Có 3 bình không nhãn đựng các khí sau: CH4 , CO2, C2H4. bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng. Show Hướng dẫn:- Dùng ddBrom nhận biết C2H2: C2H2 + Br2 → C2H4Br2 - Dùng nước vôi trong nhận biết CO2, khí còn lại là CH4: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra? b, Tính khối lượng CO2 thu được. c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được? Để củng cố lại kiến thức về chương 4. Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn. Nội dung bài viết gồm 2 phần:
A. LÝ THUYẾTI. METAN1. Cấu tạo phân tử
2. Tính chất hóa học
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
CH4 + Cl2 → HCl + CH3Cl 3. Ứng dụng
II. ETILEN1. Công thức cấu tạo
2. Tính chất hóa học Tác dụng với oxi:. C2H4 + 3O2 →(to) 2CO2 + 2H2O Tác dụng với dung dịch brom: phản ứng cộng CH2=CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br Phản ứng trùng hợp …+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + … →(to, xt, p) …CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2… 3. Ứng dụng
III. AXETILEN1. Cấu tạo phân tử
2. Tính chất hóa học Tác dụng với oxi: 2C2H2 + 5O2 →(to) 4CO2 + 2H2O Tác dụng với dung dịch brom: HC=CH + Br2 → Br – CH=CH – Br HC=CH + Br2 → Br2CH – CHBr2 Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2... 3. Ứng dụng
IV. BENZEN1. Cấu tạo phân tử
2. Tính chất hóa học Phản ứng cháy: 2C6H6 + 15O2 →(to) 12CO2 + 6H2O Phản ứng thế với với brom: C6H6 (l) + Br2 (l) → HBr + C6H5Br (brom bezen) Phản ứng cộng: C6H6 + 3H2 →(to, Ni) C6H12 3. Ứng dụng
Giải Hóa 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp. Tài liệu hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi trong SGK Hóa 9 giúp các em học tốt Hóa 9 hơn. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các bạn học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo Giải Hóa 9 bài 42: Luyện tập chương 4A. Giải bài tập Hóa 9 bài 42 Luyện tập chương 4Bài 1 trang 133 sgk Hóa 9Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8; C3H6; C3H4. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Để viết công thức cấu tạo các chất ta nên xét xem chất đó thuộc loại nào, trong số các hidrocacbon đã học để viết công thức cấu tạo cho phù hợp.
H ≡C – CH3; 2 nối đôi: CH2 = C = CH2 và mạch vòng: Bài 2 trang 133 sgk Hóa 9Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Cho 2 khí vào bình có cùng thể tích, sau đó cho cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ vào 2 bình và lắc đều lên. Quan sát hiện tượng. + Bình không làm thay đổi màu dung dịch brom là CH4. + Bình làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Bài 3 trang 133 sgk Hóa 9Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nBr2 = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol => Tỉ lệ mol giữa nA:nBr2 = 1: 1 Chứng tỏ trong A chứa một nối đôi C=C Do đó A là C2H4 Phương trình hóa học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Bài 4 trang 133 sgk Hóa 9Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
mCO2 = 8,8 g mH2O = 5,4 g nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol \=> mC = 0,2 x 12 = 2,4 (g) nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol \=> mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g) Khối lượng của C và H trong A là: 2,4 + 0,6 = 3 (g) A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
x : y = (mC : 12) : (mH : 1) = (2,4 : 12) : (0,6 : 1) = 1 : 3 Công thức phân tử của A có dạng (CH3)n Vì MA < 40 => 15n < 40 Nếu n = 1 không đảm bảo hóa trị C Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
C2H6 + Cl2 —> C2H5Cl + HCl (đk: ánh sáng) \>> Mời các bạn tham khảo thêm giải Hóa 9 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 9 Bài 43: Thực hành Tính chất của Hiđrocacbon B. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 42 Luyện tập chương 4Câu 1: Hóa học hữu cơ nghiên cứu:
Câu 2: Cho các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3 Thành phần phần trăm cacbon tương ứng của các chất trên được so sánh đúng là:
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hidrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC, thu được m gam nước và 2m gam CO2. Hai hidrocacbon này là:
Câu 4: A và B là hai hidrocacbon ở thể khí, khi phân hủy đều tạo thành cacbon và hidro với thể tích khí hidro gấp 4 lần thể tích khí hidrocacbon ban đầu ( trong cùng điều kiện). Hai hidrocacbon A và B có thể:
Câu 5: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi. Thành phần phần trăm mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là? (Các khí đều đo ở đktc)
............................................ Trên đây VnDoc đã hướng dẫn các bạn trả lời các câu hỏi nằm trong SGK môn lớp 9, nắm chắc về Hiđrocacbon - Nhiên liệu từ đó vận dụng vào giải các các bài tập Hóa học lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo chuẩn bị cho bài học sắp tới. Ngoài Giải Hóa 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các lời giải những bài khác tại chuyên mục Giải Hóa 9 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức được học và luyện giải Hóa 9 dễ dàng. |