De thi học sinh giỏi Sinh 8 cấp tỉnh


      Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện là bài viết tổng hợp tất cả các đề thi học sinh giỏi môn Sinh học của tất cả các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh của 63 tỉnh thành phố trên cả nước.

Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện niên khóa 2018-2019

(Click vào link bên dưới để xem và tải đề thi hoặc đáp án)

Đề thi HSG Sinh học lớp 8 huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa 2018-2019

Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện niên khóa 2017-2018

(Click vào link bên dưới để xem và tải đề thi hoặc đáp án)

Đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện Nam Trực, Nam Định 2017-2018

Đề thi HSG Sinh học lớp 8 Thọ Xuân, Thanh Hóa 2017-2018 chương trình VNEN

Đề thi HSG Sinh học lớp 8 Thọ Xuân, Thanh Hóa 2017-2018

Đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện Châu Thành, Trà Vinh 2017-2018

Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện niên khóa 2016-2017

(Click vào link bên dưới để xem và tải đề thi hoặc đáp án)

Đề thi HSG Sinh học lớp 8 Nam Trực, Nam Định 2016-2017

Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện niên khóa 2015-2016

(Click vào link bên dưới để xem và tải đề thi hoặc đáp án)

Đề thi HSG Sinh học lớp 8 Nam Trực, Nam Định 2015-2016

Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện niên khóa 2014-2015

(Click vào link bên dưới để xem và tải đề thi hoặc đáp án)

Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện niên khóa 2013-2014

(Click vào link bên dưới để xem và tải đề thi hoặc đáp án)

Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện niên khóa 2012-2013

(Click vào link bên dưới để xem và tải đề thi hoặc đáp án)

Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện niên khóa 2011-2012

(Click vào link bên dưới để xem và tải đề thi hoặc đáp án)

Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện niên khóa 2010-2011

(Click vào link bên dưới để xem và tải đề thi hoặc đáp án)

Tra cứu thêm:

Danh sách đề thi HSG Toán lớp 8 cấp huyện

Danh sách đề thi HSG Ngữ Văn lớp 8 cấp huyện

Danh sách đề thi HSG Lịch sử lớp 8 cấp huyện

Danh sách đề thi HSG Địa lí lớp 8 cấp huyện

Danh sách đề thi HSG Vật lí lớp 8 cấp huyện

Danh sách đề thi HSG Tiếng Anh lớp 8 cấp huyện

Danh sách đề thi HSG Sinh học lớp 8 cấp huyện

Danh sách đề thi HSG Hóa học lớp 8 cấp huyện

Danh sách đề thi HSG Tin học lớp 8 cấp huyện

Danh sách đề thi HSG GDCD lớp 8 cấp huyện

       Bài viết được hình thành trên cơ sở sưu tầm tất cả các đề thi HSG cấp huyện lớp 8 của các phòng giáo dục huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã, Quận của sở các giáo dục  và đạo tạo các tỉnh thành trên cả nước từ bạn đọc và các thầy cô để có thể chia sẻ cho tất cả các bạn học sinh các niên khóa sau có thể tra cứu. Trong quá trình đăng, Các bài viết sẽ không thể tránh được những thông tin sai sót, nếu phát hiện các bạn có thể comment bên dưới hoặc các bạn có những đề thi của các tỉnh cần chia sẻ, vui lòng liên hệ hoặc gửi bài vào email [email protected] Xin chân thành cảm ơn.

