Este điều chế từ ancol etylic có tỉ khối hơi so với không khí là 3,035 công thức của y là

Academia.edu no longer supports Internet Explorer.

Show

To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên kết đôi
  • Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo băng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol.
  • Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khá năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
  • Este nào sau đây có mùi chuối chín? 
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Este điều chế từ ancol etylic có tỉ khối hơi so với không khí là 3,035 công thức của y là

  • Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được ancol etylic
  • Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O.
  • Etyl axetat không tác dụng với chất nào sau đây
  • Khi cho chất béo phản ứng với dung dich Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2, đốt cháy hoàn toàn a mo
  • Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử ).
  • Xà phòng hóa hoàn toàn 265,2 gam chất béo (X) bằng dung dịch KOH thu được 288gam một muối kali duy nhất.
  • Hỗn hợp Y gồm: metyl axetat, metyl fomat, axit axetic, đimetyl oxalat.
  • Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,5517. Công thức phân tử của X là 
  • Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 este G thu được hỗn hợp X.
  • Câu khẳng định nào sau đây là đúng? 
  • Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là 
  • Chất X đơn chức có công thức phân tử C3H6O2.
  • Cho 17,8 gam tristearin vào dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam xà 
  • Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam một este X thu được 1,344 lít CO2 (ở đktc) và 1,08 gam nước.
  • Metyl axetat là tên gọi của chất có công thức cấu tạo là 
  • Este no, đơn chức, mạch hở (X) có %mC bằng 54,545%. Công thức phân tử của X là 
  • Thủy phân hỗn hợp G gồm 3 este đơn chức mạch hở thu được hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic (1 axit no và 2 axit kh
  • Thủy phân một triglixerit (X) chỉ thu được hỗn hợp Y gồm: X, glixerol và hỗn hợp 2 axit béo (axit oleic và một axit no&
  • Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là
  • Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O; tỉ khối hơi của X so với O2 < 5 ) vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng,
  • Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và chất nào sau đây?
  • Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm gì?
  • Este etyl fomiat có công thức là 
  • công thức phân tử của X là C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
  • Propyl fomat được điều chế từ chất nào sau đây?
  • Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích: 1.
  • Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn tính khối lượng xà phòng
  • Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđeh
  • Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
  • Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5.
  • Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na.
  • Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam m�
  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
  • Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y.
  • Este nào thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng bạc? 
  • Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là 

CHƯƠNG 1. ESTE – CHẤT BÉOA. BÀI TẬP1.1. Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm :A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancolC. Một muối và hai ancol D. Một muối và một ancol1.2. Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 2730C và 1 atm. Mặt khác cho 8,6g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thúc cấu tạo đúng của X là A. H-COOCH2-CH=CH2B. CH3-COOCH2-CH3C. H-COOCH2-CH2-CH3D. CH3-COOCH=CH21.3 Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5 B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3D. H-COOCH3 và CH3-COOCH31.4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat1.5. Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat1.6. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dung vừa hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH làA. 0,5M B. 1,0M C. 1,5M D. 2,0M1.7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu được 17,92 lít khí CO2[đktc] thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây?A. etylen glicol và axit acrylic B. propylenglycol và axit butenoicC. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic D. butandiol và axit acrylic1.8. Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H51.9. Xà phòng hoá a gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 1M. Giá trị của a làA. 14,8g B. 18,5g C. 22,2g D. 29,6g1.10. Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc có xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng làA. 35,42 % B. 46,67% C. 70,00% D. 92,35%1.11. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Số đồng phân của chất này làA. 3 B. 4 C, 5 D. 61.12. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít [đktc] hỗn hợp hơi hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,72 lít khí CO2 [đktc]. Xà phòng hoá hoàn toàn cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17g một muối duy nhất. Công thức của hai este làA. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5C. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC2H51.13. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được hai muối. Số đồng phân cấu tạo của A phù hợp với giả thiết trên làA. 2 B. 3 C. 4 D. 51.14. Cho 0,1mol este A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2g một ancol B. Vậy công thức của B làA. C2H4[OH]2B. CH2[CH2OH]2C. CH3-CH2-CH2OH D. CH3-CH2-CHOH-CH2OH1.15. Chia m [gam] một este X thành hai phần bằng nhau. Phần một bị đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48 l khí CO2 [đktc] và 3,6g H2O. Phần hai tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của m là1A. 2,2g B. 6,4g C. 4,4g D. 8,8g1.16. Số đồng phân là este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc [tráng bạc] ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 1 B. 2 C. 3 D. 41.17. Đốt cháy hoàn toàn 1 g một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 [đktc] và 0,72g H2O. Công thức phân tử của X làA. C4H8O2B. C5H10O2 C. C4H6O2 D. C5H8O21.18. Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và este etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằngA. 33,3% B. 42,3% C. 57,6% D. 39,4%1.19. Làm bay hơi 10,2 g một este A ở áp suất p1 thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 g khí O2 ở cùng nhiệt độ, áp suất p2 [biết p2=2p1]. Công thức phân tử của A làA. C3H6O2B. C2H4O2 C. C3H2O4 D. C5H10O21.20. Xà phòng hoá hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là A. 91,8g B. 83,8g C. 79,8g D. 98,2g1.21. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1mol este [RCOO]3R’ bằng dung dịch NaOH thu được 28,2g muối và 9,2 gam ancol. Công thức phân tử của este làA. [C2H5COO]3C3H5B. [C2H3COO]3C3H5C. [C2H3COO]3C4H7D. [C3H7COO]3C3H51.22. Cho 4,4g chất X [C4H8O2] tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam ancol và m2 gam muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol và phân tử muối bằng nhau. Giá trị của m1, m2 làA. 2,3g và 4,1g B. 4,1g và 2,4g C. 4,2g và 2,3g D. 4,1g và 2,3g1.23. Cho 0,15mol hỗn hợp hai este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25mol NaOH và tạo thành hỗn hợp hai muối và một ancol có khối lượng tương ứng là 21,8g và 2,3g. Hai muối đó làA . CH3COOC6H5 và CH3COOC2H5 B. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3C. HCOOC6H5 và HCOOC2H5 D. HCOOC6H5 và CH3COOCH31.24. Este X đơn chức chứa tối đa 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được Y, Z biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể làA. CH3COOCH=CH2 B. HCOOC2H5C. HCOOCH=CH2D. HCOOCH2CH=CH21.25. Este X đơn chức chứa tối đa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được Y, Z biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu đồng phân phù hợp với cấu tạo của X?A. 2 B. 3 C.4 D.51.26. Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhất chứa natri. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancol C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ 2:3. Công thức phân tử este làA. C3H4O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C3H6O21.27. Cho este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH=CH2. Điều khẳng định nào sau đây là sai:A. X là este chưa no đơn chứcB. X được điều chế từ phản ứng giữa ancol và axit tương ứngC. X có thể làm mất màu nước bromD. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit1.28. Để điều chế este phenylaxetat người ta cho phenol tác dụng với chất nào sau đây?A. CH3COOH B. CH3CHO C. CH3COONa D. [CH3CO]2O1.29. Cho 7,4g este X no, đơn chức phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6g kết tủa. Công thức phân tử của este là A. HCOOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H31.30. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8g. Tỷ lệ giữa nHCOONa : nCH3COONa làA. 3 : 4 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 2 : 1 1.31. Thuỷ phân 0,1 mol X bằng NaOH vừa đủ sau đó lấy sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3-/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Công thức cấu tạo của este có thể làA. HCOOC2H5. B. HCOOCH2-CH=CH3.C. HCOOC2H3. D. HCOOC=CH2. CH321.32. Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH?A. 1. B. 2. C. 3. D. 5. 1.33. Cho 0,0125 mol este đơn chức M với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gam muối. Tỉ khối của M đối với CO2 bằng 2. M có công thức cấu tạo làA. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H3COOCH3 1.34. Chất hữu cơ [A] chứa C, H, O. Biết rằng [A] tác dụng được với dung dịch NaOH, cô cạn được chất rắn [B] và hỗn hợp hơi [C], từ [C] chưng cất được [D], [D] tham gia phản ứng tráng bạc cho sản phẩm [E], [E] tác dụng với NaOH lại thu được [B]. Công thức cấu tạo của [A] làA. HCOOCH2-CH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3C. HCOOC[CH3]=CH2 D. CH3COOCH=CH21.35. Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ Y và 9,2 gam một ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 1270C và 600 mmHg thu được thể tích là 8,32 lít. Công thức cấu tạo của X làA. C2H5OOC-COOC2H5 B. C2H5OOC-CH2-COOC2H5 C. C5H7COOC2H5 D. [HCOO]3C3H5 1.36. Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 96 gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%.A. 180 gam B. 186gam C. 150 gam D. 119 gam1.37. Những hợp chất trong dãy sau thuộc loại este:A. Xăng, dầu nhờn bôi trơn máy, dầu ăn. B. Dầu lạc, dầu dừa, dầu cá.C. Dầu mỏ, hắc ín, dầu dừa. D. Mỡ động vật, dầu thực vật, mazut.1.38. Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có công thức đơn giản là C2H4O. Cho 4,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,4 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 este làA. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-i. B. n-C3H7OCOH và HCOOC3H7-i.C. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-n. D. C2H5COOC3H7-i và CH3COOC2H51.39. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C4H6O2. Cho 4,3 gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,7 gam một hợp chất hữu cơ Y. Công thức phân tử của Y làA. C3H5O2Na. B. C4H5O2Na. C. C3H3O2Na. D. C2H3O2Na.1.40. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 5,1 gam hợp chất X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được một hợp chất hữu cơ Y có khối lượng là 7,1 gam. Công thức phân tử của Y làA. C4H7O3Na. B. C2H3O2Na. C. C4H6O4Na2. D. C4H5O4Na2.1.41. Chất béo là este được tạo bởi :A. Glixerol với axit axetic. B. Ancol etylic với axit béo.C. Glixerol với các axit béo. D. Các phân tử aminoaxit.1.42. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư 20% so với lượng phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A ta được chất rắn khan B. Khối lượng của B là A. 18,4 gam. B. 24,4 gam. C. 18 gam. D. 16,4 gam.1.43. Một este X [chỉ chứa C,H,O và một loại nhóm chức] có tỷ khối hơi của X đối với O2 bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo của X làA. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2.C. HCOOCH=CH-CH2-CH3. D. CH2=CH-COO-C2H5.1.44. Để tăng hiệu suất phản ứng este hoá cần:A.Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu.B. Dùng chất xúc tác H2SO4 đặc.C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm.D. Tất cả các yếu tố trên. 1.45. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể làA. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOHC. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5 D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H531.46. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? [đơn chức hay đa chức, no hay không no]. A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không noC. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no đa chức.1.47. Quá trình nào không tạo ra CH3CHO?A. Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH B. Cho C2H2 vào dung dịch HgSO4 đun nóngC. Cho ancol etylic qua bột CuO, to D. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH1.48. Cho các chất C2H5Cl, CH3COOH, CH3OCH3, C3H5[OH]3, NaOH, CH3COOC2H5. Số các cặp chất có thể phản ứng được với nhau làA. 4 B. 5 C. 6 D. 71.49. Este đa chức tạo ra từ glixerol và hỗn hợp C2H5COOH và CH3COOH, có số công thức cấu tạo làA. 1 B. 2 C. 4 D. 61.50. X là este đơn chức, tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 2,4M thu 105 gam chất rắn và 54 gam ancol. Cho toàn bộ ancol trên qua CuO dư, đun nóng, lấy sản phẩm tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,8mol Ag. Vậy X làA. CH2=CH-COOCH3B. CH3COOCH2-CH2-CH3C. CH2=CH-COO-CH2-CH2-CH3D. CH3COOCH[CH3]21.51: Chất tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 2 muối làA. HCOOC6H5B. C6H5COOCH=CH2C. CH3COO-CH2-C6H5D. COO-C2H5 COO-CH31.52: X có công thức phân tử C5H10O2. Cho X tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo phù hợp của X làA. 8 B. 9 C. 5 D. 61.53: Cho các chất: CH3COOC2H5, C6H5NH2, C2H5OH, C6H5CH2OH, C6H5OH, C6H5NH3Cl, số chất tác dụng với dung dịch NaOH làA. 1 B. 2 C. 3 D. 41.54. Cho 23,6 gam hỗn hợp CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được làA. 24,6g B. 26g C. 35,6g D. 31,8g1.55. Thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được ancol nào trong các ancol sau?A. CH2[OH]-CH2-CH2OH C. CH2[OH]-CH[OH]-CH3B. CH2[OH]-CH2OH. D. CH2[OH]CH[OH]CH2OH.1.56. Hỗn hợp X đơn chức gồm 2 este A, B là đồng phân với nhau. Cho 2,15 gam hỗn hợp X bay hơi thu được 0,56 lít hơi [đktc] este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X bằng 100ml dung dịch NaOH 20% [d = 1,2 g/ml] rồi đem cô cạn thì thu được 36,6 gam chất rắn khan. Vậy CTCT este làA.CH2=CH-COO-CH3. B. CH3COOCH=CH2 C. HOOCO-C=CH2 D. HCOOCH=CH-CH3 CH3 1.57. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của este làA. CH2[COOCH3]2 B. CH2[COOC2H5]2C. [COOC2H5]2 D. CH[COOCH3]31.58. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợpA.1 B. 2 C. 3 D. 4.1.59. Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit đơn chức không no có một liên kết đôi C=C. Có công thức tổng quát làA. CnH2n-4 O2 [ n ≥ 4] B. CnH2n-2 O2 [ n ≥ 3] 4C. CnH2n-2 O2 [ n ≥ 4] D. CnH2nO2 [ n ≥ 4]1.60. Cho các chất: CH≡CH, CH3COOC[CH3]=CH2, CH2=CH2, CH3-CH2COOH, C2H5OH, CH3-CHCl2, CH3COOCH=CH2, CH3COOC2H5, C2H5COOCHCl-CH3. Có bao nhiêu chất tạo trực tiếp ra etanal chỉ bằng một phản ứng ?A. 6 B. 7 C. 8 D. 91.61. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 [đo ở cùng điều kiện]. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 và HCOOCH[CH3]2C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 D. HCOOC2H5 và CH3COOCH31.62. Đun nóng hỗn hợp hai axit béo R1COOH, R2COOH với glixerol sẽ thu được bao nhiêu este tác dụng được với Na?A. 10 B. 8 C. 9 D. 111.63. Đun nóng hỗn hợp 3 axit R1COOH, R2COOH, R3COOH với etanđiol thì thu được tối đa bao nhiêu este không tác dụng được với Na?A. 3 B. 5 C. 6 D. 91.64. Đốt cháy hoàn toàn m[g] hỗn hợp 3 este thu được 8,8g CO2 và 2,7g H2O, biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt làA. 2,7g B. 3,6g C. 6,3g D. 7,2g1.65. Cho glixerol tác dụng với axit axetic có H2SO4 xúc tác thì tác thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ?A. 1 B. 3 C. 4 D. 51.66. Este X có các đặc điểm sau:- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y [tham gia phản ứng tráng bạc ] và chất Z [có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X].Phát biểu không đúng làA. Chất X thuộc loại este no, đơn chứcB. Chất Y tan vô hạn trong nướcC. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được ankenD. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O1.67. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ? A. 2 B. 4 C. 5 D. 61.68. Cho phản ứng xà phòng hoá sau :[C17H35COO]3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5[OH]3Trong các chất trên chất nào được coi là xà phòng A. C3H5[OH]3B. NaOH C. C17H35COONa D. [C17H35COO]3C3H51.69. Chỉ số axit của chất béo làA. Số mg KOH cần để thuỷ phân 1g chất béoB. Số mg KOH cần để trung hoà lượng axit tự do trong 1g chất béoC. Số mg K cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béoD. Số gam NaOH cần để thuỷ phân hoàn toàn lượng chất béo đó1.70. Hiđro hoá hoàn toàn m[g] triolein [glixerol trioleat] thì thu được 89g tristearin [glixerol tristearat]. Giá trị m làA. 84,8g B. 88,4g C. 48,8g D. 88,9g1.71. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + TBiết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y, Z tương ứng làA. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO.C. HCHO, HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH.1.72. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O khối lượng phân tử đều bằng 74 biết X tác dụng được với Na, cả X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể làA. C4H9OH và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO5C. OHC-COOH và C2H5COOH D. OHC-COOH và HCOOC2H51.73. Công thức tổng quát của este không no có một liên kết đôi C=C, hai chức, mạch hở có dạngA. CnH2nO4 [n > 3] B. CnH2n-2O4 [n > 4]C. CnH2n-2O2 [n > 3] D. CnH2n-4O4 [n > 4]1.74. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 [đktc]. Đun nóng 0,1 mol X với 50g dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m làA. 7,5 gam B. 37,5 gam C. 13,5 gam D.15,0 gam1.75. Trong các loại hợp chất có tính tẩy rửa sau đây, loại hợp chất nào chứa thành phần xà phòng là chủ yếuA. Bột giặt OMO B. Bánh xà phòng tắmC. Nước rửa chén D. Nước Gia-ven1.76. Thành phần chính của bột giặt tổng hợp làA. C12H25 –C6H4–SO3Na B. C17H35COONaC. C12H25C6H4 – SO3H D. [C17H35COO]3C3H51.77. Hiđro hoá chất béo triolein glixerol [H=80%]. Sau đó thuỷ phân hoàn toàn bằng NaOH vừa đủ thì thu được bao nhiêu loại xà phòng?A. 1 B. 2 C. 3 D. 41.78. Nhận xét nào sau đây là sai ?A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá B. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứngC. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa được trong nước cứngD. Có thể dùng xà phòng để giặt đồ bẩn và dầu mỡ bôi trơn máy1.79. Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri stearat [về khối lượng]. Biết hiệu suất thuỷ phân là 85%A. 1,500 tấn B. 1,454 tấn C. 1,710 tấn D. 2,012 tấn1.80. Dầu mỡ [chất béo]để lâu ngày bị ôi thiu là do A. Chất béo vữa ra B. Chất béo bị oxi hoá chậm trong không khí tạo thành anđehit có mùiC. Chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khí D. Chất béo bị oxi và nitơ không khí chuyển thành amino axit có mùi khó chịu.1.81. