Để lưu văn bản đang làm việc với tên khác ta chọn File và bấm phím

  • Để lưu văn bản đang làm việc với tên khác ta chọn File và bấm phím
  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại baitap123.com là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.

  • Để lưu văn bản đang làm việc với tên khác ta chọn File và bấm phím
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.

  • Để lưu văn bản đang làm việc với tên khác ta chọn File và bấm phím
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên baitap123.com mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

Để lưu văn bản đang làm việc với tên khác ta chọn File và bấm phím

7

Để lưu văn bản đang làm việc với tên khác ta chọn File và bấm phím

2

1/1.Nháy chột vào start vào all program chọn vào biểu tượng Word

2.Nháy dúp chuột vào biểu tượng Word ngoài màn hình

3

0

2/ Ở màn hình làm việc của Word

  1. Chọn File >New >Blank Document.
  2. Phím tắt Ctrl + N.
  3. Nhấn vào New trên thanh công cụ

8

0

Câu 5: Để lưu văn vản với tên khác ta thực hiện như sau: Chọ Menu File/ Save as

3

0

Câu 1:Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng word trên màn hìnhCách 2: Nháy phải chuột vào biểu tượng word rồi chọn openCách 3: Nháy phải chuột vào biểu tượng word nhấn Enter

Cách 4: Vào start chọn program chọn Microsoft Office rồi chọn Microsoft Word

1

0

3/

  1. Chọn File -> Open -> Chọn văn bản cần mở
  2. Phím tắt Ctrl + O -> Chọn văn bản cần mở
  3. Nhấn vào Open trên màn hình làm việc -> Chọn văn bản cần mở

1

1

Câu 2:Bước 1: Vào thẻ File -> New -> Balnk document

Bước 2: Sau khi lựa chọn văn bản mới được tạo, bạn thực hiện đặt lại tên cho văn bản và nhập nội dung cho nó

3

0

Câu 3:B1: Chọn File \ Open… (Ctrl + O): Xuất hiện hộp thoại OpenB2: Tìm đường dẫn đến file (nếu cần) và chọn file

B3: Kích đúp chuột trái vào tên file đó. Hoặc kích chuột trái vào tên file, rồi chọn nút Open. Lúc này màn hình MS Word sẽ mở ra nội dung file đó.

1

0

Câu 4:+ Cách 1: bấm vào “File” sau đó chọn “Save as” chọn “Computer” rồi “Browse” rồi thư mục cần lưu sau đó bấm “Save” là xong.+ Cách 2: sử dụng tổ hợp phím “Ctrl+S”

– Sau khi mở cửa sổ lưu lên, các bạn đặt tên cho file cần lưu và chọn thư mục của máy tính để chưa file cần lưu, giờ các bạn chỉ cần nhấn “Save” là xong.

0

0

4/

  1. Nhấn vào nút công cụ Save
  2. Vào File và chọn Save

0

0

Câu 6:Các thành phần cơ bản của văn bản là từ, câu và đoạn văn.Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản trên máy tính em còn có:1. Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Phần lớn các kí tự có thể nhập vào từ bàn phím.2. Từ: Từ là dãy các kí tự liên tiếp nằm giữa hai dấu cách hoặc dấu cách dấu xuống dòng. Từ trong soạn thảo văn bản tương ứng với từ đơn trong Tiếng Việt.3. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng.4. Đoạn: Trong soạn thảo văn bản, đoạn văn gồm một hoặc nhiều câu tiếp nằm giữa hai dấu xuống dòng. Dấu xuống dòng được tạo ra bằng cách nhấn phím Enter.

5. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.