Phản hồi

3
355 KB
3
196

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN I Môn Sinh học 8. Năm học 2020 – 2021 Thời gian làm bài 120 phút Câu 1 (1.0 đ) Hoàn thành sơ đồ khái quát về thức ăn và các hoạt động chủ yếu của quá trình tiêu hoá bằng cách điền vào phần còn thiếu trong sơ đồ. Các chất trong thức ăn Các chất hấp thụ được a................ b............... c .............. d ................ e ................. f. ................ g. ................ 1................. 2................. Hoạt động Hoạt Các chất 3................. tiêu hoá động Hữu cơ 4................. hấp thụ 5................ Các chất vô 6................ cơ 7................ Câu 2 (1.0 đ). a. Tại sao khi tiêm chủng thường tiêm vào tĩnh mạch? b. Máu ở động mạch luôn nhiều oxi và ít cacbonic hơn máu ở tĩnh mạch là đúng hay sai? Vì sao? Nhờ đâu mà máu chảy thành dòng liên tục trong hệ mạch? Câu 3 (1,5đ) 1. Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Chức năng các thành phần cấu tạo tế bào có liên quan như thế nào tới hoạt động của cơ thể? 2. Tỉ lệ chất cốt giao thay đổi như thế nào ở các lứa tuổi khác nhau? Vì sao diễn viên xiếc thường là người nhỏ tuổi? Câu 4 (2.5đ) 1. Người ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3 đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đường kính chung hệ mạch (hình bên). Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Vì sao? 2. Hồng cầu được sinh ra ở đâu? Thời gian sống của hồng cầu như thế nào? Hồng cầu chết bị loại khỏi cơ thể như thế nào? 3. Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì? Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể như thế nào? 4. Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các động tác chủ yếu nào? Câu 5 (1.5đ): Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? Tác dụng của từng hoạt động? Mối liên quan giữa các hoạt động này? Câu 6 (1.0đ): Thế nào là bài tiết? Sản phẩm bài tiết phát sinh từ đâu? Đó là sản phẩm gì, cơ quan nào thực hiện bài tiết? Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu chỉ diễn ra từng lúc? Câu 7 ( 1,5 đ) a. Hãy cho biết prôtêin được phân giải và hấp thụ như thế nào trong hệ tiêu hóa của người? b. Huyết áp là gì ? Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích rõ lí do: Khi ngủ, khi chạy, khi sợ hãi. c. Tại sao những người sống ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người sống ở đồng bằng ? *********************** GIÁM THỊ COI THI KHÔNG GIẢI THÍCH GÌ THÊM. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KS HSG LỚP 8 LẦN 1, MÔN SINH HỌC Các chất hấp thụ được a.Đường đơn Các chất trong thức ăn 1.Gluxit 2.Lipit Câu 1 (1đ) Các chất Hữu cơ Các chất vô cơ Câu 2 (1đ) Câu 3 1,5đ Câu 4 2,5đ Điể m Nội dung Câu 3.Protein 4.Axit Nucleic 5.Vitamin 6.Muối khoáng Hoạt động tiêu hoá 0,25 b.Axit béo, Glixerin c. Axit Amin. d. Các thành Phần của Nucleotit e. Vitamin f. Muối khoáng HĐ Hấp thụ g. Nước ( Ghép sai 2 ý thì trừ 0,25 điểm) a, Tại sao khi tiêm chủng thường tiêm vào tĩnh mạch? vì:- Động mạch có áp lực máu mạnh nên khi rút kim tiêm ra dễ gây chảy nhiều máu.......... - Động mạch nằm sâu trong thịt nên khó tìm thấy....... ............... - Tĩnh mạch nằm nông (gần da) nên dễ tìm, tĩnh mạch rộng nên dễ luồn kim tiêm b, Nói như vậy là sai: Vì động mạch phổi nhiều cacbonic và ít oxi hơn tĩnh mạch phổi. + Máu chảy thành dòng liên tục là nhờ: - Nhờ sự co bóp của tim tạo chênh lệch áp suất trong hệ mạch. - Sự đàn hồi của mạch máu tạo nên sóng mạch và sự co dãn của cơ quanh mạch máu đã dồn ép máu chảy thành dòng liên tục không dứt quãng theo nhịp đập của tim. 1. - Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì: các hoạt động của tế bào là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể. - Nhận xét chức năng các thành phần cấu tạo tế bào có liên quan tới hoạt động của cơ thể: +Tổng hợp vận chuyển các chất giúp tế bào phát triển=> cơ thể phát triển. + Giải phóng năng lượng cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể. +Tham gia phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên phát triển. + Quy định hình thành prôtêin….. quy định các đặc tính của cơ thể. 0,25 0,25 0,25 7.Nước 2. Trẻ em tỉ lệ chất cốt giao nhiều, càng lớn tuổi tỉ lệ chất cốt giao càng giảm đặt biệt ở người già. Diễn viên xiếc thường là người nhỏ tuổi vì tỉ lệ chất cốt giao nhiều xương mềm dẻo, linh hoạt nên dễ tập luyện, đặc biệt là các động tác uốn dẻo. 1. - Đồ thị A: Huyết áp + Huyết áp hao hụt suốt chiều dài hệ mạch nghĩa là giảm dần từ ĐM  MM  TM. - Đồ thị B: Đường kính chung. + Đường kính các MM là hẹp nhất, nhưng số lượng MM rất nhiều phân nhánh đến tận các tế bào vì thế đường kính chung của MM là lớn nhất. - Đồ thị C: Vận tốc máu. + Vận tốc máu giảm dần từ ĐM MM, sau đó lại tăng dần trong TM. 2. Hồng cầu được : - Sinh ra từ tuỷ xương - Sống 100 - 120 ngày - Lách, gan phân huỷ những gì vô dụng của hồng cầu, còn lại tái sử dụng hầu hết. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5đ Câu 5 1,5đ Câu 6 1đ Câu 7 1.5đ 3. - Kháng nguyên là các phần tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể. - Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể sinh ra để chống lại kháng nguyên. - Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể : Chìa khoá ổ khoá tức là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy. 4. Ở tĩnh mạch sức đẩy của tim còn rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim được hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. - Trong các tĩnh mạch đi từ phần dưới cơ thể về tim (máu phải chảy ngược chiều trọng lực) nhờ sức hút của tâm nhĩ phải, còn có sự hỗ trợ của các van nên máu không bị chảy ngược. - Các hoạt động tiêu hoá và tác dụng : + Ăn lấy thức ăn từ môi trường vào cơ thể + Tiêu hoá thức ăn: biến đổi lí học và hoá học thức ăn mà cơ thể vừa lấy từ môi trường thông qua hoạt động ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thu được. + Hấp thụ chất dinh dưỡng mà hoạt động tiêu hoá thức ăn vừa thực hiện + Thải phân sau khi hấp thụ dinh dưỡng sẽ thải các chất thải bã ra môi trường ngoài - Mối liên quan giữa các hoạt động: ăn cung cấp nguyên liệu cho hoạt động tiêu hoá thức ăn, tiêu hoá thức ăn tạo thành chất dinh dưỡng cho hoạt động hấp thụ và thải chất cặn bã cho hoạt động thải phân. Hoạt động của cơ thể lại sinh nhu cầu ăn. * Bài tiết là quá trình thải ra khỏi cơ thể thải loại các chất cặn bã, dư thừa, chất thải ra khỏi cơ thể. - Sản phẩm phát sinh từ: quá trình trao đổi chất của cơ thể. - Các sản phẩm bài tiết và các cơ quan bài tiết: mồ hôi - tuyến mồ hôi; nước tiểu- hệ bài tiết; cacbonic- hệ hô hấp, phân – hệ tiêu hóa. * Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục vì máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận. Nhưng sự thải nước tiểu chỉ diễn ra từng lúc vì nước tiểu tạo thành được tích ở bóng đái, chừng nào đạt dung tích 200ml sẽ xuất hiện xung thần kinh báo về trung ương thần kinh cho biết tín hiệu buồn đi tiểu. Khi đó sẽ xuất hiện tín hiệu chỉ đạo cơ vòng ống đái mở, nước tiểu được thải ra ngoài. a. Phân giải prôtêin - Tiêu hóa ở miệng là cơ học (nghiền nhỏ), dịch dạ dày có axit HCl về enzim pepsin giúp phân giải 1 phần protein ( cắt thành đoạn ngắn ) - Dịch tụy, dịch ruột có enzim tripsin phân giải protein thành các axit amin và ruột non chỉ hấp thụ được các axit amin b. Huyết áp là áp lực của dòng máu tác dụng lên thành mạch máu. - Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp sẽ thấp hơn so với khi thức. - Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng - Khi sợ hãi andrenalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đập nhanh dẫn đến tăng huyết áp 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ c. * Những người dân tộc sống ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn 0,5đ người ở đồng bằng vì: + Do không khí trên núi cao có áp lực thấp (không khí loãng) cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm. + Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người .

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ đề