Giá trị thanh toán quốc tế vietinbank quận 1 2008-2010 năm 2024

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

Show
  • Báo cáo thực tập Tìm hiểu quy trình sản xuất bia tại nhà máy Bia Sài Gòn Hoàng Quỳnh công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Bình Tây 965242
  • Báo cáo thực tập Lê Thị Mỹ Hạnh
  • Ban bao cao de tai ky nang
  • MẪU 1 BÁO CÁO THỰC TẬP - THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU -

Preview text

Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th Đỗ Thị Hương

HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ

TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LỜI CẢM ƠN

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cô giáo hướng dẫn ThS. Đỗ Thị Hương người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề thực tập cuối khóa này. Em cũng xin cảm ơn thầy cô giáo trường đại học Kinh tế Quốc dân nói chung và khoa Thương mại và Kinh tế quốc tế nói riêng đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt những năm học vừa qua. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể các cô chú, anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp đỡ, chỉ bảo em trong những ngày em thực tập tại Ngân hàng.

####### Sinh viên thực hiện

####### Hồ Thị Kim Ngân

MỤC LỤC

Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ Trang

1.2.3 Dịnh vụ kiều hối CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK 2 Tình hình thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.1 Tình hình chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.1 Tình hình thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.1.1 Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền 2.1.1 Thanh toán bằng phương thức nhờ thu 2.1.1 Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ 2 Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.2 Những kết quả đạt được trong hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.2 Những hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế 2.2 Nguyên nhân những hạn chế 2.2.3 Từ phía Ngân hàng 2.2.3 Từ phía khách hàng 2.2.3 Từ phía Nhà nước CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK 3 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 3.1 Tầm nhìn 18 20 20 20 22 22 24 26 30 30 31 33 33 35 36 37 37 37 37

3.1 Định hướng những chiến lược kinh doanh chính sau cổ phần hóa 3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian tới 3.1.3 Định hướng hoạt động 3.1.3 Kế hoạch hoạt động kinh doanh 3.1.3 Các chỉ tiêu kế hoạch của VietinBank năm 2010 3.1 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của VietinBank trong thời gian tới 3 Một số giải pháp phát triển và hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 3.2 Tăng cường hoạt động marketing 3.2 Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ thanh toán quốc tế 3.2 Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh toán quốc tế 3.2 Đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và tăng cường nguồn ngoại tệ phục vụ thanh toán quốc tế 3.2 Hoàn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng nhằm phục vụ công tác thanh toán quốc tế 3.2 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động thanh toán quốc tế 3.2 Thực hiện tốt dịch vụ tư vấn cho khách hàng 3 Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Kết luận Danh mục tài liệu tham khảo 39 40 40 44 45 46 46 48 49 52 53 54 54 55 56

chính quốc tế UCP Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ VietinBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức của VietinBank 6 Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 6

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi nhánh cấp 2 7 Bảng 1: Huy động vốn của VietinBank 2006-2009 10 Bảng 1: Hoạt động cho vay của VietinBank 2006-2009 11 Bảng 1: Tình hình hoạt động thanh toán chuyển tiền 2006-2009 13 Biểu đồ 1: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu 2006-2009 15 Biểu đồ 1: Hoạt động phát hành thẻ ATM 2006-2009 16 Biểu đồ 1: Hoạt động phát hành thẻ tín dụng quốc tế 2006-2009 17 Biểu đồ 1: Hoạt động kiều hối 2006-2009 19 Bảng 2: Doanh thu từ hoạt động Thanh toán quốc tế tại VietinBank (2006-2009) 21 Bảng 2: Tình hình hoạt động chuyển tiền đi tại VietinBank (2006-2009) 23 Bảng 2:Tình hình hoạt động chuyển tiền đến tại VietinBank (2006- 2009) 23 Bảng 2: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu nhập khẩu tại Vietinbank (2006-2009) 25 Bảng 2: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu tại VietinBank (2006-2009) 25 Bảng 2: Tình hình hoạt động Phát hành và Thanh toán LC nhập khẩu tại VietinBank (2006-2009) 27 Bảng 2: Tình hình hoạt động Thông báo và Thanh toán LC xuất khẩu 28