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là A. a = 0,3 B. 0,3 < a < 0,4C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3 D. 0,2 ≤ a ≤ 0,31.82. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol este X thu được 1 mol muối và x [x ≥ 2] mol ancol. Vậy este X được tạo thành từ:A. Axit đơn chức và ancol đơn chứcB. Axit đa chức và ancol đơn chứcC. Axit đa chức và ancol đa chứcD. A xit đơn chức và ancol đa chức1.83. Phát biểu nào sau đây không đúng ?A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắnB. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏngC. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắnD. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước 1.84. Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,5 M thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,6 M. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. CH3COOC2H5 B. [CH3COO]2C2H4 C. [CH3COO]3C3H5 D. C3H5[COOCH3]31.85. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 8,2 B. 10,2 C. 19,8 D. 21,81.86. Muốn phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu nhớt thực vật, người ta đề xuất 3 cách:61. Đun nóng với dung dịch NaOH, để nguội cho sản phẩm tác dụng với Cu[OH]2 thấy chuyển sang dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật.2. Chất nào tan trong dung dịch HCl là dầu nhớt.3. Cho và nước chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật.Phương án đúng làA. 1, 2 và 3 B. Chỉ có 1 C. 1 và 2 D. 2 và 3 1.87. Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo làA. 151 B. 167 C. 126 D. 2521.88: Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m kg mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m làA. 1,209 B. 1,3062 C. 1,326 D. 1,335 1.89. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 7,04 gam chất X người ta dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này đã lấy dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Số công thức cấu tạo thoả mãn của X làA. 2 B. 3 C. 4 D. 51.90. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn m gam X thì thu được 8,96 gam CO2 và 7,2 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este làA. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH[CH3]2B. HCOOCH[CH3]2 và HCOOCH2CH2CH3C. CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH[CH3]CH2CH3D. CH3COOCH[CH3]C2H5 và CH3COOCH[C2H5]21.91. Khẳng định nào sau đây không đúng ?A. CH3COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng đựơc với dung dịch NaOH thu được anđehit và muốiC. CH3COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. D. CH3COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 1.92: Lần lượt cho các chất: Vinyl axetat; 2,2-điclopropan; phenyl axetat và 1,1,1-tricloetan tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Trường hợp nào sau đây phương trình hóa học không viết đúng ?A. CH3COOCH = CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHOB. CH3CCl2CH3 + 2NaOH → CH3COCH3 + 2NaCl + H2OC. CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5OH D. CH3CCl3 + 4NaOH → CH3COONa + 3NaCl + 2H2O1.93. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B. Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là chất B. Chất X không thể làA. Etyl axetat B. Etilenglicol oxalat C. Vinyl axetat D. Isopropyl propionat 1.94. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH [tỉ lệ mol 1:1]. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH [có xúc tác H2SO4 đặc] thu được m gam hỗn hợp este [hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%]. Giá trị của m là A. 8,10 B. 16,20 C. 6,48 D. 10,121.95. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C17H31COOH và C17H33COOH B. C15H31COOH và C17H35COOHC. C17H33COOH và C17H35COOH D. C17H33COOH và C15H31COOH1.96. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng làA. 3,28 gam B. 8,56 gam C. 8,2 gam D. 10,4 gam71.97. Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% [tính theo axit] khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là [biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ]A. 2,925 B. 0,456 C. 2,412 D. 0,3421.98. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó làA. HCOO-C[CH3]=CH2 B. HCOO-CH=CH-CH3C. CH3COO-CH=CH2 D. CH2=CH-COO-CH31.99. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 [ở đktc] và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. Isopropyl axetat B. Metyl propionat C. Etyl propionat D. Etyl axetat1.100. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol [có H2SO4 đặc làm xúc tác] đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50% B. 55% C. 75% D. 62,5%1.101. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 [có mặt H2SO4 loãng] thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E làA. metyl propionat B. propyl fomiatC. ancol etylic D. etyl axetat1.102. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este làA. HCOOCH2CH2CH3 75%, CH3COOC2H5 25%B. HCOOC2H5 45%, CH3COOCH3 55%C. HCOOC2H5 55%, CH3COOCH3 45%D. HCOOCH2CH2CH3 25%, CH3COOC2H5 75%1.103. Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng hoàn toàn. từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là: A. C2H5COOCH3B. CH3COOC2H5C. HCOOCH2CH2CH3D. HCOOCH[CH3]21.104. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở [có xúc tác axit] đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:A. CH3COOCH=CH2B. HCOOCH=CH-CH3C. HCOOCH2CH=CH2 C. HCOOC[CH3]=CH2 1.105. Cho sơ đồ phản ứng: CH4 →X →X1  →+ OH2X2 →+ memgiamO ,2X3→+1XX4 X4 có tên gọi làA. Natri axetat B. Vinyl axetat C. Metyl axetat D. Ety axetat1.106. A là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách nước từ B có thể thu được propenal. Cho D tác dụng với H2SO4 thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn làA. C5H10O2B. C7H16O2C. C4H8O2D. C6H12O21.107. Cho các phản ứng: X + 3NaOH→0t C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O Y + 2NaOH  →0,tCaO T + 2Na2CO3 CH3CHO + 2Cu[OH]2 + NaOH →0t Z + … Z + NaOH  →tCaO,T + Na2CO3Công thức phân tử của X làA. C12H20O6B. C12H14O4C. C11H10O4D. C11H12O41.108. X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 20 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44 gam muối X làA. C2H5COOCH3B. HCOOC3H7C. CH3COOC2H5D. C3H7COOH1.109. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm thu được ancol etylic. Biết khối lượng phân tử của ancol bằng 62,16% khối lượng phân tử của este. Vậy X có công thức cấu tạo là8A. HCOOCH3B. HCOOC2H5C. CH3COOC2H5D. CH3COOCH31.110. