Điểm xét học bạ Ngoại ngữ Huế 2022

Năm 2022, phương thức xét học bạ và tuyển thẳng được Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế dành nhiều chỉ tiêu hơn cả.

Điểm xét học bạ Ngoại ngữ Huế 2022

Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế

Các phương thức tuyển sinh bao gồm:

Điểm xét học bạ Ngoại ngữ Huế 2022

Phương thức 1. Xét học bạ.

Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và cả những năm trước đó

ĐXT = Tổng điểm trung bình chung 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, làm tròn đến 1 chữ số thập phân;

Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022

– Điểm xét tuyển phải là điểm thi của kỳ thi TN THPT năm 2022;

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐH Ngoại ngữ

* Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ hoặc điểm thi TN THPT năm 2022

– Ngành Sư phạm Tiếng Anh  Ngôn ngữ Anh: Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên. Riêng với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh phải có tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên, ngành Sư phạm Tiếng Anh thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng với ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định.

– Các ngành còn lại (Trong tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh): Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên và có tổng điểm 02 môn còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định đối với các ngành Sư phạm; đạt từ 12,00 điểm trở lên đối với các ngành còn lại.

– Ngành Ngôn ngữ Nhật: Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt N3 trở lên và có tổng điểm 02 môn còn lại trong tổ hợp môn đạt từ 12,00 điểm trở lên

– Ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên và có tổng điểm 02 môn còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định đối với ngành Sư phạm tiếng Trung; đạt từ 12,00 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Trung.

– Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIC II trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt 151 điểm trở lên và có tổng điểm 02 môn còn lại trong tổ hợp môn đạt từ 12,00 điểm trở lên

* Ưu tiên xét tuyển thí sinh có quốc tịch Việt Nam học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài

Ưu tiên xét tuyển với các trường hợp sau:

– Thí sinh học bằng tiếng Anh và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào tất cả các ngành của trường.

– Thí sinh học bằng tiếng Trung Quốc và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.

– Thí sinh học bằng tiếng Pháp và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ  Pháp.

– Thí sinh học bằng tiếng Nhật và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ  Nhật.

– Thí sinh học bằng tiếng Hàn Quốc và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.

– Thí sinh học bằng tiếng Nga và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Nga.

* Ưu tiên xét tuyển thí sinh có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.

* Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022.

Bao gồm các đối tượng:

– Thí sinh đoạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành.

– Thí sinh đoạt giải môn tiếng Trung vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.

– Thí sinh đoạt giải môn tiếng Pháp vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.

– Thí sinh đoạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ Nhật.

– Thí sinh đoạt giải môn tiếng Hàn Quốc vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.

– Thí sinh đoạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế năm 2021

Ngoài ra, ĐH Ngoại ngữ cũng công bố chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến cho các phương thức, trong đó:

– Phương thức xét điểm thi TN THPT: 483-1014 chỉ tiêu

– Phương thức xét học bạ và tuyển thẳng: 530-1230 chỉ tiêu

– Phương thức khác: 343 chỉ tiêu

(Theo Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế)

Cập nhật thông tin mới nhất về điểm chuẩn, điểm trúng tuyển chính thức của Trường Đại học Ngoại ngữ Huế theo các phương thức tuyển sinh năm 2021.

Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ Huế năm 2021

Điểm chuẩn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ Huế xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:

Tên ngành/Chương trình đào tạo Điểm chuẩn 2021
Quốc tế học 15
Ngôn ngữ Hàn Quốc 23.5
Ngôn ngữ Nhật 21.5
Ngôn ngữ Trung Quốc 23.75
Ngôn ngữ Pháp 15
Ngôn ngữ Nga 15
Ngôn ngữ Anh 22.25
Việt Nam học 15
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 23
Sư phạm Tiếng Pháp 19
Sư phạm Tiếng Anh 25.75

Điểm chuẩn xét học bạ THPT

Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ Huế xét theo kết quả học tập bậc THPT năm 2021 như sau:

Tên ngành/Chương trình đào tạo Điểm chuẩn xét học bạ THPT năm 2021
Việt Nam học 18
Quốc tế học 18
Ngôn ngữ Hàn Quốc 25
Ngôn ngữ Nhật 23
Ngôn ngữ Trung Quốc 24
Ngôn ngữ Pháp 18
Ngôn ngữ Nga 18
Ngôn ngữ Anh 23
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 24
Sư phạm Tiếng Pháp 18
Sư phạm Tiếng Anh 26

admin

Điểm chuẩn Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế 2021
 

1. Điểm chuẩn Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế 2021

-  Điểm trúng tuyển theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021:

- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả học tập THPT:

2. Điểm chuẩn Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế 2020

* Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2020:

Để tra cứu điểm chuẩn trúng tuyển và kết quả xét tuyển, thí sinh vào mục Tra cứu kết quả xét tuyển, thi năng khiếu/ Tra cứu điểm chuẩn, kết quả xét tuyển TẠI ĐÂY.
Lưu ý:
Thí sinh nhập họ tên hoặc SBD hoặc CMND để tra cứu kết quả xét tuyển. Nếu thí sinh trúng tuyển vào 01 ngành bất kỳ thuộc Đại học Huế thì hệ thống sẽ trả về thông tin trúng tuyển của thí sinh, ngược lại, hệ thống sẽ báo là không tìm thấy.

