ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN SINH 6 NĂM 2021 - 2022
ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN KHTN (SINH)
Câu 2: Cho các sinh vật sau:
Câu 3:Bệnh nào sau đây là bệnh do virut gây ra
Câu 5: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?
C. Bệnh vàng da D. Bệnh thủy đậu
Câu 6: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?
Câu 7: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?
Câu 8: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?
Câu 9: Mô là gì?
Câu 12: Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?
Câu 13: Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình nào sau đây?
Câu 14: Vi khuẩn được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?
Câu 15: Mèo con lớn lên nhờ quá trình nào?
Câu 1: Nhân của tế bào có chức năng gì? A. Tham gia trao đối chất với môi trường B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào
Câu 4: Cho các đặc điểm sau: (1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm (2) Lập bảng các đặc điểm đối lập (3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài (4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân) (5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào? A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (4) C. (5), (2), (4) D. (5), (1), (4)
Câu 10: Virut có cấu tạo gồm bao nhiêu thành phần chính?
Câu 11: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào? A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật
-
YOPOVN.COM_ÔN TẬP HKI KHTN 6.docx (23.2 KB)
File size 23.2 KB Download 2
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Để học tốt môn Sinh học lớp 6, dưới đây là Top 40 Đề kiểm tra, đề thi Sinh học lớp 6 Học kì 1, Học kì 2 gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề thi giữa kì, đề thi học kì chọn lọc, có đáp án. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Sinh học lớp 6.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 Học kì 1
Môn: Sinh học 6
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1: Bộ phân nào quyết định kích thước, hình dạng và sức căng bề mặt của tế bào thực vật?
A.không bào B. vách tế bào
C. màng sinh chất D.chất tế bào
Câu 2: Nhận định nào sau đây về tế bào thực vật là sai?
A.có thành tế bào cấu tạo bằng kitin
B. bao bọc ngoài màng sinh chất là vách tế bào
C. không bào chứa dịch tế bào
D. chất tế bào là chất keo lỏng, trong có chứa bào quan như lục lạp
Câu 3: ở cơ thể thực vật , loại mô nào có khả năng cho ra tất cả các loại mô khác?
A.mô dẫn B. mô bì
C. mô tiết D. mô phân sinh
Câu 4: Vách tế nào thực vật có thành phần chủ yếu là:
A.xenlulôzơ B. kitin C. tinh bột D. protein
Câu 5: Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây?
A.sinh trưởng và phát triển
B. tăng cường sự thoát hơi nước ở lá
C.thích nghi với môi trường nước
D. tăng khả năng hút nước
Câu 6: ở cơ thể thực vật, loại mô nào đặc trưng với khả năng phân chia linh hoạt?
A.mô phân sinh B.mô dẫn
C.mô tiết D.mô bì
Câu 7: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: sự lớn lên của các cơ quan của thực vật là do hai quá trình:…(1)…tế bào và sự…(2)…của tế bào
A.(1):sinh trưởng ; (2):trao đổi chất
B. (1): trao đổi chất;(2):phát triển
C.(1)phân chia;(2): lớn lên
D.(1):phân chia;(2): hợp nhất
Câu 8: Cây nào dưới đây có rễ chùm?
A.bưởi B.cam C.cây ngô D.nhãn
Câu 9: Cây nào dưới đây có rễ chùm?
A.tỏi tây B.bưởi C.bàng D.hồng xiêm
Câu 10: Cây nào dưới đây có rễ cọc?
A.lúa B.cau C.dừa D.vải
Đáp án
1.B | 2.A | 3.D | 4.A | 5.A | 6.A | 7.C | 8.C | 9A | 10.D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Sinh học 6
Môn: Sinh học 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 : Ở thực vật, miền hút của rễ có chức năng chính là gì ?