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra làA. 12,40 gam B. 10,00 gam C. 20,00 gam D. 28,18 gamB. ĐÁP ÁN1.1 C 1.21 B 1.41 C 1.61 D 1.81 C 1.101 D1.2 D 1.22 D 1.42 C 1.62 D 1.82 B 1.102 D1.3 D 1.23 C 1.43 B 1.63 C 1.83 C 1.103 B1.4 B 1.24 C 1.44 D 1.64 B 1.84 C 1.104 B1.5 B 1.25 C 1.45 D 1.65 D 1.85 D 1.105 D1.6 C 1.26 A 1.46 C 1.66 C 1.86 B 1.106 A1.7 A 1.27 B 1.47 D 1.67 C 1.87 B 1.107 C1.8 A 1.28 D 1.48 B 1.68 C 1.88 B 1.108 B1.9 C 1.29 C 1.49 D 1.69 B 1.89 C 1.109 B1.10 C 1.30 D 1.50 B 1.70 B 1.90 B 1.110 C1.11 B 1.31 C 1.51 A 1.71 D 1.91 A 1.1111.12 A 1.32 C 1.52 B 1.72 D 1.92 C 1.1121.13 C 1.33 A 1.53 C 1.73 D 1.93 D 1.1131.14 A 1.34 D 1.54 B 1.74 C 1.94 C 1.1141.15 D 1.35 A 1.55 D 1.75 B 1.95 C 1.1151.16 B 1.36 C 1.56 B 1.76 A 1.96 A 1.1161.17 D 1.37 D 1.57 C 1.77 B 1.97 A 1.1171.18 B 1.38 B 1.58 C 1.78 A 1.98 C 1.1181.19 D 1.39 C 1.59 C 1.79 C 1.99 B 1.1191.20 A 1.40 A 1.60 A 1.80 B 1.100 D 1.1209C. HƯỚNG DẪN GIẢI1.2.molRTPVn 1,0==⇒ Meste = ⇒= 861,06,8 Este đơn chức ⇒ RCOOR’ + NaOH →RCOONa +R’OHMmuối = ⇒=⇒= 15821,02,8RR là CH3⇒ R’ = 27 ⇒R’ là C2H3→ Đáp án D1.3. nNaOH = 0,1mol ⇒7741,04,7=⇒== RCOONaR⇒ R là H hoặc CH3 2 este có dạng 'COORR = 66'15' RR ⇒=⇒ là CH3 → Đáp án D1.4. CnH2nO2 + −223nO2 → nCO2 + H2O ⇒−=223nn n=2 → Đáp án B1.6. neste =0,3 mol ⇒ CMNaOH= 5,12,03,0=M → Đáp án C1.7. nCO2= 0,8 mol ⇒ số C = 8 vậy tổng số C của ancol và 2 gốc axit là 8 → Đáp án A1.8. Phương trình hóa họcRCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OHtừ pt ta có hệ =+=++ 4,8 67]a [R4,4 R]a 44 [R [ ]4,0'23 =−⇒ aR→<⇒23'Rchỉ có CH3 là phù hợp với R’ 05,0=→ aMeste = 88 → Đáp án B1.9. nNaOH = neste → Đáp án C1.10. nancol < naxit → tính hiệu suất theo ancol → nancol phản ứng = neste = 0,14 →H = 70% → Đáp án C1.11. OHn2 = 2COn → Este no đơn chức CnH2nO2CnH2nO2 + 223 −nO2 → nCO2 + nH2Oneste = 321411,0+n → 2COn = 321411,0+nn = 0,005→ n = 4 → C4H8O2 có 4 đồng phân → Đáp án B101.12. 22OHCnn + 223 −nO2 → OHnCOn22+ 0,25 0,25n = 0,88n = 3,52 → C3H6O2 và C4H8O2 → Đáp án A hoặc B ROO′RC+ NaOH → OONaRC+ R′OH → R = 1 → Đáp án A1.13. CH3COOC6H5 và HCOOC6H4-CH3 [có 3 đồng phân vị trí o, m, p]→ Đáp án C1.14. Đó là este 2 đơn chức của ancol đa chức → nancol = 0,1 M = 62 → C2H4[OH]2 → Đáp án A1.15. OHn2 = 2COn → Este no đơn chức neste = 0,05 → Meste = 88 → khối lượng este mỗi phần là 4,4 g → m = 8,8 g → Đáp án D1.16. Este có phản ứng tráng bạc phải là este của axit fomic HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOOCH-CH3 CH3 → Đáp án B1.17. CTTQ của este là CnH2n-2O2 CnH2n-2O2 + 223 −nO2 → nCO2 + [n-1]H2O0,05 0,04→ n = 5 → C5H8O2→ Đáp án D1.18. Viết 2 phương trình phản ứng ta có hệ phương trình=+=+4,10886015,0baba ⇒ ==05,01,0ba → % = %3,42100.4,10=estem → Đáp án B1.19. Từ công thức : n = 21nnRTPV→21PP=neste = n1 = 1,0.221=nPP mol → Meste = 102 →C3H2O4 hoặc C5H10O2mà este đơn chức → CTPT : C5H10O2 → Đáp án D1.20. nglixerol = 0,1 → nNaOH = 0,3 vậy mNaOH = 0,3.40 = 12Áp dụng bảo toàn khối lượng : meste = 91,8 → Đáp án A1.21. [RCOO]3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R[OH]311Mancol = →= 921,02,9 C3H5[OH]3 Mmuối = →= 943,02,28 R là C2H3 → este là [C2H3COO]3C3H5 → Đáp án B1.22. Vì số C trong muối và ancol như nhau nên CT cấu tạo este CH3COOC2H5 → m1 = 4,1 g m2 = 2,3 g → Đáp án D1.23. Este đơn chức mà số mol NaOH lớn hơn số mol este tạo ra 2 muối ⇒có 1 este có gốc phenyl và 2 este của cùng gốc axit RCOOR2 + NaOH → RCOONa + R1OH a a a aRCOOR2 + 2NaOH → RCOONa + R2ONa + H2O b 2b b b⇒=+=+25,0215,0baba a= 0,05 b= 0,1vậy R1OH là C2H5OH [R + 67]0,15 + [R2 + 39]0,1 = 21,8biện luận R là H và R2 là C6H5 [Phù hợp] → Đáp án C 1.25. HCOOCH=CH2 HCOOCH=CH-CH3HCOOCH=CH-CH2-CH3 HCOOCH=C-CH3 CH3[không kể đồng phân cis-trans] → Đáp án C 1.26. Xà phòng hoá este → este này có vòng . CTPT là CnH2n-2O2 CnH2n-2O2 + NaOH → HO-Cn-1H2n-2COONa [B] HOCn-1H2n-2COONa + NaOH  →0,tCaO Cn-1H2n-1OH + Na2CO3Đốt ancol này 2COn : OHn2 = 2 : 3 → công thức của B là C2H5OH→ Công thức của este là C3H4O2 → Đáp án A1.27. Đáp án B [vì ancol sinh ra không bền ]1.28. Phenol khó phản ứng được với CH3COOH nên ta dùng anhiđrit axetic [axit tách nước] → Đáp án D1.30. Từ phương trình hóa học ta thiết lập được hệ =+=+8,2182682,227474baba→ Đáp án D1.31. Este đó phải là este của HCOOH và gốc ancol không bền thuỷ phân cho anđehit → Đáp án C1.32. Đáp án C [đảo chỗ các axit được 3 este]1.35. nancol = ⇒= 2,0RTPVeste 2 chứcMancol = 46 → C2H5OH ⇒ este là : [COOC2H5]2 → Đáp án A1.36. naxit < nancol tính theo axit với hiệu suất 60% → Đáp án C1.37. Đáp án D [vì mỡ động vật và dầu thực vật là lipit ]121.38. Đốt este cho tỉ lệ CO2 và H2O bằng nhau → este no đơn chức C4H8O2 → vì được 3,4 gam muối 2 este là HCOOC3H7HCOOC3H7-n→ Đáp án B1.39. MY = 94 mà Y có nhóm COONa → công thức phân tử: C2H3COONa → Đáp án C1.40. my = mx + mNaOH → X là este mạch vòng → CTPT của Y = C4H7O3Na → Đáp án A1.42. Meste = 100 neste = 0,2 nNaOH dư = 0,1 RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH0,2[R + 67] + 0,1.40 = 23,2 R là C2H5 → Đáp án B1.46. 2COn : OHn2 → este no đơn chức → Đáp án C1.50. nAg = 1,8 → nancol = 0,9 ancol là C3H7OH nKOH dư = 0,3 mmuối = 105 – 0,3.56 = 88,2mmuối = 98 → RCOOR → R = 15 → Đáp án B1.54. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → Đáp án B1.56. neste = 025,0=RTPV Meste no đơn chức nNaOH = 0,6RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,3 0,6 0,3 M = 0,3.[R + 67] + 0,3.40 = 36,6 → R = 15CTCT este : CH3COOCH=CH2 → Đáp án B1.57. neste = ½ nKOH → este 2 chức . meste = 146Vì este của axit đa chức và ancol đơn chức R[COOR’]2 + 2 KOH → R[COOK]2 + R’OHmmuối = 166 → R = 0vì tạo ra từ 1 ancol nên este là [COOC2H5]2 → Đáp án C1.58. Giải tương tự như bài 1.57, ta đặt công thức COOR1COOR2 mà R1 + R2 = 58COOCH3 COOCH3COOC2H5COOC3H7-i COOC3H7-n COOC2H51.59. Đáp án C , vì axit có nối đôi nên số C ≥ 3 → là este nên C ≥ 41.60. Các chất điều chế trực tiếp etanal : 1 3 4 6 7 9 → Đáp án A [6 chất]1.64. meste = mc + mH + mo mc = g4,212.448,8=mH = 3,02.187,2= → meste = [2,4 + 0,3] + mo 0,75 meste = 2,7 → meste = 3,6 → Đáp án B1.70. [C17H33COO]3C3H5 + 3H2 → [C17H35COO]3C3H513nstearin 1,089089= mH2 = 0,3.2 = 0,6 → molelin = 89 – 0,6 = 88,4 → Đáp án B1.72. Vậy X, Y phải có nhóm HCOO hay CHO → Đáp án D1.73. Đặt CTTQ : CnH2n+2-2kO4 mà 2 nhóm chức este có 2 liên kết đôi trong mạch có 1 liên kết đôi : → K = 3 CnH2n-4O4 n ≥ 4 → Đáp án D1.74. Phương trình hóa học CnH2n+1COOCmH2m+1 + 2133++mnO2→ [n+m+1]CO2 +[n+m+1]H2O 0,1 0,12133++mnnO2 = 275,04,2216,6=⇒n3+nm⇒=5,43+ 5,4=mVì m là số C của ancol ⇒1≥m 5,0=⇒nCnH2n+1COOCmH2m+1 + NaOH → CnH2n+1COONa + CmH2m+1OH 0,1 0,1mO = 0,1.