào. Buổi hôm nay cô sẽ giới thiệu đến các bạn hai đơn vị đo độ dài mới đó là Đề-ca-mét, Héc-tô-mét.Vậy hai loại đơn vị đo này có những điểm gì đặc biệt hơn những loại đơn vị đo đã học trước đó, cô và các bạn sẽ cùng nhau đi tìm hiểu kỹ hơn nhé!. 

Mục tiêu bài học: Đề-ca-mét, Héc-tô-mét

Sau khi học xong bài học này, các bạn cần nắm được:

  • Nắm được tên gọi và kí hiệu của đề-ca-mét (dam), héc-tô-mét (hm)
  • Biết được mối quan hệ giữa dam và hm.
  • Học thuộc và áp dụng bảng quy đổi đơn vị
  • Áp dụng vào giải các dạng bài tập có liên quan

Lý thuyết cần nhớ trong bài: Đề-ca-mét, Héc-tô-mét

Các bạn cần nắm chắc kiến thức như sau:

Kiến thức trọng tâm

1. Ôn tập kiến thức

2. Đề-ca-mét, Héc-tô-mét

3. Đổi đơn vị đo độ dài

Khi đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ, ta thực hiện phép nhân 10 với hai đơn vị liền nhau.

Ví dụ: 1km=?m

Hướng dẫn giải:

Vậy 1km=1000m

Các dạng bài tập

Dạng toán 1: Đổi các đơn vị đo

Dựa vào bảng quy đổi đơn vị đo độ dài để làm bài tập

Ví dụ: 3km = … hm

Hướng dẫn giải:

Trong bảng quy đổi đơn vị, hm đứng kề trước km nên hm bé hơn km 10 lần.

Vậy 3km = 30hm

Dạng toán 2: Thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài

+ Bước 1: Quy đổi các số về cùng 1 đơn vị đo

+ Bước 2: Thực hiện phép tính như thực hiện với số tự nhiên

+ Bước 3: Giữ lại đơn vị đo độ dài

Ví dụ: 3 hm + 30 dam = ? dam

Hướng dẫn giải:

Đổi 3 hm = 30 dam

Thực hiện phép tính: 30 + 30 = 60

Vậy 3 hm + 30 dam = 60 dam

Dạng 3: So sánh 

– Quy đổi đề bài đã cho về cùng 1 đơn vị đo.

– So sánh các số.

Các bạn có thể xem thêm video giảng dạy của thầy Nguyễn Hoàng Long để nắm vững kiến thức bài học hơn nữa nha!

>>>Xem thêm: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số – Giải Toán lớp 3

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa: Đề-ca-mét, Héc-tô-mét

Giải các bài tập trong sách giáo khoa sẽ giúp các con nắm vững kiến thức hơn đó, chúng ta cùng giải bài tập ngay thôi nào!

Bài tập 1: SGK Toán 3 trang 44

Bài tập 2: SGK Toán 3 trang 44

a) 4 dam = …..m

Nhận xét:

4 dam = 1 dam × 4

= 10 m × 4

= 40m.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Mẫu: 4 dam = 40m 8 hm = 800 m
7 dam = … m 7 hm =… m
9 dam = … m 9 hm = …m
6 dam = … m 5 hm = …m.

Hướng dẫn giải:

Bài tập 3: SGK Toán 3 trang 44

Tính theo mẫu:

Mẫu: 2dam + 3dam = 5dam

25dam + 50dam =

8dam + 12dam =

36dam + 18dam =

24dam – 10dam = 14dam

45dam – 16dam =

67 dam – 25dam =

72dam – 48dam =

Hướng dẫn giải:

25dam + 50dam = 75dam

8dam + 12dam = 20dam

36dam + 18dam = 54dam

45dam – 16dam = 29dam

67 dam – 25dam = 42dam

72dam – 48dam = 24dam.

Bài tập tự luyện: Đề-ca-mét, Héc-tô-mét

Bài tập 1: Các bạn hãy giúp bạn gà làm bài tập dưới đây nhé.

Bài tập 2: Quan sát hình ảnh, bạn hãy chọn ra số có giá trị lớn nhất so với các số còn lại

Bài tập 3: Đổi các đơn vị đo dưới đây

Bài tập 4: Bé hãy điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ông trống nhé?

Hướng dẫn giải bài tập tự luyện: Đề-ca-mét, Héc-tô-mét

Bài tập 1:

32hm x 5 = 160hm

84hm : 3 = 28hm

Bài tập 2

Đáp án: 4 hm

Bài tập 3:

5 hm = 500 m

20 dam = 200 m

6 hm = 60 dam

Bài tập 4:

21 dam + 34 dam = 55 dam

Những điều phụ huynh nên biết

Phương pháp học dạng bài đổi đơn vị đo độ dài

1. Truyền thụ kiến thức

Các bạn cần nắm được tên gọi và cách viết các đơn vị, học thuộc bảng quy đổi đơn vị. Phụ huynh cần cho các con tìm độ dài của số đo cụ thể trên thước đo và áp dụng hỏi các vật dụng quen thuộc xung quanh để bé dễ hình dung.

Sau khi nắm chắc rồi, phụ huynh có thể dạy các con cách ước lượng độ dài bằng mắt nhìn của một vài đồ vật như: cái bàn, quyển sách, cái bút,…

2. Phân biệt các dạng bài và áp dụng

Một dạng toán cực kỳ quan trọng là dạng bài toán có lời giải. Phụ huynh nên dạy con từ bài cơ bản đến nâng cao. Nếu sai nên sửa ngay để bé nhớ kiến thức hơn.

Lời kết:

Các bạn đã tìm ra được điểm khác biệt giữa hai loại đơn vị đo Đề-ca-mét, Héc-tô-mét với những loại đơn vị đo khác chưa nhỉ? Sau buổi học hôm nay, các bạn chủ động mở bài vở ra ôn tập để ghi nhớ kiến thức và cách giải bài tập kỹ hơn nha. Ngoài ra, các bạn có thể vào trang Toppy có chứa những bài học khác nữa, các bạn có thể tự học thêm để nâng cao kiến thức chương trình lớp 3 nhé! Còn bây giờ, chúng ta chia tay nhau tại đây. Hẹn gặp lại các bạn ở bài học tiếp theo.

Các bạn có thể tham khảo các bài giảng khác dưới đây:

Video liên quan

Chủ đề