0

0

Câu 6:Khi gõ văn bản không dùng phím Enter để điều khiển xuống dòng.Thật vậy trong soạn thảo văn bản trên máy tính hãy để cho phần mềm tự động thực hiện việc xuống dòng. Phím Enter chỉ dùng để kết thúc một đoạn văn bản hoàn chỉnh. Chú ý rằng điều này hoàn toàn ngược lại so với thói quen của máy chữ. Với máy chữ chúng ta luôn phải chủ động trong việc xuống dòng của văn bản.2. Giữa các từ chỉ dùng một dấu trắng để phân cách. Không sử dụng dấu trắng đầu dòng cho việc căn chỉnh lề.Một dấu trắng là đủ để phần mềm phân biệt được các từ. Khoảng cách thể hiện giữa các từ cũng do phần mềm tự động tính toán và thể hiện. Nếu ta dùng nhiều hơn một dấu cách giữa các từ phần mềm sẽ không tính toán được chính xác khoảng cách giữa các từ và vì vậy văn bản sẽ được thể hiện rất xấu.Ví dụ:Sai: Trong cuộc sống, tất cả chúng ta đều phải trải qua việc tặng quà và nhận quà tặng từ người khác.Đúng: Trong cuộc sống, tất cả chúng ta đều phải trải qua việc tặng quà và nhận quà tặng từ người khác.3. Các dấu ngắt câu như chấm (.), phẩy (,), hai chấm (:), chấm phảy (;), chấm than (!), hỏi chấm (?) phải được gõ sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu trắng nếu sau đó vẫn còn nội dung.Lý do đơn giản của qui tắc này là nếu như các dấu ngắt câu trên không được gõ sát vào ký tự của từ cuối cùng, phần mềm sẽ hiểu rằng các dấu này thuộc vào một từ khác và do đó có thể bị ngắt xuống dòng tiếp theo so với câu hiện thời và điều này không đúng với ý nghĩa của các dấu này.Ví dụ:Sai:Hôm nay , trời nóng quá chừng!Hôm nay,trời nóng quá chừng!Hôm nay ,trời nóng quá chừng!Đúng:Hôm nay, trời nóng quá chừng!4. Các dấu mở ngoặc và mở nháy đều phải được hiểu là ký tự đầu từ, do đó ký tự tiếp theo phải viết sát vào bên phải của các dấu này. Tương tự, các dấu đóng ngoặc và đóng nháy phải hiểu là ký tự cuối từ và được viết sát vào bên phải của ký tự cuối cùng của từ bên trái.Ví dụ:Sai:Thư điện tử ( Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.Thư điện tử (Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.Thư điện tử ( Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.Thư điện tử(Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.Thư điện tử(Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.Đúng:

Thư điện tử (Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.

0

0

Câu 7:1.Khi gõ văn bản không dùng phím Enter để điều khiển xuống dòng.Thật vậy trong soạn thảo văn bản trên máy tính hãy để cho phần mềm tự động thực hiện việc xuống dòng. Phím Enter chỉ dùng để kết thúc một đoạn văn bản hoàn chỉnh. Chú ý rằng điều này hoàn toàn ngược lại so với thói quen của máy chữ. Với máy chữ chúng ta luôn phải chủ động trong việc xuống dòng của văn bản.2. Giữa các từ chỉ dùng một dấu trắng để phân cách. Không sử dụng dấu trắng đầu dòng cho việc căn chỉnh lề.Một dấu trắng là đủ để phần mềm phân biệt được các từ. Khoảng cách thể hiện giữa các từ cũng do phần mềm tự động tính toán và thể hiện. Nếu ta dùng nhiều hơn một dấu cách giữa các từ phần mềm sẽ không tính toán được chính xác khoảng cách giữa các từ và vì vậy văn bản sẽ được thể hiện rất xấu.

Ví dụ:

Sai: Trong cuộc sống, tất cả chúng ta đều phải trải qua việc tặng quà và nhận quà tặng từ người khác.Đúng: Trong cuộc sống, tất cả chúng ta đều phải trải qua việc tặng quà và nhận quà tặng từ người khác.3. Các dấu ngắt câu như chấm (.), phẩy (,), hai chấm (:), chấm phảy (;), chấm than (!), hỏi chấm (?) phải được gõ sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu trắng nếu sau đó vẫn còn nội dung.Lý do đơn giản của qui tắc này là nếu như các dấu ngắt câu trên không được gõ sát vào ký tự của từ cuối cùng, phần mềm sẽ hiểu rằng các dấu này thuộc vào một từ khác và do đó có thể bị ngắt xuống dòng tiếp theo so với câu hiện thời và điều này không đúng với ý nghĩa của các dấu này.

Ví dụ:

Sai:Hôm nay , trời nóng quá chừng!Hôm nay,trời nóng quá chừng!Hôm nay ,trời nóng quá chừng!Đúng:Hôm nay, trời nóng quá chừng!4. Các dấu mở ngoặc và mở nháy đều phải được hiểu là ký tự đầu từ, do đó ký tự tiếp theo phải viết sát vào bên phải của các dấu này. Tương tự, các dấu đóng ngoặc và đóng nháy phải hiểu là ký tự cuối từ và được viết sát vào bên phải của ký tự cuối cùng của từ bên trái.

Ví dụ:

Sai:Thư điện tử ( Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.Thư điện tử (Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.Thư điện tử ( Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.Thư điện tử(Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.Thư điện tử(Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.Đúng:

Thư điện tử (Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.

