Giải bài tập hóa học 9 bài 42 năm 2024

Có 3 bình không nhãn đựng các khí sau: CH4 , CO2, C2H4. bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.

Hướng dẫn:

- Dùng ddBrom nhận biết C2H2:

C2H2 + Br2 → C2H4Br2

- Dùng nước vôi trong nhận biết CO2, khí còn lại là CH4:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Bài 2:

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2.

a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?

b, Tính khối lượng CO2 thu được.

c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được?

Để củng cố lại kiến thức về chương 4. Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

I. METAN

1. Cấu tạo phân tử

  • CTCT của metan (CH4)

Giải bài tập hóa học 9 bài 42 năm 2024

  • Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn

2. Tính chất hóa học

  • Tác dụng với oxi:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

  • Tác dụng với clo khi có ánh sáng: (phản ứng thế)

CH4 + Cl2 → HCl + CH3Cl

3. Ứng dụng

  • Dùng làm nhiên liệu.

II. ETILEN

1. Công thức cấu tạo

  • Etilen có công thức cấu tạo:

Giải bài tập hóa học 9 bài 42 năm 2024

  • Viết gọn: CH2=CH2
  • Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

2. Tính chất hóa học

Tác dụng với oxi:.

C2H4 + 3O2 →(to) 2CO2 + 2H2O

Tác dụng với dung dịch brom: phản ứng cộng

CH2=CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

Phản ứng trùng hợp

…+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + … →(to, xt, p) …CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2…

3. Ứng dụng

  • Etilen dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, poli (vinyl clorua),...
  • Etilen dùng kích thích quả mau chín.

III. AXETILEN

1. Cấu tạo phân tử

  • Axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon.
  • Công thức cấu tạo của axetilen H – C ≡ C – H;
  • Viết gọn HC ≡ CH.

2. Tính chất hóa học

Tác dụng với oxi:

2C2H2 + 5O2 →(to) 4CO2 + 2H2O

Tác dụng với dung dịch brom:

HC=CH + Br2 → Br – CH=CH – Br

HC=CH + Br2 → Br2CH – CHBr2

Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2...

3. Ứng dụng

  • Axetilen dùng trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại.
  • Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác.

IV. BENZEN

1. Cấu tạo phân tử

  • 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng, 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn

Giải bài tập hóa học 9 bài 42 năm 2024

2. Tính chất hóa học

Phản ứng cháy:

2C6H6 + 15O2 →(to) 12CO2 + 6H2O

Phản ứng thế với với brom:

C6H6 (l) + Br2 (l) → HBr + C6H5Br (brom bezen)

Phản ứng cộng:

C6H6 + 3H2 →(to, Ni) C6H12

3. Ứng dụng

  • Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu.. Benzen làm dung môi, hòa tan nhiều chất hữu cơ.

Giải Hóa 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp. Tài liệu hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi trong SGK Hóa 9 giúp các em học tốt Hóa 9 hơn. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các bạn học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo

Giải Hóa 9 bài 42: Luyện tập chương 4

A. Giải bài tập Hóa 9 bài 42 Luyện tập chương 4

Bài 1 trang 133 sgk Hóa 9

Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8; C3H6; C3H4.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Để viết công thức cấu tạo các chất ta nên xét xem chất đó thuộc loại nào, trong số các hidrocacbon đã học để viết công thức cấu tạo cho phù hợp.

  1. C3H8 công thức tử giống CH4 (CnH2n+2) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết đơn: CH3 – CH2 – CH3.
  1. C3H6 công thức phân tử giống C2H4 (CnH2n) nên công thức cấu tạo có 1 liên kết đôi CH2 = CH – CH3 và mạch vòng.

Giải bài tập hóa học 9 bài 42 năm 2024

  1. C3H4 công thức phân tử giống C2H2 (CnH2n-2) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết ba:

H ≡C – CH3; 2 nối đôi: CH2 = C = CH2 và mạch vòng:

Giải bài tập hóa học 9 bài 42 năm 2024

Bài 2 trang 133 sgk Hóa 9

Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Cho 2 khí vào bình có cùng thể tích, sau đó cho cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ vào 2 bình và lắc đều lên. Quan sát hiện tượng.

