Bạn muốn biết 1 chỉ vàng tây bao nhiêu tiền? Cùng xem về giá của vàng tây được cập nhật mới nhất hôm nay sau đây và những lưu ý khi mua vàng tây.
Bạn đang quan tâm đến giá vàng tây bao nhiêu, giá bán ra mua vào như thế nào? Tham khảo cập nhật mới nhất về giá vàng tây hiện nay để đưa ra những quyết định đầu tư, mua bán tốt nhất.
Cập nhật giá vàng tây hôm nay
Hôm nay 15/6/2022, giá vàng tây biến động nhẹ ở một số hàm lượng vàng từ 10k, 14k, 18k... tại các thương hiệu uy tín. Hãy cùng tham khảo bảng cập nhật giá vàng tây chi tiết ngày hôm nay tại một số tổ chức, thương hiệu uy tín sau đây:
(Đơn vị: 1.000 VNĐ)
Loại | Mua vào | Bán ra | ||
Hôm nay (15/6/2022) | Hôm qua | Hôm nay (15/6/2022) | Hôm qua | |
SJC | ||||
Vàng tây 10k HCM | 20.983 | 20.983 | 22.983 | 22.983 |
Vàng tây 14k HCM | 30.072 | 30.072 | 32.072 | 30.072 |
Vàng tây 18k HCM | 39.217 | 39.217 | 41.217 | 39.217 |
DOJI | ||||
Vàng tây 10k HN | 1.426 | 1.426 | 1.576 | 1.576 |
Vàng tây 14k HN | 3.023 | 3.023 | 3.223 | 3.223 |
Vàng tây 16k HN | 3.629 | 3.629 | 3.929 | 3.929 |
Vàng tây 18k HN | 3.823 | 3.823 | 4.023 | 4.023 |
Vàng tây 14k HCM | 2.871 | 2.871 | 3.071 | 3.071 |
Vàng tây 16k HCM | 2.718 | 2.718 | 2.788 | 2.788 |
Vàng tây 18k HCM | 3.823 | 3.823 | 4.023 | 4.023 |
Doji 10k nhẫn HTV | 1.426 | 1.426 | 1.576 | 1.576 |
Doji 14k nhẫn HTV | 3.023 | 3.023 | 3.223 | 3.223 |
Doji 16k nhẫn HTV | 3.425 | 3.425 | 3.725 | 3.725 |
Doji 18k nhẫn HTV | 4.018 | 4.018 | 4.218 | 4.218 |
Các thương hiệu khác | ||||
PNJ NT 10k | 21.090 | 21.130 | 22.490 | 22.530 |
PNJ NT 14k | 30.170 | 30.220 | 31.570 | 31.620 |
PNJ NT 18k | 39.030 | 39.100 | 40.430 | 40.500 |
Ngọc Hải 17k HCM | 36.180 | 36.180 | 41.850 | 41.850 |
Ngọc Hải 17k Tân Hiệp | 36.180 | 36.180 | 41.850 | 41.850 |
Ngọc Hải 17k Long An | 36.180 | 36.180 | 41.850 | 41.850 |
(Chú thích: Ở bảng tỷ giá, giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá tăng so với ngày hôm qua; màu đỏ tương ứng với giá giảm so với ngày hôm qua)
Qua bảng trên cho thấy, giá vàng tây hôm nay ở các hàm lượng 10k, 14k, 18k tại SJC có sự thay đổi cụ thể:
- Giá vàng tây 10K tại SJC ở HCM đang có giá 2.098.300 VNĐ/chỉ (mua vào) và 2.298.300 VND/chỉ (bán ra), mức giá không có biến động lớn so với ngày 14/6.
- Giá vàng tây Doji tại Hà Nội, ngày 15/6:
- Vàng 10K mua vào 1.426.000/1 chỉ và bán ra là 1.576.000 VND/1 chỉ.
- Vàng tây 14K giá mua vào 3.023.000 VND/1 và bán ra là 3.223.000 VND/1 chỉ.
- Vàng tây 18K giá mua vào là 3.823.000 VND/1 chỉ và bán ra là 4.023.000 VND/1 chỉ.
Vàng tây là loại vàng được làm từ vàng có pha trộn với các kim loại khác. Giá trị của loại vàng này thường thấp hơn so với vàng ta. Vì vậy, có sự khác nhau về giá của 2 loại vàng tây và vàng ta.
>>> Xem ngay: 1 chỉ vàng ta giá bao nhiêu?
Có những loại vàng tây nào?