KẾ HOẠCH NHẬP HỌC: Từ ngày 10/10/2020 đến 20/10/2020.
Đón tiếp sinh viên nhập học tại Trường: Dự kiến ngày 12, 13/10/2020 (Trường sẽ thông báo thời gian, địa điểm, hồ sơ, hướng dẫn nhập học cụ thể sau tại website: https://tuyensinh.hucfl.edu.vn).
 

* Chi tiết điểm chuẩn trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế 2020 theo hình thức xét kết quả học tập cấp THPT:

* Hướng dẫn cách nộp hồ sơ, làm thủ tục nhập học cho thí sinh trúng tuyển đợt 1
 

Căn cứ theo điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Huế 2020, để có căn cứ xem xét nhập học, thí sinh phải thực hiện xác nhận nhập học bằng cách nộp học bạ (có bản sao công chứng) về địa chỉ:
 

- Nộp trực tiếp tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, thành phố Huế
 

- Nộp qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên.
 

Để biết thêm chi tiết về thời gian, thủ tục nộp giấy xác nhận nhập học chi tiết, các em có thể liên hệ Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, thành phố Huế, điện thoại: 02343828493 hoặc 0234898983

Năm nay, điểm chuẩn ĐH Ngoại ngữ Huế ổn định ở mức khá cao. Cụ thể, các ngành sư phạm vượt mức sàn, Sư phạm Tiếng Anh 21,75, Sư phạm Tiếng Trung 20,5, Sư phạm Tiếng Pháp ngang sàn là 18. Ở các ngành còn lại, Ngôn ngữ Hàn Quốc lấy 21,5 điểm, Ngôn ngữ Trung Quốc lấy 21 điểm, Ngôn ngữ Nhật lấy 20,25 điểm và Ngôn ngữ Anh lấy 19,75.

Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:

Tra cứu điểm thi THPT năm 2019: Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh

Điểm chuẩn Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế 2018

Điểm chuẩn đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế năm 2017

Theo quy định của bộ Giáo dục thì ngay sau khi có điểm chuẩn đại học ngoại ngữ - Đại học Huế, các thí sinh trúng tuyển cần phải gửi về nhà trường bản chính giấy xác nhận điểm thi tốt nghiệp THPT để xác nhận việc trúng tuyển của mình. Điểm chuẩn đại học ngoại ngữ - Đại học Huế dưới đây dành cho các thí sinh KV3, các thí sinh ở khu vực ưu tiên kế tiếp sẽ được trừ đi 0.5 điểm còn các thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên kế tiếp sẽ được trừ đi 1 điểm.

Điểm chuẩn đại học ngoại ngữ - Đại học Huế năm 2016 cao nhất là ngành ngôn ngữ hàn quốc với 24.25 điểm. Với các thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia 18 điểm thì các em có thể chọn sang ngành Việt Nam học để có cơ hội trúng tuyển cao hơn vì đây là ngành luôn có điểm đầu vào thấp nhất trong trường.

Là một trong những trường của đại học Huế, các thí sinh có thể tham khảo thêm điểm chuẩn đại học Sư phạm Đại học Huế với điểm chuẩn thấp hơn để các thí sinh dễ dàng lựa chọn, năm 2016 điểm chuẩn Đại học Sư phạm đại học Huế cao nhất 24 điểm

Các thí sinh có thể tra cứu điểm chuẩn đại học ngoại ngữ - Đại học Huế năm 2017 ngay dưới đây khi có kết quả điểm chuẩn chính thức do nhà trường công bố.

Các em tham khảo điểm chuẩn đại học ngoại ngữ - Đại học Huế trúng tuyển từng ngành năm 2016 phí dưới.

Nếu bạn ở ngoài Bắc, tham khảo mức Điểm chuẩn Đại học Ngoại Ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội để biết được mình có đủ tiêu chuẩn để theo học tại trường không nhé.

Mức Điểm chuẩn Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế năm 2021 theo phương thức xét học bạ đã được hội đồng tuyển sinh trường công bố chính thức, theo đó điểm chuẩn cao nhất là 22 điểm, thấp nhất là 18 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Luật Đại Học Huế năm 2021 Điểm chuẩn đại học sư phạm - Đại học Huế năm 2021 Điểm chuẩn Đại học kinh tế - Đại học Huế 2021 Điểm chuẩn Đại học khoa học - Đại học Huế năm 2021 Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng năm 2021 Điểm chuẩn Đại học nghệ thuật - Đại học Huế năm 2021