+ Bình không làm thay đổi màu dung dịch brom là CH4.

+ Bình làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Bài 3 trang 133 sgk Hóa 9

Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau?

  1. CH4
  1. C2H2
  1. C2H4
  1. C6H6.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nBr2 = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol => Tỉ lệ mol giữa nA:nBr2 = 1: 1

Chứng tỏ trong A chứa một nối đôi C=C

Do đó A là C2H4

Phương trình hóa học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Bài 4 trang 133 sgk Hóa 9

Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O.

  1. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
  1. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
  1. Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
  1. Viết phương trình hoá học của A với clo khi có ánh sáng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. mA = 3g

mCO2 = 8,8 g

mH2O = 5,4 g

nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol

\=> mC = 0,2 x 12 = 2,4 (g)

nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol

\=> mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)

Khối lượng của C và H trong A là: 2,4 + 0,6 = 3 (g)

A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H

  1. Công thức của A là CxHy ta có:

x : y = (mC : 12) : (mH : 1) = (2,4 : 12) : (0,6 : 1) = 1 : 3

Công thức phân tử của A có dạng (CH3)n

Vì MA < 40 => 15n < 40 Nếu n = 1 không đảm bảo hóa trị C

Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6

  1. A không làm mất màu brom
  1. Phản ứng của A với clo là:

C2H6 + Cl2 —> C2H5Cl + HCl (đk: ánh sáng)

\>> Mời các bạn tham khảo thêm giải Hóa 9 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 9 Bài 43: Thực hành Tính chất của Hiđrocacbon

B. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 42 Luyện tập chương 4

Câu 1: Hóa học hữu cơ nghiên cứu:

  1. Tính chất và sự biến đổi của các nguyên tố hóa học
  1. Tính chất của tất cả các hợp chất của cacbon
  1. Tính chất của phần lớn các hợp chất của nguyên tố cacbon, hidro, oxi và nito
  1. Tính chất của các hợp chất thiên nhiên

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3

Thành phần phần trăm cacbon tương ứng của các chất trên được so sánh đúng là:

  1. CH4 > CH3Cl> CH2Cl2> CHCl3
  1. CHCl3> CH4> CH2Cl2> CH3Cl
  1. CH2Cl2> CH3Cl> CH4> CHCl3
  1. CH4> CHCl3> CH2Cl2> CH3Cl

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hidrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC, thu được m gam nước và 2m gam CO2. Hai hidrocacbon này là:

  1. C2H4 và C3H6
  1. C4H10 và C5H12
  1. C6H6 và C7H8
  1. C2H2 và C3H4

Câu 4: A và B là hai hidrocacbon ở thể khí, khi phân hủy đều tạo thành cacbon và hidro với thể tích khí hidro gấp 4 lần thể tích khí hidrocacbon ban đầu ( trong cùng điều kiện). Hai hidrocacbon A và B có thể:

  1. Số nguyên tử cacbon lớn hơn 4
  1. Đều chứa ba nguyên tử cacbon trong phân tử
  1. Đều chứa tám nguyên tử hidro trong phân tử
  1. Đều chứa bốn nguyên tử hidro trong phân tử

Câu 5: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi. Thành phần phần trăm mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là? (Các khí đều đo ở đktc)

  1. 20 % và 80 %
  1. 25 % và 75 %
  1. 22 % và 78%
  1. 60 % và 40 %

............................................

Trên đây VnDoc đã hướng dẫn các bạn trả lời các câu hỏi nằm trong SGK môn lớp 9, nắm chắc về Hiđrocacbon - Nhiên liệu từ đó vận dụng vào giải các các bài tập Hóa học lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo chuẩn bị cho bài học sắp tới.

Ngoài Giải Hóa 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các lời giải những bài khác tại chuyên mục Giải Hóa 9 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức được học và luyện giải Hóa 9 dễ dàng.