Vàng tây là hợp kim giữa vàng và một số kim loại màu khác. Tùy theo hàm lượng vàng mà sẽ chia ra nhiều loại vàng khác nhau như: Vàng 9K, Vàng 10K, Vàng 14K, Vàng 18K
Cách tính hàm lượng vàng: Lấy số K chia cho 24, sẽ ra hàm lượng vàng và đó cũng là tuổi vàng.
Ví dụ: Vàng 18K => Hàm lượng vàng là 18/24 = 0,75 => Tuổi vàng là 7,5 (vàng 7 tuổi rưỡi).
Bảng sau sẽ cho bạn hiểu rõ hơn về hàm lượng của các loại vàng tây:
Dấu hiệu Karat | Hàm lượng vàng (%) |
Vàng 18K | 75 |
Vàng 14K | 58,33 |
Vàng 10K | 41,67 |
Vàng 9K | 37,5 |
Vàng tây
Như chúng ta đã biết thì người ta không chỉ sử dụng vàng là công cụ tích trữ tài sản mà bên cạnh đó tiền tệ vẫn được nhiều người sử dụng. Và có sự cân nhắc đúng đắn, khách hàng hãy tìm hiểu kỹ thông tin giá vàng hôm nay để có thể mua vàng chất lượng như mong muốn.
Trên đây là thông tin cập nhật mới nhất về giá vàng tây hàng ngày cùng những kiến thức về phân loại vàng tây. Dù hàm lượng vàng của vàng tây ít hơn vàng ta nhưng do kết hợp với một số kim loại màu khác nên vàng tây có độ cứng cao hơn, dễ gắn đá quý và đánh bóng. Bởi vậy các trang sức bằng vàng tây thường chế tác dễ dàng hơn vàng ta và được nhiều người dùng ưa chuộng hơn.
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bài viết có hữu ích không?
Có KhôngCập nhật mới nhất về giá vàng 9999 hay vàng 24k hôm nay tại Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng. Giá vàng hôm nay 1 chỉ bao nhiêu tiền là sự quan tâm đặc biệt của các chuyên gia kinh tế, cũng như đơn vị sản xuất – kinh doanh.
Biến động của một kim loại quý như vàng, chính là sự bộc lộ rõ nét nhất của thị trường tài chính quốc tế cũng như chuyển động của nền kinh tế Việt Nam. Việc cập nhật thường xuyên giá vàng 1 chỉ bao nhiêu tiền là điều cần được quan tâm mỗi ngày
1 chỉ vàng 9999 giá bao nhiêu?
Vàng 9999 tương đương với vàng 24K và được gọi chung là vàng 10 tuổi. Ngày hôm nay 15/6/2022, giá vàng có những biến động đáng kể, dưới đây là bảng cập nhật giá vàng 24K (hay còn gọi vàng 9999, vàng ta) chi tiết tại một số tỉnh thành mà bạn có thể tham khảo:
Đơn vị: Ngàn đồng (1000 VND)/lượng
Loại | Mua Vào | Bán Ra | ||
Hôm nay (15/6/2022) | Hôm qua | Hôm nay (15/6/2022) | Hôm qua | |
Giá vàng thế giới: 1.814,32 USD/ounce | ||||
SJC các tỉnh | ||||
SJC HCM | 67.500 | 67.550 | 68.300 | 68.350 |
24k nhẫn 0.5c HCM | 53.650 | 53.700 | 54.700 | 54.750 |
24k nhẫn 1c-5c HCM | 53.650 | 53.700 | 64.600 | 54.650 |
SJC Long Xuyên | 67.520 | 67.570 | 68.350 | 68.400 |
SJC Hà Nội | 67.500 | 67.550 | 68.320 | 68.370 |
SJC Quảng Ngãi | 67.500 | 67.550 | 68.300 | 68.350 |
SJC Đà Nẵng | 67.500 | 67.550 | 68.320 | 68.370 |
SJC Cà Mau | 67.500 | 67.550 | 68.320 | 68.370 |
SJC Miền Tây | 67.500 | 67.550 | 68.300 | 68.350 |
SJC Biên Hòa | 67.500 | 67.550 | 68.300 | 68.350 |
SJC Bạc Liêu | 67.500 | 67.550 | 68.320 | 68.370 |
SJC Nha Trang | 67.500 | 67.550 | 68.320 | 68.370 |
SJC Hạ Long | 67.480 | 67.530 | 68.320 | 68.370 |
SJC Bình Phước | 67.480 | 67.530 | 68.320 | 68.370 |
SJC Quy Nhơn | 67.480 | 67.530 | 68.320 | 68.370 |
SJC Quảng Nam | 67.480 | 67.530 | 68.320 | 68.370 |