[14n + 68] + mNaOH dư = 7,5 + 6 = 13,5 → Đáp án C1.77. Vì hiđro hoá chưa hoàn toàn → Đáp án B1.79. Phương trình hóa học [C17H33COO]3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5[OH]3gọi m là khối lượng của chất béo → neste = 89085,0 mnmuối = 3.85,0.89085,0 mmxà phòng = 5,1306.3.89085,0=m → m = 1,7 → Đáp án C1.81. CnH2n-2kO2 [k là liên kết đôi trong mạch H ]→ CnH2n-2kO2 + 223 −− knO2 → nCO2 + [n-k]H2O x nx [n-k]xnx = 0,3 x = 0,1↔ 0,1 ≤ [n-k] x ≤ 0,3 vì este luôn có hiđro → Đáp án C1.84. nNaOH dư = 0,3 mol. Vậy có 0,45 mol NaOH phản ứng thu được 0,15 mol a mol → X đó là este có 3 nhóm chức→ mRCOONa + mNaCl = 54,45 ⇒ mRCOONa = 36,9R là CH3 vậy este là [CH3COO]3C3H5 → Đáp án C1.85 . Phương trình hóa học CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + 2H2O14 0,1 0,2 0,1 0,1NaOH dư = 0,05 ma = m2muối + mNaOH dư = 21,8→ Đáp án D1.94. Do ancol C2H5OH dư. Tính theo axit có HCOOH + C2H5OH → HCOOC2H5 + H2O 0,05 0,05CH3COOH + H2SO4 → CH3COOC2H5 + H2O 0,05 0,05Vì H = 80% nên meste = [74 + 88].0,05.10080 = 6,48 → Đáp án C1.95 . Đặt công thức của este là R1COO R1COO C3H5 RCOOPhương trình hóa họcR1COOR1COO C3H5 + 3NaOH → 2R1COONa + RCOONa + C3H5[OH]3 RCOO 0,5 0,5 Mlipit = 5,0444 = 888, 2R1 + R + 173 = 888⇒2R1 + R = 715→ R là C17H33 [237] và R1 là C17H35 [239] phù hợp. → Đáp án C1.97. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2OBan đầu: 1 1 0 0Cân bằng 1/3 1/3 2/3 2/3 Kcb = [ ] [ ][ ] [ ]4..5232523=OHHCCOOHCHOHHCOOCCH CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2OBđ : 1 x 0 0Cb: 0,1 x – 0,9 0,9 0,9K = 4]9,0.[1,09,0.9,0=−x → x = 2,925 → Đáp án A1.102. neste = nNaOH = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng meste = 8,8 gam ⇒Meste = 88uPhương trình hóa học: 'RCOOR + NaOH → COONaR + OHR'Mmuối = 5,781,085,7= ⇒R=11,5. vậy gốc 2 axit là H và CH3 với số mol là x và yCông thức của 2 este là: HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H515H2SO4đặct0H2SO4đặct0Ta có hệ +=+=+][5,11151,0yxyxyx⇒==075,0025,0yx Hai este là đồng phân của nhau nên phần trăm khối lượng hai este tương ứng là 25% và 75% → Đáp án D1.103. Este X có công thức đơn giản là C2H4O ⇒Công thức phân tử của este là C4H8O2. neste = mol05,0884,4=, nNaOH = 0,15 mol vậy NaOH dư 0,1 molmcr = mNaOH dư + mmuối = 4 + mmuối = 8,1 ⇒Mmuối = 8205,01,4= công thức muối là:CH3COONa vậy este có cấu tạo CH3COOC2H5 → Đáp án D1.104. – Nếu chỉ có Y hoặc Z tráng gương ⇒ neste = Agn21= 0,1 mol, vô lí [vì Meste ≥60]Vậy cả Y và Z điều phải tráng gương nên neste = 0,05 mol Meste = 86. Để cả hai đều tráng gương được thì este phải là: HCOOCH=CH-CH3→ Đáp án B1.106. Ancol B tạo ra từ este 3 nhóm chức, tách nước có thể tạo ra propenal vậy B là glixerol. Phương trình hóa học: [RCOO]3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5[OH]3∆m = 28a = 8,6 -7,9 = 0,7 ⇒ a = 0,025 ta có Mmuối = 025,09,7 = 316⇒ R = 47,67. Gốc của hai axit [có khối lượng phân tử nhỏ] phải là C3H7 vì thỏa mãn có M < 47,67 và có đồng phân. Gọi khối lượng của gốc axit còn lại là M ta có67,472.43=++aaMaa ⇒M = 57 [C4H9-]. Vậy axit có khối lượng phân tử lớn là:C4H9COOH [C5H10O2] → Đáp án A1.107. - Z là CH3COONa và T là CH4 - X tác dụng được với 3 phân tử NaOH mà chỉ tạo ra 1 phân tử C6H5ONa và Y ⇒ Y có 2 Na [ có 2 nhóm COONa]. Từ Y lại có thể tạo ra CH4 nên Y là NaOCO-CH2-COONa ⇒X là: CH2=CH-OCO-CH2-COOC6H5 [C11H10O4] → Đáp án C1.108. neste = 227,08820=mol ⇒ Mmuối = 68227,044,15= [HCOONa]Vậy este có công thức HCOOC3H7 → Đáp án B1.109. Gọi khối lượng phân tử của este là M ta có % C2H5OH =16,62100.46=M⇒M = 74 có hai đồng phân este là CH3COOCH3 vàHCOOC2H5 nhưng este được tạo ra từ ancol etylic → Đáp án B161.110. Đốt cháy este no đơn chức mạch hở thì 22COOHnn =. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng H2O và CO2 bị hấp thụ.44a + 18a = 12,4 gam ⇒ a = 0,2 molCO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O0,2 0,2Vậy 3CaCOm= 0,2.100 = 20 gam → Đáp án C.CHƯƠNG 2. CACBOHIĐRAT17A. BÀI TẬP 2.1. Cho các hoá chất: Cu[OH]2 [1]; dung dịch AgNO3/NH3 [2]; H2/Ni, to [3]; H2SO4 loãng, nóng [4]. Mantozơ có thể tác dụng với các hoá chất:A. [1] và [2] B. [2] và [3] C. [3] và [4] D. [1], [2] và [4]2.2. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml2.3. Chất nào sau đây không thể trực tiếp tạo ra glucozơ?A. Xenlulozơ và H2O B. HCHOC. CO2 và H2O D. C và H2O2.4. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic [giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic]. Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men ancol làA. 50% B. 62,5% C. 75% D. 80% 2.5. Thuốc thử cần để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozơ làA. Na B. Dung dịch AgNO3/NH3 C. Dung dịch HCl D. Cu[OH]22.6. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột [hiệu suất đạt 81%] là A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g2.7. Để phân biệt các chất: CH3CHO, C6H12O6 [glucozơ], glixerol, etanol, lòng trắng trứng ta chỉ cần dùng thêm một thuốc thử làA. Dung dịch AgNO3/ NH3 B. Nước bromC. Kim loại Na D. Cu[OH]22.8. Cặp gồm các polisaccarit làA. Saccarozơ và mantozơ B. Glucozơ và fructozơC. Tinh bột và xenlulozơ. D. Fructozơ và mantozơ2.9. Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học làA. Saccarozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Mantozơ2.10. Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích [C6H10O5] có trong phân tử tinh bột đó làA. 162 B. 180 C. 126 D. 108 2.11. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là A. 50g B. 56,25g C. 56g D. 62,5g2.12. Có 4 chất : Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được 4 chất trên?A. Quỳ tím B. CaCO3 C. CuO D.Cu[OH]2 /OH¯182.13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat [cacbohidrat] X thu được 52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X làA. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ2.14. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:A. α-glucozơ B. α-fructozơ C. β-glucozơ D. β-fructozơ2.15. Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml ancol etylic 100 [khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml] với hiệu suất của quá trình là 75% , giá trị của m làA. 108g B. 60,75g C. 144g D. 135g2.16. Khi thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit vô cơ, sản phẩm cuối cùng làA. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ2.17. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn gồm: glucozơ, sacarozơ, anđehit axetic, ancol etylic, hồ tinh bột, ta dùng thuốc thử:A. I2 và Cu[OH]2, t0B. I2 và AgNO3/NH3C. I2 và HNO3D. AgNO3/NH3, HNO3, H2 [to]2.18. Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ:A. Cu[OH]2, HNO3B. [ ]243][][ OHNHCu, HNO3C. AgNO3/NH3, H2O [H+] D. AgNO3/NH3, CH3COOH2.19. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 làA. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ D. Glucozơ, mantozơ, glixerol 2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây làA. 113,4kg B. 810,0kg C. 126,0kg D. 213,4kg.2.21. Saccarit nào sau đây không bị thuỷ phân ?A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Tinh bột.2.22. Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta có thể dùng thuốc thử là A. Nước vôi trong B. Nước brom C. AgNO3/NH3 D. dung dịch NaOH.2.23. Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho đi qua dung dịch Ca[OH]2 thu được 200 gam kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc thu được thêm 200 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 75%. Khối lượng m đã dùng làA. 860 gam B. 880 gam C. 869 gam D. 864 gam2.24. Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử glucozơ?A. Phản ứng với NaOH để chứng minh phân tử có nhóm OHB. Hoà tan Cu[OH]2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm OH kề nhauC. Phản ứng với 5 phân tử CH3COOH để chứng minh có 5 nhóm OHD. Phản ứng với Ag2O trong NH3 để chứng minh phân tử có nhóm CHO2.25 : Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu không thể dùng nước thuốc thử nào sau đây?A. Thuốc thử Fehlinh [ phức Cu2+ với ion tactarat ]19B. Thuốc thử tolen [ phức Ag+ với NH3 ]C. Cu[OH]2D. Dung dịch vôi sữa2.26 : Chọn phát biểu đúng về Cacbohiđrat:A. Cacbohiđrat là một loại hiđrocacbonB. Cacbohiđrat là hợp chất tạp chức có chứa nhiều nhóm –OH và có nhóm >CO trong phân tử C. Cacbohiđrat là hợp chất đa chức có chứa nhiều nhóm -OH và có nhóm >CO trong phân tửD. Cacbohiđrat là hợp chất có công thức chung là Cn[H2O]n2.27. Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, Glucozơ[C6H12O6], glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Dùng những cặp chất nào có thể nhận biết được cả 6 chất?A. Cu[OH]2, quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3B. Quỳ tím, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3C. Cu[OH]2, AgNO3 trong dung dịch NH3 và NaOHD. Quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3 và H2SO4 2.28. Chia m gam chất X thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1. Đem phân tích xác định được công thức của X là glucozơ- Phần 2. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam AgGiả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì m có giá trị làA.22,50gam B.20,25 gam C. 40,50 gam D. 45,00 gam2.29 : Khối lượng glucozơ dùng để điều chế 5 lit ancol etylic với hiệu suất 80% [khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml] làA. 2,504kg B. 3,130 kg C. 2,003 kg D. 3,507 kg2.30. Xenlulozơ điaxetat [X] được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất [công thức thực nghiệm] của X làA. C3H4O2B. C10H14O7C. C12H14O7D. C12H14O52.31. Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng làA. 500 kg B. 5051 kg C. 6000 kg D. 5031 kg2.32. Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol ctylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% thì giá trị m làA. 949,2 gam B. 607,6 gam C. 1054,7 gam D. 759,4 gam2.33. Trong công nghiệp để sản xuất bạc soi và ruột phích nước, người ta đã sử dụng chất nào để phản ứng với AgNO3 trong NH3 ?A. Axetilen B. Anđehit fomic C. Glucozơ D. Saccarozơ202.34. Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây ?A. [CH3CO]2O B. H2OC. Cu[OH]2D. Dung dịch AgNO3/NH32.35. Khẳng định nào sau đây là đúng?A. Saccarozơ và mantozơ đều là đồng phân của nhauB. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhauC. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc khi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư D. Saccarozơ và saccarin đều là đồng đẳng của nhau2.36. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 9,72 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 44,28 gam Ag. Giá tri m làA. 69,66 gam B. 27,36 gam C. 54,72 gam D. 35,46 gam2.37. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?A. CH3COOH B. [CH3CO]2OC. CH3-CO-CH3 D. CH3COOC6H52.38. Trong mật ong thường có glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Hàm lượng các gluxit trong mật ong tăng dần theo dãy sau: A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơB. Fructozơ, glucozơ, saccarozơC. Saccarozơ, glucozơ, fructozơD. Saccarozơ, fructozơ, glucozơ2.39. Công thức chung của cacbohiđrat là A. C6H12O6B. CnH2nOnC. Cn[H2O]nD. [C6H10O5]n2.40. Chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp từ glucozơ?A. Ancol etylic B. SobitolC. Axit lactic D. Axit axetic2.41. Cho 3 dung dịch: chuối xanh, chuối chín, KI. Thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể phân biệt được 3 dung dịch nói trên?A. Khí O2B. Khí O3C. Dung dịch AgNO3D. Hồ tinh bột2.42. Đun nóng dung dịch chứa 36g Glucozơ chứa 25% tạp chất với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là m[g]. Hiệu suất phản ứng đạt 75% vậy m có giá trị làA. 32,4g B. 43,2g C. 8,1g D. 24,3g2.43. Thuỷ phân m[g] xenlulozơ [có 25% tạp chất] sau đó lên men sản phẩm thu được ancol etylic [hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%]. Hấp thụ toàn bộ khi CO2 thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. Giá trị của m là A. 33,75g B. 31,64g C. 27,00g D. 25,31g2.44. Khi cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc. Hiện tượng xảy ra 21A. Nhúm bông tan thành dung dịch trong suốtB. Nhúm bông chuyển sang màu vàng và sau đó chuyển thành màu đenC. Nhúm bông chuyển ngay thành màu đenD. Nhúm bông bốc cháy2.45. Cho m gam hỗn hợp glucozơ, mantozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, mantozơ vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 45,36 gam Ag. Khối lượng Glucozơ trong m gam hỗn hợp làA. 10,8 gam B. 14,58 gam C. 16,2gam D. 20,52gam2.46. Glucozơ tồn tại bao nhiêu dạng mạch vòng?A. 1 B. 2 C. 3 D. 42.47. Chất nào sau đây phản ứng được cả Na, Cu[OH]2 /NaOH và AgNO3/NH3A.Glixerol B. GlucozơC. Saccarozơ D. Anđehit axetic2.48. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng bạc. Đó là doA. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứngB. Saccarozơ tráng bạc được trong môi trường axitC. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơD. Saccarozơ bị chuyển thành mantozơ có khả năng tráng bạc2.49. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây?A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3B. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3C. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH32.50. Khi ăn mía phần gốc ngọt hơn phần ngọn nguyên nhân làA. Phần gốc nhiều hàm lượng đạm nhiều hơn phần ngọnB. Phần gốc là fructozơ, phần ngọn là saccarozơC. Phần gốc có hàm lượng đường nhiều hơn phần ngọnD. Phần gốc có hàm lượng muối nhiều hơn phần ngọn2.51. Đường saccarozơ [đường mía] thuộc loại saccarit nào?A. Monosaccarit B. ĐisaccaritC. Polisaccarit D. Oligosaccarit2.52. Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ cơ nhiều nhóm hiđroxi [-OH]?A. Cho glucozơ tác dụng với Na thấy giải phóng khí hiđroB. Cho glucozơ tác dụng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thườngC. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH322D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch brom2.53. Cho 3 nhóm chất sau: [1] Saccarozơ và dung dịch glucozơ[2] Saccarozơ và mantozơ[3] Saccarozơ, mantozơ và anđehit axeticThuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các chất trong mỗi nhóm trên?A. Cu[OH]2/ NaOH B. AgNO3/ NH3C. Na D. Br2/ H2O2.54. Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo thành gồm CO2, N2 và hơi H2O. Hỏi X có thể là chất nào sau đây?A. Tinh bột B. XenlulozơC. Chất béo D. Protein2.55. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ ngọt tăng dần:Glucozơ [1], fructozơ [2], saccarozơ [3], saccarin [4].A. [1] < [3] < [2] < [4] B. [2] < [1] < [3] < [4]C. [1] < [2] < [4] < [3] D. [4] < [2] < [3] < [1]2.56. Khẳng định nào sau đây là không đúng?A. Khí NH3 dễ bị hoá lỏng và tan nhiều trong nước hơn khí CO2B. Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắnC. Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạcD. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit2.57. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?A. Tinh bột, xenlulozơ, polivinylcloruaB. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béoC. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơD. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen2.58. Đun nóng dung dịch chứa 18[g] glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 [hiệu suất 100%]. Tính khối lượng Ag tách ra?A. 5,4 gam B. 10,8 gamC. 16,2 gam D. 21,6 gam2.59. Cho xenlulozơ phản ứng anhiđrit axetic dư có H2SO4 đặc, xúc tác thu được 6,6 gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat. Phần trăm khối lượng xenlulozơ triaxetat làA. 22,16% B. 77,84% C. 75,00% D. 25,00% 2.60. Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?A. Tinh bột B. EtylaxetatC. Etilen D. Glucozơ2.61. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong làA. Glucozơ B. FructozơC. Saccarozơ D. Mantozơ232.62. Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?A. Cu[OH]2/ NaOH, t0B. AgNO3/ NH3, t0C. H2/ Ni, t0D. HBr2.63. Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 chất: Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ?A. Quỳ tím B. CaCO3C. CuO D. Cu[OH]22.64. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?A. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3.B. Glucozơ phản ứng với Cu[OH]2/ OH-.C. Glucozơ phản ứng với CH3OH/ H+.D. Glucozơ phản ứng với CH3COOH/ H2SO4 đặc.2.65. Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử làA. Cu[OH]2/ OH-B. [Ag[NH3]2]OHC. Nước brom D. Kim loại Na2.66. Một dung dịch có các tính chất: - Phản ứng làm tan Cu[OH]2 cho phức đồng màu xanh lam.- Phản ứng khử [Ag[NH3]2]OH và Cu[OH]2 khi đun nóng.- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.Dung dịch đó làA. Glucozơ B. MantozơC. Saccarozơ D. Xenlulozơ2.67. Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng: 6CO2 + 6H2O + 673kcal → C6H12O6 + 6O2Khối lượng Glucozơ sản sinh được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là [biết trong thời gian ấy 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lương được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ]A. 22,5gam B. 4,5 gam C. 112,5 gam D. 9,3 gam2.68. Cho sơ đồ Tinh bột →glucozơ →sobitolKhối lượng sobitol thu được khi thuỷ phân 50 gam tinh bột có 2,8% tạp chất trơ là [biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn]A. 54,6 gam B. 56,2 gam C. 54,0 gam D. 51,3 gam2.69. Đường nào sau đây không thuộc loại saccarit?A. Saccarin B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Glucozơ2.70. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?A. Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhauB. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu[OH]2/ NaOH24C. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạcD. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom2.71. Cho 48,6 gam xenlulozơ phản ứng 30,6 gam anhiđrit axetic có H2SO4 đặc, xúc tác thu được 17,28 gam xenlulozơ triaxetat. Hiệu suất phản ứng là A. 60% B. 40% C. 10% D. 20%2.72. Một hợp chất cacbohiđrat X có các phản ứng theo sơ đồ sau:X  →NaOHOHCu /][2 Dung dịch xanh lam →0t Kết tủa đỏ gạch.Vậy X không thể làA. Glucozơ B. FructozơC. Saccarozơ D. Mantozơ2.73. Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm gì giống nhau?A. Đều được lấy từ củ cải đườngB. Đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”C. Đều bị oxi hoá bởi [Ag[NH3]2]OHD. Đều hoà tan được Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường2.74. Các khí tạo ra trong thí nghiệm phản ứng giữa saccarozơ với H2SO4 đậm đặc bao gồm:A. CO2 và SO2. B. CO2 và H2S.C. CO2 và SO3. D. SO2 và H2S.2.75. Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hoá học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?A. Saccarozơ B. Tinh bộtC. Xenlulozơ D. Mantozơ2.76. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hoà?A. Anđehit axetic B. ĐimetylxetonC. Glucozơ D. Phenol2.77. Trong dung dịch nước glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng:A. Mạch vòng 6 cạnh B. Mạch vòng 5 cạnhC. Mạch vòng 4 cạnh D. Mạch hở2.78. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?A. Glucozơ B. Fructozơ C. Axit oleic D. Tinh bột2.79. Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Thể tích không khí [đktc] để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 18g glucozơ làA. 4,032 lít B. 134,4 lít C. 448lít D. 44800 lít2.80. Lên men 100 gam glucozơ với hiệu suất 72% hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 thu được 2m gam kết tủa. Đun nóng nước lọc sau khi tách kết tủa thu được thêm m gam kết tủa. Giá trị m là25