0

0

Câu 8:
Chọn tất cả văn bản

  1. Bấm bất kỳ đâu trong tài liệu.
  2. Nhấn Ctrl + A trên bàn phím của bạn để chọn tất cả văn bản trong tài liệu.
Chọn văn bản cụ thể Bạn cũng có thể chọn một từ cụ thể, dòng của văn bản hoặc một hoặc nhiều đoạn văn.
  1. Đặt con trỏ ở trước chữ cái đầu tiên của từ, câu hoặc đoạn văn mà bạn muốn chọn.
  2. Bấm và giữ trong khi kéo con trỏ để chọn văn bản bạn muốn.
Các cách khác để chọn văn bản
  • Để chọn một từ, nhanh chóng bấm đúp vào từ đó.
  • Để chọn một dòng văn bản, bắt đầu dòng, hãy đặt con trỏ và nhấn Shift + mũi tên xuống.
  • Để chọn một đoạn văn, bắt đầu của đoạn văn bản, hãy đặt con trỏ và nhấn Ctrl + Shift + mũi tên xuống.

0

0

Câu 9:
Sao chép văn bản:B1 : Chọn phần văn bản cần sao chép và nháy nút coppy.B2 : Khi đó phần văn bản đã chọn được lưu vào bộ nhớ của máy tính.B3 : Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép.B4 : Nháy nút Paster.

Di chuyển văn bản:

B1 : Chọn phần văn bản cần di chuyển và nháy nút Cut ( phần văn bản đó đã lưu vào bộ nhớ của máy tính )B2 : Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới và nháy nút Paster.

So sánh:

- Giống nhau: Đều đưa con trỏ đến nơi cần thực hiện thao tác và bấm nút lệnh Paste.- Khác nhau:+ Sao chép là chọn phần văn bản muốn sao chép sau đó bấm nút lệnh Copy và là tạo ra thêm 1 hoặc nhiều phần văn bản như vậy.

+ Di chuyển là chọn phần văn bản muốn di chuyển sau đó bấm nút lệnh Cut và là đi chuyển phần văn bản đó đi chỗ khác và phần văn bản cũ ko còn tại vị trí cũ nữa..

0

0

​Câu 10;Tìm kiếmMở file văn bản cần thực hiện, bấm menu Edit > Find hoặc bấm tổ hợp Ctrl + F. Ở cửa sổ hiện ra, gõ từ cần tìm vào ô Find What rồi bấm nút Find Next hoặc bấm phím Enter, khi đó chương trình sẽ dò tìm và dừng lại ở từ tìm thấy trong văn bản. Do vậy bạn bấm chuột vào từ đó để sửa chữa (nếu cần) rồi bấm nút Find Next để tìm tiếp. Có thể tìm từ có dấu bằng cách thiết lập bảng mã đúng với font chữ dùng trong văn bản rồi gõ từ có dẫu vào ô Find What (bạn cứ gõ đúng từ cần tìm, có thể ô này không hiển thị được dấu).Trong trường hợp muốn tìm chính xác từ (tìm từ có phân biệt chữ hoa, thường....), bấm nút More ở cửa sổ tìm kiếm, đánh dấu chọn vào các mục Match case, Find whole words only....​Thay thế

Chẳng hạn, lúc soạn thảo bạn gõ chữ HN để viết chữ Hà Nội, và chữ này lặp đi lặp lại rất nhiều trong văn bản. Rồi đến lúc bạn cần tìm và sửa lại tất cả chữ VN thành Việt Nam. Rõ ràng nếu bạn tự tìm và sửa lại theo cách thủ công thì rất lâu. Chức năng tìm kiếm và thay thế trong thời gian nhanh nhất.Bấm nenu Edit > Replace hoặc bấm Ctrl+H. Ở cửa sổ hiện ra, gõ từ cần tìm vào ô Find What, gõ từ cần thay vào ô Replace with, bấm nút Find Next để tìm thấy từ rồi bấm nút Repalce để thay thế từ đó, hoặc bấm Replace All nếu chắc chắn thay tất cả các từ đó trong văn bản.

0

0

Câu 10:* Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang.* Có 2 cách định dạng kí tự:- Định dạng kí tự bằng cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ- Định dạng kí tự bằng cách sử dụng hộp thoại Font*Các bước định dạng văn bản:Định dạng Font chữ: Các bước để định dạng Font chữ gồm có:Bước 1: Chọn chữ hoặc khối các chữ cần định dạngBước 2: Nháy mũi tên bên cạnh nút lệnh Font trong thẻ HomeBước 3: Chọn tên 1 Font thích hợp2. Định dạng cỡ chữ: Bước 1: Chọn chữ hoặc khối các chữ cần định dạng Bước 2: Nháy mũi tên bên cạnh nút lệnh Font Size trong thẻ Home Bước 3: Chọn 1 số thích hợp3. Định dạng kiểu chữ: Bước 1: Chọn chữ hoặc khối các chữ cần định dạng Bước 2: Nháy nút lệnh Font Style trong nhóm lệnh Font trong thẻ Home4. Định dạng màu chữ: Bước 1: Chọn chữ hoặc khối các chữ cần định dạng Bước 2: Nháy mũi tên bên cạnh nút lệnh Font Color trong thẻ Home Bước 3: Chọn 1 màu thích hợp