XEM THÊM NHIỀU LỜI MỞ ĐẦU KHÁC TẠI ĐÂY

\=== >>> LỜI MỞ ĐẦU BÁO CÁO THỰC TẬP

thuctaptotnghiep/tag/loi-mo-dau-bao-cao-thuc-tap/

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt

Nam đang dần từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Đặc biệt là,

việc Việt Nam gia nhập WTO đã tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong

nước mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu. Trong quan hệ

thương mại với đối tác nước ngoài, do sự cách trở về mặt địa lý, sự khác nhau về

phong tục, tập quán và ngôn ngữ đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự nghiên cứu kỹ

càng thị trường, bạn hàng và sử dụng một phương thức thanh toán đảm bảo cho việc

nhận được tiền hàng sau khi đã xuất khẩu.

Thanh toán quốc tế là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc

thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực

ngoại thương. Như một mắt xích không thể thiếu được trong hoạt động kinh tế đối

ngoại, hoạt động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng có vị trí và vai

trò quan trọng, nó được xem là công cụ, là cầu nối trong hoạt động kinh tế đối

ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. Hoạt động thanh

toán quốc tế là một trong những mặt hoạt động quan trọng của Ngân hàng, nó có

liên quan đến nhiều mặt hoạt động khác của Ngân hàng.

Với thế mạnh là một trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất

trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, có mạng lưới kinh doanh rộng khắp, sản phẩm

dịch vụ ngân hàng đa dạng và chất lượng cao, hệ thống máy tính và truyền thông

hiện đại, công nghệ xử lý thông tin Ngân hàng tiên tiến, có uy tín đối với khách

Chuyên đề thực tập cuối khóa 10 GVHD: Th Đỗ Thị Hương (Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009) Năm 2007, tổng nguồn vốn huy động là 151 tỷ đồng, tăng 24 tỷ đồng so với năm 2006, tỷ lệ tăng 19,6%, chiếm 10,5% thị phần toàn ngành ngân hàng. Sang năm 2008, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại về tiền gửi từ khách hàng để đảm bảo nguồn vốn và thanh khoản, VietinBank vẫn đạt mức tăng trưởng tốt về nguồn vốn. Nguồn vốn huy động năm 2008 là 174 tỷ đồng tăng 15,6% so với năm 2007. Năm 2009, tổng nguồn vốn huy động đạt mức cao nhất trong giai đoạn 2006-2009, tổng vốn huy động là 221 tỷ đồng, tăng 26,8% so với năm 2008. Qua số liệu ta thấy hoạt động huy động vốn của VietinBank trong những năm vừa qua đã đạt được những thành tựu nhất định với mức độ tăng trưởng khá cao. Để đạt được thành quả này VietinBank đã xây dựng và triển khai linh hoạt một loạt các giải pháp như: mở rộng mạng lưới giao dịch, chính sách lãi suất linh hoạt, sản phẩm huy động vốn được đa dạng kết hợp các hình thức khuyến mãi, các chiến dịch quảng cáo, áp dụng chính sách khách hàng chiến lược, tăng tiện ích giao dịch, thực hiện nhiều đợt phát hành giấy tờ có giá với tổng khối lượng dự kiến 10 tỷ đồng. Đặc biệt VietinBank đang triển khai thành công và mở rộng diện áp dụng các chương trình quản lý vốn tập trung, thanh toán song phương, thu thuế hộ ngân sách, trả lương qua tài khoản... là những giải pháp tăng nguồn vốn huy động hiệu quả với chi phí hợp lý. 1.2 Hoạt động cho vay và đầu tư 1.2.2 Hoạt động cho vay Trong vòng vài năm trở lại đây, tăng trưởng bình quân tín dụng mỗi năm của VietinBank ở mức 17 đến 18% ở mức độ thấp hơn bình quân toàn ngành vì chủ trương của ngân hàng trong thời gian qua là cơ cấu lại danh mục tín dụng theo hướng an toàn, song song với việc ban hành hệ thống chính sách quy định về công tác tín dụng, đặc biệt về quản lý rủi ro tín dụng. Bảng 1: Hoạt động cho vay của VietinBank 2006-