SJC Phan Rang | 67.480 | 67.530 | 68.320 | 68.370 |
SJC Huế | 67.470 | 67.520 | 68.330 | 68.380 |
Vàng SJC tại một số ngân hàng | ||||
SCB | 66.800 | 66.800 | 68.200 | 68.200 |
Sacombank | 53.000 | 53.000 | 57.000 | 57.000 |
MSB | 61.500 | 61.500 | 62.800 | 62.800 |
Vietinbank Gold | 67.600 | 67.600 | 68.420 | 68.420 |
DOJI | ||||
Doji 24k nhẫn HTV | 53.500 | 53.500 | 54.350 | 54.350 |
Doji AVPL/HN | 67.300 | 66.900 | 68.100 | 67.800 |
Doji AVPL/HCM | 67.300 | 66.900 | 68.100 | 67.800 |
Doji AVPL/CT | 67.300 | 66.900 | 68.100 | 67.800 |
Doji AVPL/ĐN | 67.300 | 66.900 | 68.100 | 67.800 |
Vàng SJC tại các tổ chức lớn | ||||
PNJ 1L | 53.500 | 53.600 | 54.600 | 54.700 |
Ngọc Hải SJC Tân Hiệp | 67.100 | 67.400 | 68.200 | 68.300 |
Ngọc Hải SJC Long An | 67.100 | 67.400 | 68.200 | 68.300 |
Ngọc Hải SJC HCM | 67.100 | 67.400 | 68.200 | 68.300 |
(Chú thích: Ở bảng tỷ giá, giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá tăng so với ngày hôm qua; màu đỏ tương ứng với giá giảm so với ngày hôm qua)
Nhận xét:
Giá vàng ngày 15/6 so với ngày hôm qua có xu hướng giảm, giá mua vào ở mức 67,50 triệu đồng/lượng còn ở chiều bán ra ở mức 68,30 triệu đồng/lượng.
So với ngày hôm qua, ngày 15/6 vàng SJC tại HCM có xu hướng giảm, giá mua vào hiện đang ở mức 67,50 triệu đồng/lượng và giá bán ra là 68,30 triệu/lượng bán ra. Vàng SJC Hà Nội và Đà Nẵng có giá mua vào: 67,50 triệu đồng/lượng và bán ra là: 68,32 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại các ngân hàng không có nhiều biến động, mức giá dao động từ 53,00 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào) và khoảng từ 57,00 - 68,42 triệu đồng/lượng (bán ra).
Có thể bạn quan tâm: 1 chỉ vàng tây bao nhiêu tiền hiện nay?
Tìm hiểu về vàng 9999
Các thỏi vàng hiện đại cho mục đích đầu tư hay cất trữ không yêu cầu các tính chất cơ khí tốt; chúng thường là vàng nguyên chất 24k. Người ta tính tuổi vàng theo thang độ K – karat (tránh nhầm lẫn với carat là đơn vị đo lường kim cương hay đá quý), số K sẽ chỉ hàm lượng vàng nguyên chất có trong hợp kim.
Tuổi vàng được xác định trên thang từ 1 – 24, 1 karat tương đương với 1/24 vàng nguyên chất. Tùy theo hàm lượng trong hợp kim mà người ta sẽ xác định tuổi vàng.
Ví dụ: Vàng 24K có nghĩa là hàm lượng vàng chiếm 24 miếng/24 miếng. Vàng 99,99% tương đương với 24K là loại vàng tinh khiết nhất. Vàng 24K (99,99%) thường được gọi là vàng 10 tuổi.
Tìm hiểu về vàng 24K
Vàng 24K có màu vàng ánh kim đậm nhất nhưng khá mềm nên nữ trang chế tác bằng vàng 24K không được đa dạng vì khó gắn đá quý và đánh bóng. Do đó, hầu hết các trang sức được làm bằng vàng thấp tuổi hơn với nhiều màu sắc khác nhau vì có độ cứng cao hơn, dễ gắn đá quý và dễ đánh bóng.
Hiện nay ở Việt Nam người ta thường kinh doanh vàng dưới dạng các bánh, thỏi, nhẫn, dây chuyền, vòng, lắc với hàm lượng vàng chủ yếu là 99,999%; 99,99%; 99,9%; 99% hay 98%.
Bảng giá vàng hôm nay sẽ được cập nhật thường xuyên để mang đến cho khách hàng những thông tin mới nhất. Nếu bạn muốn mua bán vàng nên đến trực tiếp các chi nhánh của Tập đoàn đó để được tư vấn và giới thiệu sản phẩm phù hợp.