5. Định dạng màu nền của chữ:Bước 1: Chọn chữ hoặc khối các chữ cần định dạngBước 2: Nháy mũi tên bên cạnh nút lệnh Text Highlight Color trong thẻ Home Bước 3: Chọn 1 màu thích hợp

0

0

Câu 11:* Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang.* Có 2 cách định dạng kí tự:- Định dạng kí tự bằng cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ- Định dạng kí tự bằng cách sử dụng hộp thoại Font*Các bước định dạng văn bản:Định dạng Font chữ: Các bước để định dạng Font chữ gồm có:Bước 1: Chọn chữ hoặc khối các chữ cần định dạngBước 2: Nháy mũi tên bên cạnh nút lệnh Font trong thẻ HomeBước 3: Chọn tên 1 Font thích hợp2. Định dạng cỡ chữ: Bước 1: Chọn chữ hoặc khối các chữ cần định dạng Bước 2: Nháy mũi tên bên cạnh nút lệnh Font Size trong thẻ Home Bước 3: Chọn 1 số thích hợp3. Định dạng kiểu chữ: Bước 1: Chọn chữ hoặc khối các chữ cần định dạng Bước 2: Nháy nút lệnh Font Style trong nhóm lệnh Font trong thẻ Home4. Định dạng màu chữ: Bước 1: Chọn chữ hoặc khối các chữ cần định dạng Bước 2: Nháy mũi tên bên cạnh nút lệnh Font Color trong thẻ Home Bước 3: Chọn 1 màu thích hợp

5. Định dạng màu nền của chữ:Bước 1: Chọn chữ hoặc khối các chữ cần định dạngBước 2: Nháy mũi tên bên cạnh nút lệnh Text Highlight Color trong thẻ Home Bước 3: Chọn 1 màu thích hợp

0

0

chèn hình ảnh.Câu 13:B2: Chọn Insert -> Picture -> FromFile.Xuất hiện hộp thoại Insert Picture.B3: Nháy chọn hình ảnh cần chèn.

B4: Nháy nút Insert để chèn.

0

0

Câu 13:B1: Đưa trỏ chuột vào vị trí cần chèn hình ảnh. B2: Chọn Insert -> Picture -> FromFile. Xuất hiện hộp thoại Insert Picture. B3: Nháy chọn hình ảnh cần chèn. 

B4: Nháy nút Insert để chèn.

0

0

Câu 14:Bước 1: Mở Microsoft Paint, đây là ứng dụng được tích hợp sẵn trong Windows.Chọn Start -> All programs -> Accessories -> Paint hoặc các bạn có thể mở Start Menusau đó nhập Paint trong Search programs and files và chọn Paint.Bước 2: Chọn biểu tượng Paint -> Open sau đó tìm đến hình ảnh cần thay đổi kích thướcBước 3: Trong Image các bạn chọn Resize.Bước 4: Trong hộp thoại Resize and Skewcác bạn chọn Resize theo Percentage (phần trăm) hoặc Pixels (đơn vị).Nếu chọn Percentage, các bạn nhập số % kích thước ảnh các bạn muốn giảm, ví dụ giảm bằng 1 nửa kích thước ban đầu thì các bạn nhập 50 vào Horizontal thì tự động Vertical cũng sẽ hiển thị 50.Nếu chọn Pixels các bạn nhập kích thước muốn thay đổi hình ảnh hiện tại. Các bạn có thể thay đổi theo chiều ngang hoặc chiều dọc nhưng kích thước chiều ngược lại sẽ được tự động chỉnh theo tỉ lệ.

Sau khi tùy chỉnh thay đổi xong các bạn nhấn OK để lưu lại thay đổi, sau đó hình ảnh sẽ được thay đổi kích thước như các bạn thiết lập.

Để lưu văn bản đang làm việc với tên khác ta chọn File và bấm phím

Trả lời nhanh trong 10 phútnhận thưởng

Để lưu văn bản đang làm việc với tên khác ta chọn File và bấm phím

Xem chính sách

Để lưu văn bản đang làm việc với tên khác ta chọn File và bấm phím
Trước Sau
Để lưu văn bản đang làm việc với tên khác ta chọn File và bấm phím