A. Hấp thụ nước và muối khoáng
B. Làm cho rễ dài ra
C. Che chở cho đầu rễ
D. Dẫn truyền chất hữu cơ
Câu 2 : ở thực vật, mạch rây gồm những tế bào có vách mỏng, có vai trò chính là gì ?
A. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá
B. Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây
C. Vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa
D. Bảo vệ các bộ phận bên trong rễ
Câu 3 : ở miền hút của rễ, mạch gỗ có vai trò chính là gì ?
A. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá
B. Hút nước và muối khoáng hòa tan để cung cấp cho cây
C. Vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa
D. Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây
Câu 4 : Đối với đời sống của thực vật, những muối khoáng là quan trọng nhất
A.muối đồng, muối nhôm và muối sắt
B. muối đạm, muối lân và muối natri
C. muối đam, muối lân và muối kali
D. muối natri, muối kali và muối magie
Câu 5 : Dựa vào hình ảnh « các miền của rễ » dưới đây, em hãy viết chú thích phù hợp vào các ô trống tương ứng với các số thứ tự 1,2,3,4
Câu 1 : Một tế bào thực vật phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi trong quá trình này có tất cả bao nhiêu tế bào đã xảy ra sự phân chia ?
Câu 2 : Vì sao nói lông hút là một tế bào ? Nó có tồn tại mãi không ?
Câu 3 : Các cây mà rễ ngập trong nước như nước cây bèo tây, bèo cái, bèo tổ ông…rễ có miền hút không ? Tại sao ?
Câu 4 : Em hãy trình cấu tạo miền hút của rễ.
Câu 5 : Cho hình ảnh 2 nhóm lá chính : lá đơn và lá kép dưới đây :
Dựa vào hình ảnh trên hãy tích dấu « X » vào 2 cột « lá đơn » và « lá kép » sao cho phù hợp
Có cuống nằm dưới chồi nách | ||
Có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến (gọi là lá chét ) | ||
Mỗi cuống chỉ mang một phiến lá | ||
Chồi nách chỉ có ở phía trên cuống chính, không có ở cuống con | ||
Cả cuống và phiến rụng cùng một lúc | ||
Thường thì lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau | ||
Lá khế | ||
Lá phượng vĩ | ||
Lá ổi | ||
Lá mít | ||
mồng tơi | ||
Hoa hồng |
Đáp án
Câu 1: A | Câu 2: B | Câu 3: A | Câu 4: C | Câu 5: 1-miền trưởng thành 2- miền hút 3- miền sinh trưởng 4- miền chóp rễ |
Câu 1:
Một tế bào tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Trong quá trình này, tổng số tế bào đã xảy ra phân chia = 24- 1 = 15 lần
Câu 2:
- Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của tế bào như vách, chất tế bào, nhân. Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài
- Lông hút không tồn tại mãi mãi, khi già nó sẽ rụng đi
Câu 3:
- Những cây mà rễ ngập trong nước như cây bèo tây, bèo cái, bèo tổ ong, …không có miến hút
- Vì nước và muối khoáng hòa tan trong nước ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ
Câu 4: Cấu tạo miền hút gồm hai phần chính:
- Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan. Phía trong là thịt vỏ có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa
- Trụ giữa gồm có mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất. Ruột chứa chất dự trữ
Câu 5:
Có cuống nằm ngay dưới chồi nách | X | |
Có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến ( gọi là lá chét) | X | |
Mỗi cuống chỉ mang một phiến lá | X | |
Chồi nách chỉ có ở phía trên cuống chính, không có ở cuống con | X | |
Cả cuống và phiến rụng cùng một lúc | X | |
Thường thì là chét rụng trước, cuống chính rụng sau | X | |
Lá khế | X | |
Lá phượng vĩ | ||
Lá ổi | X | |
Là mít | X | |
Mồng tơi | X | |
Hoa hồng | X |
Xem thêm đề thi các môn học lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Loạt bài Đề thi Sinh học 6 | Đề thi 15 phút, 1 tiết Sinh học 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Sinh học lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.