Giải bài 40 sgk toán 8 tập 2 trang 80 năm 2024

  1. Quan sát cân rồi đọc số đo trên mỗi cân, từ đó tìm được cân nặng của túi gạo hoặc cân nặng của bạn Lan.
  1. Để tìm số thay cho dấu ? trong ô trống ta tính tổng số lít ghi trên các can hoặc bình.

Lời giải chi tiết

a)

  1. Ta có: 10 \(l\) + 3 \(l\) + 3 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) = 22 \(l\).

Vậy ta có kết quả như sau:

3.2. Giải bài 2 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 CD

  1. Quả sầu riêng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

  1. Chiếc can đang đựng 5 \(l\) nước. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa thì đầy can?

Hướng dẫn giải

  1. Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau. Từ đó, để tìm cân nặng của quả sầu riêng ta tính tổng cân nặng của hai quả cân rồi lấy kết quả đó trừ đi 1kg.
  1. Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \(l\) nước, do đó để đầy can ta lấy 10 \(l\) trừ đi số lít nước đã có trong can, hay ta lấy 10 \(l\) trừ đi 5 \(l\).

Lời giải chi tiết

  1. Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau.

Cân nặng của 2 quả cân ở đĩa cân bên trái là:

2 kg + 2 kg = 4 kg

Cân năng của quả sầu riêng là:

4 kg – 1 kg = 3 kg

Vậy quả sầu riêng cân nặng 3 kg.

  1. Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \(l\) nước.

Để đầy can thì phải đổ thêm số lít nước là:

10 \(l\) – 5 \(l\) = 5 \(l\)

Vậy phải đổ thêm 5 \(l\) nước nữa thì đầy can.

3.3. Giải bài 3 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD

Em hãy quan sát cân và cho biết em bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Biết mẹ cân nặng 63 kg.

Hướng dẫn giải

- Quan sát cân rồi đọc số đo chỉ tổng cân nặng của mẹ và em bé trên cân.

- Để tìm cân nặng của em bé ta lấy tổng cân nặng của mẹ và em bé trừ đi cân nặng của mẹ.

Lời giải chi tiết

Số chỉ trên cân là 70. Do đó, tổng cân nặng của mẹ và em bé là 70kg.

Em bé cân nặng số ki-lô-gam là:

70 – 63 = 7 (kg)

Đáp số: 7 kg.

3.4. Giải bài 4 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD

Buổi sáng cửa hàng bán được 35 \(l\) sữa, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 15 \(l\) sữa. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì () và hỏi gì (), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số lít sữa buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số lít sữa buổi sáng cửa hàng bán được cộng với số lít sữa buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Buổi sáng bán: 35 \(l\)

Buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng: 15 \(l\)

Buổi chiều bán:

?

\(l\)

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít sữa là:

35 + 15 = 50 (\(l\))

Đáp số: 50 \(l\).

3.5. Giải bài 5 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD

Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\).

Hướng dẫn giải

Quan sát các đồ vật trong thực tế, có thể đọc số đo dung tích của mỗi vật, từ đó tìm được các đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\).

Qua điểm \(S\) nằm bên ngoài đường tròn \((O)\), vẽ tiếp tuyến \(SA\) và cát tuyến \(SBC\) của đường tròn. Tia phân giác của \(\widehat{BAC}\) cắt dây \(BC\) tại \(D.\) Chứng minh \(SA = SD.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

+) Số đo của góc tạo bởi tiếp tuyến của dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn.

+) 2 góc nội tiếp bằng nhau chắn 2 cung bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Gọi \(E\) là giao điểm thứ hai của \(AD\) với đường tròn \((O).\)

Xét đường tròn \((O)\) ta có:

+) \(\widehat{ADS}\) là góc có đỉnh nằm trong đường tròn chắn cung \(AB\) và \(CE.\)

\(\Rightarrow \widehat {ADS}=\dfrac{sđ\overparen{AB}+sđ\overparen{CE}}{2}.\) (1)

+) \(\widehat{SAD}\) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung \(AE.\)

\(\Rightarrow \widehat {SAD}=\dfrac{1}{2} sđ\overparen{AE}.\) (2)

+) Có: \(\widehat {BAE} = \widehat {EAC}\) (do \(AE\) là phân giác góc \(BAC\))

\(\Rightarrow \) \(\overparen{BE}=\overparen{EC}\) (hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung bằng nhau).

Chủ đề